Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

phân tích hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh sóc trăng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 77 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

MAI THU THỦY

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH SÓC TRĂNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

Tháng 8 - Năm 2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

MAI THU THỦY
4108643

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH SÓC TRĂNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Ngành: Tài chính Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
NGUYỄN THỊ HIẾU

Tháng 8 - Năm 2013


LỜI CẢM TẠ
-----------Luận văn tốt nghiệp thể hiện phần nào những kiến thức tích lũy và
những kinh nghiệm học hỏi được của mỗi sinh viên. Đây là một bước chuẩn
bị cần thiết trước khi sinh viên tốt nghiệp ra trường.
Qua quá trình học tập tại trường Đại học Cần Thơ cùng với sự hướng
dẫn của cô Nguyễn Thị Hiếu, sau thời gian thực tập tại Ngân hàng Thương mại
Cổ phần Công Thương Việt Nam Chi nhánh Sóc Trăng, em đã tích lũy được
nhiều kiến thức để có thể hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Trước hết, em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô Khoa Kinh tế - Quản
trị kinh doanh trường Đại học Cần Thơ đã truyền đạt cho em những kiến
thức, kinh nghiệm quý báu trong những năm học tập tại trường.
Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Thị Hiếu đã tận tình
hướng dẫn, giải đáp những khó khăn, vướng mắc, giúp em hoàn thành luận
văn này.
Bên cạnh đó, em cũng xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến Ban Giám
đốc cùng các cô, chú, anh, chị tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công
Thương Việt Nam Chi nhánh Sóc Trăng đã đồng ý và tạo mọi điều kiện thuận
lợi cho em trong quá trình thực tập để có thể hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Em xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong
suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn.
Trong thời gian làm luận văn tốt nghiệp, dù đã cố gắng rất nhiều nhưng

do kiến thức và kinh nghiệm bản thân còn hạn chế nên không thể tránh khỏi
thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của quý thầy cô và các bạn.
Xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày

tháng

năm 2013

Sinh viên thực hiện

Mai Thu Thủy

i


TRANG CAM KẾT
-----------Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày

tháng

năm 2013

Sinh viên thực hiện

Mai Thu Thủy


ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
-----------.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
Sóc Trăng, ngày

tháng

GIÁM ĐỐC

iii


năm 2013


MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1 ....................................................................................................... 1
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ........................................................................................ 1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ............................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................ 2
1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU .......................................................................... 2
1.3.1 Phạm vi về không gian ............................................................................. 2
1.3.2 Phạm vi về thời gian ................................................................................. 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 2
CHƯƠNG 2 ....................................................................................................... 3
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................... 3
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN ............................................................................. 3
2.1.1 Khái quát về tín dụng ................................................................................ 3
2.1.2 Tín dụng doanh nghiệp ............................................................................. 4
2.1.3 Một số vấn đề trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng .......................... 5
2.1.4 Các chỉ tiêu đánh giá tình hình hoạt động tín dụng doanh nghiệp ........... 8
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 11
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ................................................................. 11
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ................................................................ 11
CHƯƠNG 3 ..................................................................................................... 14
TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH SÓC TRĂNG ..................................... 14
3.1 VÀI NÉT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM (VIETINBANK) ....................................................... 14

3.2 TỔNG QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH SÓC TRĂNG ..................................... 15
3.2.1 Qúa trình hình thành và phát triển .......................................................... 15
3.2.2 Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ các phòng ban ........................................... 16
3.2.3 Lĩnh vực hoạt động ................................................................................. 19
3.3 KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
VIETINBANK CHI NHÁNH SÓC TRĂNG GIAI ĐOẠN 2010-2012 VÀ 6
THÁNG ĐẦU NĂM 2013 .............................................................................. 20
3.3.1 Giai đoạn năm 2010-2012 ...................................................................... 22
3.3.2 Giai đoạn 6 tháng đầu năm 2012-2013 ................................................... 24
3.4 MÔI TRƯỜNG KINH DOANH: NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN
VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA VIETINBANK CHI NHÁNH
SÓC TRĂNG TRONG THỜI GIAN TỚI ....................................................... 25
3.4.1 Những thuận lợi của ngân hàng ............................................................. 25
3.4.2 Những khó khăn của ngân hàng ............................................................. 26
3.4.3 Phương hướng hoạt động trong thời gian tới ......................................... 27
CHƯƠNG 4 ..................................................................................................... 28

iv


PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH
SÓC TRĂNG ................................................................................................... 28
4.1 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG CỦA VIETINBANK CHI NHÁNH SÓC TRĂNG TỪ NĂM 2010
ĐẾN 6 THÁNH ĐẦU NĂM 2013 .................................................................. 28
4.1.1 Cơ cấu nguồn vốn tại ngân hàng ............................................................ 28
4.1.2 Khái quát tình hình huy động vốn .......................................................... 30
4.1.2 Khái quát tình hình hoạt động tín dụng .................................................. 33

4.2 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI
VIETINBANK CHI NHÁNH SÓC TRĂNG .................................................. 36
4.2.1 Phân tích chung hoạt động tín dụng doanh nghiệp của ngân hàng ........ 36
4.2.2 Phân tích hoạt động tín dụng doanh nghiệp của ngân hàng theo kì hạn 39
4.2.3 Phân tích hoạt động tín dụng doanh nghiệp của ngân hàng theo ngành
kinh tế .............................................................................................................. 45
4.3 CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
DOANH NGHIỆP ........................................................................................... 57
4.3.1 Hệ số thu nợ ............................................................................................ 59
4.3.2 Vòng quay vốn tín dụng doanh nghiệp ................................................... 59
4.3.3 Nợ xấu tín dụng doanh nghiệp trên tổng dư nợ doanh nghiệp ............... 59
4.4 ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI
VIETINBANK CHI NHÁNH SÓC TRĂNG .................................................. 60
CHƯƠNG 5 ..................................................................................................... 61
CÁC BIỆN PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH SÓC TRĂNG ........................................................................... 61
5.1 NHỮNG THÀNH TỰU VÀ TỒN TẠI CỦA HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG .......................................................... 61
5.1.1 Thành tựu ................................................................................................ 61
5.1.2 Tồn tại ..................................................................................................... 61
5.2 MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI VIETINBANK CHI NHÁNH SÓC
TRĂNG............................................................................................................ 61
5.2.1 Thực hiện các biện pháp nhằm tăng cường cho vay đối với doanh nghiệp
......................................................................................................................... 61
5.2.2 Tăng cường huy động vốn ...................................................................... 62
5.2.3 Gia tăng khả năng cho vay trung – dài hạn ............................................ 62
5.2.4 Nâng cao chất lượng tín dụng ................................................................. 63
CHƯƠNG 6 ..................................................................................................... 64

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 64
6.1 KẾT LUẬN ............................................................................................... 64
6.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 65
6.2.1 Đối với Chính Quyền địa phương .......................................................... 65
6.2.2 Đối với doanh nghiệp.............................................................................. 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 66

v


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của VietinBank CNST giai
đoạn 2010 – 2012 ............................................................................................21
Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của VietinBank CNST 6 tháng
đầu năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 .........................................................22
Bảng 4.1:Tình hình nguồn vốn của VietinBank CNST giai đoạn
2010 – 2012 .....................................................................................................28
Bảng 4.2: Tình hình nguồn vốn của VietinBank CNST 6 tháng đầu
năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ................................................................29
Bảng 4.3: Tình hình vốn huy động của VietinBank CNST giai đoạn
2010 – 2012 ....................................................................................................32
Bảng 4.4: Tình hình vốn huy động của VietinBank CNST 6 tháng
đầu năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 .........................................................33
Bảng 4.5: Tình hình hoạt động tín dụng chung của VietinBank CNST
giai đoạn 2010 – 2012 .....................................................................................34
Bảng 4.6: Tình hình hoạt động tín dụng chung của VietinBank CNST
6 tháng đầu năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ..............................................35
Bảng 4.7: Doanh số cho vay doanh nghiệp theo thời hạn của
VietinBank CNST giai đoạn 2010 – 2012 .................................................... 39

Bảng 4.8: Doanh số cho vay doanh nghiệp theo thời hạn của
VietinBank CNST 6 tháng đầu năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ........... 40
Bảng 4.9: Doanh số thu nợ doanh nghiệp theo thời hạn của
VietinBank CNST giai đoạn 2010 – 2012... ................................................. 41
Bảng 4.10: Doanh số thu nợ doanh nghiệp theo thời hạn của
VietinBank CNST 6 tháng đầu năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013…….... 42
Bảng 4 . 11: Dư nợ doanh nghiệp theo thời hạn của VietinBank
CNST giai đoạn 2010 – 2012... ..................................................................... 43

vi


Bảng 4 . 12: Dư nợ doanh nghiệp theo thời hạn của VietinBank
CNST 6 tháng đầu năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013................................. 44
Bảng 4.13: Nợ xấu doanh nghiệp theo thời hạn của VietinBank
CNST từ năm 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013... .......................................... 45
Bảng 4 . 14: Doanh số cho vay doanh nghiệp theo ngành kinh tế
của VietinBank CNST giai đoạn 2010 – 2012…………….….. .................... 47
Bảng 4 . 15: Doanh số cho vay doanh nghiệp theo ngành kinh tế của
VietinBank CNST 6 tháng đầu năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013............. 48
Bảng 4.16: Doanh số thu nợ doanh nghiệp theo ngành kinh tế của
VietinBank CNST giai đoạn 2010 – 2012....................................................... 50
Bảng 4.17: Doanh số thu nợ doanh nghiệp theo ngành kinh tế của
VietinBank CNST 6 tháng đầu năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013…...….. 51
Bảng 4.18: Dư nợ doanh nghiệp theo ngành kinh tế của VietinBank
CNST giai đoạn 2010 – 2012…………………………...…………...….........54
Bảng 4.19: Dư nợ doanh nghiệp theo ngành kinh tế của VietinBank
CNST 6 tháng đầu năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013……………………..55
Bảng 4.20: Nợ xấu doanh nghiệp theo ngành kinh tế của VietinBank
CNST từ năm 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013... .......................................... 56

Bảng 4.21: Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng doanh nghiệp
tại VietinBank CNST (2010-2012)………..……..…………………………..58
Bảng 4.22: Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng doanh nghiệp
6 tháng đầu năm 2012 và 2013………..……………………………………..58

vii


DANH SÁCH HÌNH

Trang
Hình 3.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động của VietinBank CNST…..........16
Hình 4.1: Cơ cấu doanh số cho vay doanh nghiệp trong tổng doanh số
cho vay của Ngân hàng giai đoạn 2010 - 6/2013.............................................37
Hình 4.2: Cơ cấu doanh số thu nợ doanh nghiệp trong tổng doanh số thu
nợ của Ngân hàng giai đoạn 2010 – 6/2013 ....................................................37
Hình 4.3: Cơ cấu dư nợ doanh nghiệp trong tổng dư nợ của Ngân
hàng giai đoạn 2010 – 6/2013..........................................................................38
Hình 4.4: Cơ cấu nợ xấu doanh nghiệp trong tổng dư nợ của Ngân
hàng giai đoạn 2010 – 6/2013..........................................................................38

viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Tiếng Việt
CNST

Chi nhánh Sóc Trăng


DSCV

Doanh số cho vay

DSTN

Doanh số thu nợ

DN

Dư nợ

DNg

Doanh nghiệp

GTCG

Giấy tờ có giá

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

TCTD


Tổ chức tín dụng

TMCP

Thương mại cổ phần

Tiếng Anh
INCOMBANK

Ngân hàng Công thương Việt Nam

VietinBank

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương
Việt Nam

ix


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Đối với nền kinh tế Việt Nam, phát triển doanh nghiệp là một nhiệm vụ
quan trọng luôn được nhà nước quan tâm. Thành phố Sóc Trăng là thành phố
có nhu cầu về vốn phát triển kinh tế của các doanh nghiệp rất lớn. Tuy nhiên,
hiện nay các doanh nghiệp tại Sóc Trăng liên tiếp gặp nhiều khó khăn do ảnh
hưởng lạm phát, suy giảm phát triển kinh tế chung, đặc biệt do bản thân
doanh nghiệp còn thiếu, yếu nhiều lĩnh vực trong đó cơ bản nhất là thiếu vốn.
Nhận thấy được điều này, các Ngân hàng trên địa bàn thành phố Sóc

Trăng nói chung và Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam
chi nhánh Sóc Trăng (VietinBank C N ST) nói riêng đã có nhiều chủ trương,
chính sách nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp đang gặp khó khăn về vốn hiện nay.
Là chi nhánh Ngân hàng thương mại quốc doanh lớn của Việt Nam, với
mục tiêu “nâng giá trị cuộc sống”, trong những năm gần đây, Ngân hàng đã
không ngừng đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng, đặc biệt là về
tín dụng doanh nghiệp, mảng tín dụng quan trọng hỗ trợ cho các doanh
nghiệp, đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế.
Tuy nhiên, hoạt động tín dụng dưới hình thức cho vay doanh nghiệp trên
địa bàn thành phố Sóc Trăng còn gặp không ít khó khăn do nhiều nguyên
nhân khác nhau, có cả nguyên nhân khách quan và chủ quan. Từ thực tiễn
cho vay doanh nghiệp trên địa bàn, Ngân hàng cần có những giải pháp để
hoàn thiện và mở rộng hoạt động cho vay doanh nghiệp sao cho phù hợp và
đạt hiệu quả cao.
Với những lý do trên, tôi đã chọn đề tài “Phân tích hoạt động tín
dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt
Nam chi nhánh Sóc Trăng” làm luận văn tốt nghiệp.
Với mong muốn sau khi hoàn thành đề tài này, thông qua việc tổng hợp,
phân tích số liệu, nghiên cứu thực trạng tín dụng doanh nghiệp tại VietinBank
CNST, từ đó sẽ đề ra được một số giải pháp góp phần mở rộng và nâng cao
hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng cũng như phát triển kinh tế trong
khu vực.

1


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài là phân tích hoạt động tín dụng doanh
nghiệp tại VietinBank chi nhánh Sóc Trăng giai đoạn 2010 – 2012 và 6 tháng

đầu năm 2013, qua đó đề xuất biện pháp nhằm mở rộng và nâng cao hiệu
quả hoạt động tín dụng doanh nghiệp của Ngân hàng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích tổng quát tình hình hoạt động tín dụng doanh nghiệp
trong giai đoạn 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
- Đánh giá hoạt động tín dụng doanh nghiệp trong giai đoạn 2010 –
2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
- Đề xuất các giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động tín
dụng doanh nghiệp phù hợp với Ngân hàng trong thời gian tới.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi về không gian
Đề tài luận văn được thực hiện tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Công thương Việt Nam chi nhánh Sóc Trăng. Địa chỉ tại số 139 Trần Hưng
Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng.
1.3.2 Phạm vi về thời gian
Số liệu được sử dụng trong luận văn là số liệu năm 2010, 2011, 2012
và 6 tháng đầu năm 2013.
Thời gian thực hiện đề tài: từ ngày 12/08/2013 – 18/11/2013.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu về hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại VietinBank chi
nhánh Sóc Trăng.

2


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Khái quát về tín dụng

2.1.1.1 Khái niệm tín dụng
Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng giá
trị dưới hình thức là tiền hay hiện vật từ người sở hữu sang người sử dụng
trong một thời gian nhất định, sau đó người sử dụng sẽ hoàn trả lại cho người
sở hữu một lượng giá trị lớn hơn. Phần trăm tăng thêm được gọi là phần lời (lãi
suất).
Một hoạt động được gọi là tín dụng phải thỏa các điều kiện sau:
(i)

có sự chuyển giao tạm thời (có thời hạn),

(ii)

một lượng giá trị dưới dạng hàng hóa hoặc tiền tệ,

(iii)

có sự hoàn trả và giá trị hoàn trả phải lớn hơn giá trị ban đầu.

2.1.1.2 Phân loại tín dụng
Trong nền kinh tế thị trường, tín dụng hoạt động rất đa dạng và phong
phú. Trong quản lý tín dụng, các nhà kinh tế dựa vào các tiêu thức nhất định
để phân loại tín dụng. Tùy theo các tiêu thức, tín dụng được phân loại như sau:
 Căn cứ vào thời hạn tín dụng:
• Tín dụng ngắn hạn: là các khoản cho vay có thời hạn đến 12
tháng, nhằm giúp khách hàng tăng cường vốn lưu động tạm thời thiếu hụt.
• Tín dụng trung hạn: là các khoản cho vay có thời hạn trên 1 năm
đến 5 năm, dùng để hỗ trợ khách hàng vay vốn đầu tư mua sắm máy móc
thiết bị, đầu tư vào những dự án vừa và nhỏ.
• Tín dụng dài hạn: là các khoản cho vay có thời hạn trên 5 năm trở

lên, nhằm giúp các khách hàng vay vốn đầu tư vào những dự án lớn.
 Căn cứ vào đối tượng tín dụng
Theo tiêu thức này tín dụng chia làm hai hoại:
• Tín dụng vốn lưu động: là loại tín dụng được sử dụng để hình
thành vốn lưu động để dự trữ hàng hóa, mua nguyên vật liệu cho sản xuất.

3


• Tín dụng vốn cố định: là loại tín dụng được sử dụng để hình thành
tài sản cố định. Loại này được đầu tư để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và
đổi mới kỹ thuật, mở rộng sản xuất, xây dựng các xí nghiệp và công trình
mới. Thời hạn cho vay là trung và dài hạn.
 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
• Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: là loại tín dụng cấp vốn
cho các doanh nghiệp, cá nhân để tiến hành sản xuất và lưu thông hàng hóa.
• Tín dụng tiêu dùng: là loại tín dụng đáp ứng nhu cầu tiêu dùng
cá nhân. Tín dụng tiêu dùng có thể được cấp phát dưới hình thức bằng tiền
hoặc dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa.
 Căn cứ vào chủ thể trong quan hệ tín dụng
• Tín dụng thương mại: là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh
nghiệp, được biểu hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa.
• Tín dụng Ngân hàng: là hình thức tín dụng thể hiện quan hệ giữa
các tổ chức tín dụng với các doanh nghiệp và các cá nhân.
• Tín dụng nhà nước: là quan hệ tín dụng trong đó nhà nước là người
đi vay (như hình thức phát hành công trái, kỳ phiếu kho bạc).
2.1.2 Tín dụng doanh nghiệp
2.1.2.1 Khái niệm tín dụng doanh nghiệp
Tín dụng doanh nghiệp là một hình thức cấp tín dụng cho đối tượng
khách hàng là doanh nghiệp, theo đó Ngân hàng giao cho khách hàng một

khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận
với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc lẫn lãi.
Khách hàng doanh nghiệp là một đối tượng quan trọng trong mục tiêu
mở rộng thị trường hoạt động tín dụng của Ngân hàng. Đối tượng khách
hàng là doanh nghiệp đến vay vốn tại Vietinbank chi nhánh Sóc Trăng gồm:
- Các pháp nhân là doanh nghiệp nhà nước, hợp tác xã, công ty
trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phẩn, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài và các tổ chức khác có đủ điều kiện quy định tại Điều 84 Bộ luật dân sự.
- Các pháp nhân nước ngoài
- Doanh nghiệp tư nhân
- Công ty hợp danh

4


2.1.2.2 Đặc điểm của tín dụng doanh nghiệp
Đặc điểm của hoạt động tín dụng Ngân hàng là luôn tiềm ẩn nhiều rủi
ro, tùy vào đối tượng cho vay mà có mức độ rủi ro thấp hay cao. Trong hoạt
động tín dụng đối với DNg cũng có rủi ro tương đối cao do một số nguyên
nhân sau:
- Các DNg thường chỉ tập trung sản xuất, kinh doanh một số sản
phẩm nhất định, ít đa dạng hóa sản phẩm. Vì thế dễ bị khủng hoảng, đôi khi
dẫn đến phá sản khi thị trường có biến động bất lợi, giá cả thất thường.
- Các DNg thường có mức vốn tự có thấp, tài sản dùng làm đảm
bảo thường không đầy đủ giấy tờ quyền sở hữu nên các khoản tín dụng cho
DNg thường có mức độ rủi ro cao, hoạt động kinh doanh của các DNg bị
ảnh hưởng rất nhiều từ nền kinh tế.
2.1.3 Một số vấn đề trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng
2.1.3.1 Nguyên tắc tín dụng
Khách hàng vay vốn của VietinBank CNST phải đảm bảo các nguyên tắc

sau:
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín
dụng.
- Phải hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng hạn đã thỏa thuận trong
hợp đồng tín dụng.
- Tiền vay được phát bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo mục đích
sử dụng tiền vay đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
2.1.3.2 Điều kiện cấp tín dụng đối với khách hàng là doanh nghiệp
a) Đối với khách hàng doanh nghiệp Việt Nam:
Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
Pháp nhân: được công nhận là pháp nhân theo Điều 94 và Điều 96
Bộ luật Dân sự và các quy định khác của pháp luật Việt Nam.
Doanh nghiệp tư nhân: chủ doanh nghiệp tư nhân phải có đủ năng lực
pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và hoạt động theo Luật Doanh
nghiệp.
Công ty hợp danh: Thành viên hợp danh của công ty hợp danh phải có
đủ năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và hoạt động theo
Luật Doanh nghiệp.
5


Mục đích sử dụng vốn hợp pháp.
Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
- Có vốn tự có tham gia vào dự án, phương án sản xuất kinh doanh
dịch vụ đời sống.
- Kinh doanh có hiệu quả: có lãi, trường hợp bị lỗ thì phải có phương
án khả thi khắc phục lỗ đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết. Đối với
khách hàng vay vốn phục vụ nhu cầu đời sống, phải có nguồn thu ổn định để
trả.

- Khách hàng phải mua bảo hiểm tài sản đầy đủ trong suốt thời gian
vay vốn của Ngân hàng cho vay.
Có dự án, phương án đầu tư, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi, có
hiệu quả; hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống kèm phương án
trả nợ khả thi.
Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính
phủ, NHNN Việt Nam và hướng dẫn của Vietinbank chi nhánh Sóc Trăng.
b) Đối với khách hàng là pháp nhân nước ngoài
Phải có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo
quy định pháp luật của nước mà pháp nhân đó có quốc tịch hoặc cá nhân đó
là công dân, nếu pháp luật nước ngoài đó được Bộ luật Dân sự của nước
CHXHCN Việt Nam, các văn bản pháp luật khác của Việt Nam quy định hoặc
các điều ước quốc tế mà nước CHXHCN Việt Nam ký kết hoặc tham gia quy
định.
2.1.3.3 Thời hạn tín dụng
Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận thời hạn cho vay căn cứ vào chu
kỳ sản xuất – kinh doanh, thời hạn thu hồi vốn của phương án hay dự án đầu
tư, khả năng trả nợ của khách hàng và nguồn vốn cho vay của Ngân hàng.
Đối với các pháp nhân Việt Nam và nước ngoài, thời hạn cho vay không
quá thời hạn hoạt động còn lại theo quyết định thành lập hoặc giấy phép
hoạt động tại Việt Nam, đối với cá nhân nước ngoài, thời hạn cho vay không
vượt quá thời hạn được phép sinh sống, hoạt động tại Việt Nam.
2.1.3.4 Phương thức cấp tín dụng
Tùy theo nhu cầu của khách hàng và thực tế phát sinh, VietinBank
CNST sẽ xem xét cho vay theo các phương thức khác phù hợp với đặc điểm
hoạt động trong từng thời kỳ và không trái với quy định của pháp luật.

6



2.1.3.5 Lãi suất vay vốn
Thực hiện chính sách lãi suất cho vay linh hoạt theo phương thức thỏa
thuận, ghi vào hợp đồng tín dụng mức lãi suất cho vay trong hạn và mức lãi
suất áp dụng đối với nợ quá hạn theo nguyên tắc:
Phù hợp với quy định của NHNN và không thấp hơn lãi suất sàn cho
vay do Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam quy định trong từng thời
kỳ, bảo đảm bù đắp các chi phí và lợi nhuận.
Mức lãi suất cho vay DN được xác định dựa trên các yếu tố cơ bản sau:
chi phí vốn chủ sở hữu, chi phí huy động vốn, chi phí hoạt động, chi phí dự
phòng rủi ro tín dụng, chi phí thanh khoản, lợi nhuận kỳ vòng của Ngân
hàng. Ngoài ra, lãi suất cũng được điều chỉnh theo các yếu tố khác liên qua
đến khách hàng và khoản vay như thời hạn vay vốn, quan hệ của khách
hàng với Ngân hàng.
Mức lãi suất áp dụng đối với các khoản nợ gốc quá hạn do Giám đốc
Ngân hàng quyết định theo nguyên tắc cao hơn lãi suất trong hạn nhưng
không vượt quá 150% lãi suất cho vay trong hạn đã được ký kết hoặc điều
chỉnh trong hợp đồng tín dụng.
2.1.3.6 Quy trình tín dụng doanh nghiệp tại Vietinbank chi nhánh Sóc
Trăng
Bước 1: Cán bộ tín dụng tiếp nhận hồ sơ trực tiếp từ khách hàng, có
trách nhiệm đối với danh mục hồ sơ theo quy định. Kiểm tra tính hợp pháp,
hợp lệ của từng loại hồ sơ sau đó báo cáo cho Trưởng phòng kinh doanh.
Trưởng phòng kinh doanh phân công cán bộ thẩm định các điều kiện vay vốn
theo quy định.
Bước 2: Trưởng phòng kinh doanh có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ
vay vốn, kiểm tra tính hợp lệ và hợp pháp của hồ sơ và báo cáo thẩm định do
cán bộ thẩm định trình, sau đó xem xét tái thẩm định (nếu cần), ghi ý kiến
vào báo cáo thẩm định và trình lên cho Phó giám đốc kinh doanh quyết định.
Bước 3: Phó giám đốc kinh doanh nhận hồ sơ từ phòng kinh doanh,
kiểm tra các yếu tố pháp lý của hồ sơ và căn cứ vào ý kiến của Trưởng

phòng kinh doanh cùng tờ trình cho vay, đồng thời đối chiếu với khả năng
nguồn vốn của Ngân hàng và ra quyết định.
Bước 4: Tùy thuộc vào mức cho vay mà Phó giám đốc phê duyệt
(nếu mức cho vay nằm trong quyền hạn phán quyết của Phó giám đốc) hoặc
chuyển hồ sơ lên cho Giám đốc xem xét, Giám đốc kiểm tra lại hồ sơ và báo
cáo thẩm định để cho vay hay không cho vay và giao xuống phòng kinh
7


doanh để cán bộ tín dụng hướng dẫn cho khách hàng lập khế ước vay hay mở
sổ vay vốn.
Nếu không cho vay thì cán bộ tín dụng báo cho khách hàng biết, còn
nếu cho vay thì Ngân hàng và khách hàng cùng lập hợp đồng tín dụng hoặc
hợp đồng đảm bảo tiền vay.
Bước 5: Cán bộ sau khi nhận hồ sơ đã được duyệt từ Phó giám đốc
(hoặc Giám đốc) sẽ được chuyển sang phòng kế toán. Phòng kế toán sau khi
nhận được hồ sơ duyệt sẽ tiến hành hạch toán kế toán, giải ngân cho khách
hàng.
Bước 6: Cán bộ tín dụng mở sổ theo dõi cho vay, thu nợ, đồng thời
kiểm tra tình hình vay vốn. Trong trường hợp khách hàng vì lý do bất khả
kháng không thể trả nợ đúng hạn thì khách hàng xin được gia hạn nợ, thời
gian gia hạn nợ không vượt quá thời hạn tài trợ vốn, khi được gia hạn nợ
thì khách hàng không phải trả lãi theo lãi suất nợ quá hạn.
Sau khi khách hàng đã trả xong nợ gốc và lãi, cán bộ tín dụng đối
chiếu xác nhận với kế toán và đóng hồ sơ tài trợ lại, chuyển vào hồ sơ lưu
của khách hàng.
2.1.4 Các chỉ tiêu đánh giá tình hình hoạt động tín dụng doanh nghiệp
2.1.4.1 Doanh số cho vay
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà Ngân hàng cho
khách hàng vay trong một thời gian nhất định bao gồm vốn đã thu hồi hay

chưa thu hồi.
2.1.4.2 Doanh số thu nợ
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà Ngân hàng thu về
được khi đáo hạn vào một thời điểm nhất định nào đó.
2.1.4.3 Dư nợ
Là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà Ngân hàng đã cho vay và chưa thu hồi
được vào một thời điểm nhất định.
Dư nợ = Dư nợ đầu kỳ + DSCV trong kỳ - DSTN trong kỳ (1)
2.1.4.4 Nợ xấu
Là những khoản nợ khách hàng không trả được khi quá hạn mà không
có nguyên nhân chính đáng thì Ngân hàng sẽ chuyển khoản dư nợ qua quản
lý tại một tài khoản khác gọi là nợ xấu. Theo quyết định 493/2005/QĐ-

8


NHNN và quyết định bổ sung số 18/2007/QĐ-NHNN thì nợ xấu là những
khoản nợ thuộc nhóm 3, 4, 5 theo quy định này.
Nợ xấu là một chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động tín dụng của
Ngân hàng. Nếu tại một thời điểm nào đó, Ngân hàng có tỷ lệ nợ xấu chiếm
trong tổng dư nợ lớn thì nó phản ánh chất lượng nghiệp vụ Ngân hàng kém
hiệu quả và hoạt động của Ngân hàng đang gặp nhiều rủi ro tín dụng.
2.1.4.5 Dư nợ trên tổng nguồn vốn huy động
Chỉ số này xác định hiệu quả đầu tư của một đồng vốn huy động. Nó
phân tích, so sánh khả năng cho vay của Ngân hàng với nguồn vốn huy động.
Chỉ tiêu này quá lớn hay quá nhỏ đều không tốt. Nếu quá lớn thì khả năng
huy động vốn của Ngân hàng thấp, khả năng thanh toán giảm, nếu quá nhỏ
thì Ngân hàng sử dụng vốn không hiệu quả.
Dư nợ
Dư nợ trên vốn huy động(%)=


(2)
Tổng vốn huy động

2.1.4.6 Hệ số thu nợ
Hệ số này đánh giá công tác thu hồi nợ cho vay của Ngân hàng, trong
một chu kỳ kinh doanh, một đồng đem cho vay sẽ thu hồi được bao nhiêu
đồng vốn. Nếu hệ số này càng lớn chứng tỏ khả năng thu hồi nợ càng tốt.
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ (%) =

(3)
Doanh số cho vay

2.1.4.7 Nợ xấu trên tổng dư nợ (Hệ số rủi ro tín dụng)
Chỉ số này đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng của Ngân hàng. Chỉ
số này thấp có nghĩa là chất lượng tín dụng của Ngân hàng này cao.
Nợ xấu
Nợ xấu trên tổng dư nợ (%) =

(4)
Tổng dư nợ

Trong đó, nợ xấu được xác định: Là chỉ tiêu phản ánh khoản nợ đến
hạn mà khách hàng không có khả năng trả nợ cho ngân hàng và không có
9


khả năng giải trình đề nghị ngân hàng cơ cấu lại thời hạn trả nợ hoặc không có
lý do chính đáng. Khi đó ngân hàng sẽ chuyển từ tài khoản dư nợ sang tài

khoản nợ quá hạn. Theo quyết định QĐ 493/2005/QĐ- NHNN do thống đốc
NHNN ban hành ngày 22/4/2005 và QĐ 18/2007/QĐ-NHNN về phân loại nợ
trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân
hàng của tổ chức tín dụng. Theo quyết định này thì dư nợ cho vay được chia
thành 5 nhóm:
Nhóm 1 hay nhóm nợ đủ tiêu chuẩn:
- Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng
thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn.
- Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và được tổ chức tín dụng đánh giá
là có khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc
và lãi đúng thời hạn còn lại.
Nhóm 2 hay nhóm nợ cần chú ý:
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 đến 90 ngày.
- Các khoản nợ đều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu.
Nhóm 3 hay nhóm nợ dưới tiêu chuẩn:
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 10 ngày,
trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2
theo quy định.
- Các khoản nợ miễn giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi
đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
Nhóm 4 hay nhóm nợ nghi ngờ
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90
ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.
Nhóm 5 hay nhóm nợ có khả năng mất vốn
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày
trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.

- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời
10


hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên.
- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý.
Nợ nhóm 1 có thời hạn quá hạn dưới 10 ngày, nên mức độ ảnh hưởng
đến chất lượng tín dụng của ngân hàng không cao. Vì vậy, ngân hàng thường
bỏ qua nợ nhóm 1, chỉ xét nợ quá hạn từ nhóm 2 đến nhóm 5, và đối với nợ
xấu thì từ nhóm 3 đến nhóm 5.
2.1.4.8 Vòng quay vốn tín dụng
Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng, thời gian thu
hồi nợ nhanh hay chậm. Số vòng quay vốn tín dụng càng cao thì đồng vốn của
Ngân hàng quay càng nhanh, được luân chuyển liên tục và đạt hiệu quả cao.
DSTN
Vòng quay vốn tín dụng (vòng) =

(5)
Tổng dư nợ bình quân

Trong đó dư nợ bình quân được tính như sau:
Dư nợ đầu kì + Dư nợ cuối kì
Dư nợ bình quân =

(6)
2

2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu

Số liệu được sử dụng trong luận văn được thu thập từ:
• Số liệu thứ cấp được thu thập trong quá trình thực tập tại
VietinBank chi nhánh Sóc Trăng.
• Tham khảo từ các nguồn khác như: luận văn, tạp chí, internet…
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
- Sử dụng phương pháp so sánh và phương pháp thống kê mô tả để
phân tích tình hình hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại VietinBank chi nhánh
Sóc Trăng.
 Phương pháp so sánh: là phương pháp xem xét các chỉ tiêu phân
tích bằng cách dựa trên việc so sánh một chỉ tiêu cần phân tích với một chỉ
tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc).

11


- Kỳ gốc được chọn có thể là cố định hoặc liên hoàn:
Kỳ gốc cố định: dùng để so sánh một chỉ tiêu nào đó trong một
khoảng thời gian tương đối xa nhau. Thông thường người ta chọn kỳ gốc là
kỳ đầu tiên của dãy số.
Kỳ gốc liên hoàn: dùng để nói lên sự biến động của hiện tượng liên
tiếp nhau qua các kỳ nghiên cứu. Kỳ gốc được chọn là kỳ liền kề trước kỳ phân
tích.
- Điều kiện để so sánh: các chỉ tiêu so sánh phải phù hợp về yếu tố
không gian, thời gian, cùng nội dung kinh tế, đơn vị đo lường, phương pháp
tính toán.
 So sánh bằng số tuyệt đối: là kết quả của hiệu số giá trị kỳ phân tích
và kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế. Kết quả so sánh phản ánh tình hình thực
hiện, sự biến động về quy mô, khối lượng của hiện tượng kinh tế trong một
thời kỳ nhất định.
Công thức:


∆Y = Y 1 – Y 0

Trong đó:
Y 1 là giá trị của kỳ cần nghiên cứu
Y 0 là giá trị của kỳ gốc
∆Y là lượng tăng/giảm tuyệt đối
Phương pháp này được sử dụng trong luận văn để so sánh số liệu kỳ
phân tích với số liệu kỳ trước của các chỉ tiêu xem có sự biến động hay
không và tìm ra nguyên nhân biến động, từ đó có cơ sở để đề ra được các giải
pháp khắc phục.
 So sánh bằng số tương đối: là kết quả của phép chia giữa giá trị
hiệu số của kỳ phân tích và kỳ gốc so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.
Số tương đối là chỉ tiêu tổng hợp biểu hiện bằng số lần (%), kết quả so
sánh biểu hiện kết cấu, mối quan hệ, tốc độ phát triển của các hiện tượng kinh
tế.

12


Công thức:
Y1 - Y 0
Y =

x 100%
Y0

Trong đó:
Y1


là giá trị của kỳ cần nghiên cứu

Y 0 là giá trị của kỳ gốc
Y

là lượng tăng/ giảm tương đối

Phương pháp này dùng để làm rõ tình hình biến động về mức độ của
các chỉ tiêu kinh tế trong một thời gian nào đó. So sánh tốc độ tăng trưởng
của chỉ tiêu giữa các năm và so sánh tốc độ tăng trưởng giữa các chỉ tiêu. Từ
đó tìm ra nguyên nhân và đề ra biện pháp khắc phục.
 Phương pháp thống kê mô tả: là phương pháp bao gồm thu thập
số liệu, trình bày, mô tả để phản ánh tổng quát đối tượng nghiên cứu. Biểu
diễn dữ liệu bằng đồ họa trong đó các đồ thị mô tả dữ liệu hoặc giúp so
sánh dữ liệu. Biểu diễn dữ liệu thành các bảng số liệu tóm tắt về dữ liệu.
- Sử dụng các chỉ tiêu phân tích tín dụng để đánh giá tình hình hoạt
động tín dụng doanh nghiệp tại VietinBank chi nhánh Sóc Trăng.
- Từ phân tích và đánh giá ở trên liên hệ với thực tế môi trường bên
trong và bên ngoài Ngân hàng, kết hợp với phương pháp suy luận để đề xuất
một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại
VietinBank chi nhánh Sóc Trăng.

13


CHƯƠNG 3
TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH SÓC TRĂNG

3.1 VÀI NÉT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG

THƯƠNG VIỆT NAM (VIETINBANK)
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam được thành lập vào ngày
26/03/1988 theo nghị định số 53/HĐBT với tên gọi đầu tiên là Ngân hàng
Chuyên doanh Công thương Việt Nam và chính thức đổi tên thành Ngân hàng
Công thương Việt Nam (INCOMBANK) vào ngày 14/11/1990. Là một trong
những NHTM nhà nước lớn nhất tại Việt Nam, có tổng tài sản chiếm hơn 25%
thị phần toàn bộ hệ thống ngân hàng Việt Nam. Nguồn vốn của ngân hàng luôn
tăng trưởng qua các năm, tăng mạnh kể từ năm 1996, bình quân hơn 20%/
năm, đặc biệt có năm tăng hơn 35% so với năm trước. Đến ngày 08/07/2009,
ngân hàng được cổ phần hóa và chính thức đổi tên thành Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam ( với tên giao dịch quốc tế : Vietnam Joint Stock
Commercial Bank For Industry And Trade) và gọi tắt là Vietinbank.
Cho đến nay vốn điều lệ của ngân hàng đạt 15.173 tỷ đồng, vốn chủ sở
hữu đạt 18.372 tỷ đồng, là một trong những ngân hàng có vốn chủ sở hữu lớn
nhất trong khối Ngân hàng TMCP tại Việt Nam. Vietinbank là ngân hàng có
mạng lưới kinh doanh rộng khắp trên toàn quốc với 03 sở giao dịch, 02 văn
phòng đại diện ( tại TP.HCM và TP Đà Nẵng), 160 chi nhánh, trên 150 phòng
giao dịch và trên 700 phòng giao dịch/quỹ tiết kiệm, 336 máy rút tiền tự động.
Có 06 công ty hạch toán độc lập là Công ty Cho thuê Tài chính, Công ty
Chứng khoán Công thương, Công ty Quản lý Nợ và Khai thác Tài sản, Công ty
TNHH MTV Bảo hiểm, Công ty TNHH MTV Quản lý Quỹ, Công ty TNHH
MTV Vàng bạc đá quý và 03 đơn vị sự nghiệp là Trung tâm Công nghệ Thông
tin, Trung tâm Thẻ, Trường Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.
Trải qua 25 năm xây dựng và trưởng thành (1988-2013), VietinBank đã
vượt qua những khó khăn và thử thách, luôn đi tiên phong trong cơ chế thị
trường, phục vụ và góp phần thực hiện đường lối, chính sách của Đảng và Nhà
nước, không ngừng phấn đấu và vươn lên khẳng định vị trí là một trong những
NHTM hàng đầu Việt Nam.

14



×