Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

CÁC CHẾ PHẨM MÁU BÀI GIẢNG BM HUYẾT HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (65.04 KB, 5 trang )

CÁC CHẾ PHẨM MÁU
GV: VÕ THỊ KIM HOA
MỤC TIÊU
- Biết rõ các loại chế phẩm máu cơ bản và thông dụng: thành phần, tính chất, điều kiện lưu trữ và tính ổn định
- Nắm được các chỉ định, chống chỉ định và các tai biến có thể gặp khi truyền các loại chế phẩm máu

1. MÁU TOÀN PHẦN

- Quá tải tuần hoàn.

1.1. Định nghĩa: Là máu được thu thập từ người cho,
bảo quản trong túi plastic và chứa dung dịch chống đông
vô trùng. Mục đích sử dụng chính của máu toàn phần là
nguồn nguyên liệu để điều chế các thành phần máu.

- Các phản ứng truyền máu tán huyết.
- Các phản ứng truyền máu không tán huyết (chủ yếu ớn
lạnh, sốt, nổi mề đay)
- Nhiễm trùng: giang mai, virus viêm gan, HIV, KST
như sốt rét…

1.2. Tính chất:
- Lưu trữ quá 24 giờ: mất yếu tố VIII và V, mất chức
năng tiểu cầu (TC), giải phóng các thành phần nội bào
như Kali và các protease bạch cầu (BC), hoạt hóa các
yếu tố huyết tương như kallicrein.

- Dị miễn dịch chống HLA và các kháng nguyên HC.
- Ngộ độc citrat ở trẻ sơ sinh và bệnh nhân suy gan.
- Mất cân bằng sinh hóa do truyền khối lượng lớn như
tăng kali.



- Máu toàn phần không nên chứa các kháng thể bất
thường có ý nghĩa trên lâm sàng.

- Ban xuất huyết sau truyền máu.

1.3. Lưu trữ và tính ổn định:
0

- Tổn thương phổi cấp liên quan truyền máu (TRALI:
Transfusion related acute lung injury).

0

- Ở +2 C đến +6 C.

- Lây truyền các tác nhân khác do không được tầm soát
hay nhận biết.

- Thời gian lưu trữ tùy thuộc chất chống đông: 35 ngày
với CPD-A1 và 21 ngày với ACD hoặc CPD.
- Chức năng giải phóng O 2 từ Hb bị giảm do mất 2,3diphosphoglycerate (2,3-DPG) trong qúa trình lưu trữ.
Sau 10 ngày lưu trữ trong CPD-A1, toàn bộ 2,3-DPG sẽ
bị mất. Tuy nhiên, nó sẽ được tái tổng hợp lại sau khi
truyền vào cơ thể người nhận: đạt được 1/2 trong vòng
12 giờ và trở về mức bình thường trong vòng 24 giờ.

2. HỒNG CẦU LẮNG
2.1. Định nghĩa: Là thành phần máu đạt được sau khi ly
tâm tách bỏ huyết tương từ máu toàn phần.

2.2. Tính chất:

1.4. Chỉ định:

- Hct # 65-75%, Hb ≥ 45g/l

- Rất hạn chế.

- BC # 2.5-3 x 109/l

- Mất máu cấp >25% thể tích máu.

- TC thay đổi phụ thuộc phương pháp ly tâm

- Truyền thay máu.

2.3. Lưu trữ và tính ổn định: Tương tự máu toàn phần

1.5. Chống chỉ định:

2.4. Chỉ định:

- Thiếu máu không giảm thể tích máu.

- Mất máu

- Không dung nạp huyết tương.

- Thiếu máu


- Không dung nạp do dị miễn dịch chống kháng nguyên
BC.

2.5. Chống chỉ định:
- Không dung nạp huyết tương.

1.6. Tai biến:

1


- BC trung bình 0,05 x106

- Không dung nạp do dị miễn dịch chống kháng nguyên
BC.

- Hb≥40g/l.

- Thay máu ở trẻ sơ sinh trừ khi có bổ sung huyết tương.

4.3. Lưu trữ và tính ổn định:

2.6. Tai biến: Tương tự máu toàn phần.

- Như máu toàn phần và HC lắng.
- Nếu điều chế bằng phương pháp lọc hoặc hệ thống hở:
<24 giờ.

3. HỒNG CẦU RỬA


4.4. Chỉ định:

3.1. Định nghĩa: Là thành phần của máu toàn phần sau
khi đã được quay ly tâm để tách bỏ huyết tương, và sau
đó rửa HC trong dung dịch muối đẳng trương.

- Tương tự HC lắng.
- Bệnh nhân đã biết hoặc nghi ngờ có kháng thể BC.

3.2. Tính chất:

- Ngăn ngừa dị miễn dịch đối với kháng nguyên BC.

- Phần lớn huyết tương, BC và TC đã được loại bỏ.

- Thay thế máu CMV(-) để ngăn ngừa truyền CMV.

- Lượng huyết tương còn lại phụ thuộc vào phương pháp
điều chế.

4.5. Chống chỉ định:
- Các loại không dung nạp huyết tương.

- Hct thay đổi tùy theo nhu cầu lâm sàng, nhưng nên có
Hb≥ 40g/l.

- Truyền thay máu ở trẻ sơ sinh trừ khi sử dụng sản
phẩm điều chế <7 ngày.

3.3. Lưu trữ và tính ổn định:


4.6. Tai biến: Tương tự máu toàn phần.

- Ở +20C đến +60C
- Thời gian lưu trữ càng ngắn càng tốt và ≤24 giờ.

5. HỒNG CẦU ĐÔNG LẠNH

3.4. Chỉ định:

5.1. Định nghĩa: Là thành phần điều chế từ máu toàn
phần <7 ngày, có sử dụng chất bảo qủan (glycerol) và dự
trữ ở ≤ -600C đến -800C.

- Bệnh nhân có kháng thể protein trong huyết tương, đặc
biệt là anti-IgA.
- Bệnh nhân có các phản ứng dị ứng nặng khi truyền các
sản phẩm máu.

5.2. Tính chất:

3.5. Tai biến:

- Nghèo protein, BC và TC.

- Quá tải tuần hoàn.

- Hb≥36g/l.

- Các phản ứng truyền máu tán huyết.


5.3. Lưu trữ và tính ổn định:

- Nhiễm trùng: giang mai, virus viêm gan, HIV, KST
như sốt rét…

- Ở -600C đến -800C nếu dự trữ trong tủ đông lạnh.

- Dị miễn dịch chống HLA và các kháng nguyên HC.

- Thời gian dự trữ ≥10 năm nếu đảm bảo nhiệt độ.

- Nhiễm trùng huyết do lây nhiễm vi khuẩn.

- Sau khi giải đông, nên dự trữ ở +2 0C đến +60C. Thời
gian dự trữ càng ngắn càng tốt sau khi rửa loại bỏ
glycerol và <24 giờ khi dùng hệ thống hở.

- Ở -1400C đến -1500C nếu dự trữ trong khí nitơ lỏng .

- Lây truyền các tác nhân khác do không được tầm soát
hay nhận biết.

5.4. Chỉ định:

4. HỒNG CẦU NGHÈO BẠCH CẨU

- Bệnh nhân có các loại nhóm máu hiếm/nhiều kháng thể
dị miễn dịch.


4.1. Định nghĩa: Là thành phần máu đạt được sau khi
loại bỏ phần lớn BC từ túi HC lắng

- Một số trường hợp truyền máu tự thân.
5.5. Tai biến:

4.2. Tính chất:

- Quá tải tuần hoàn.

- BC< 1x106/đơn vị.

2


- Nhiễm trùng: giang mai, virus viêm gan, HIV, KST
như sốt rét…

6.5. Tai biến:
- Các phản ứng truyền máu không tán huyết (chủ yếu ớn
lạnh, sốt, nổi mề đay).

- Dị miễn dịch chống các kháng nguyên HC.
- Nhiễm trùng huyết do lây nhiễm vi khuẩn.

- Phản ứng dị miễn dịch có thể xảy ra, đặc biệt đối với
các kháng nguyên HLA và HPA.

- Lây truyền các tác nhân khác do không được tầm soát
hay nhận biết.


- Nhiễm trùng: giang mai, virus viêm gan, HIV, KST
như sốt rét…
- Nhiễm trùng huyết do lây nhiễm vi khuẩn.

6. TIỂU CẦU ĐẬM ĐẶC

- Ban xuất huyết sau truyền máu.

6.1. Định nghĩa: Là thành phần TC điều chế từ máu
toàn phần tươi bằng phương pháp ly tâm (recovered)
hoặc điều chế trực tiếp từ một người cho bằng máy chiết
tách tế bào tự động (apheresis).

- Tổn thương phổi cấp liên quan truyền máu.
- Lây truyền các tác nhân khác do không được tầm soát
hay nhận biết.

6.2. Tính chất:
6.2.1. Recovered:

7. HUYẾT TƯƠNG TƯƠI ĐÔNG LẠNH

- TC # 45-85 x109 /túi 50-60 ml.

7.1. Định nghĩa: Là thành phần máu điều chế từ máu
toàn phần tươi hoặc từ huyết tương chiết tách tươi và
được đông lạnh ngay để duy trì đầy đủ các yếu tố đông
máu không bền.


- BC # 0,05-1 x109
- HC # 0,2- 1 x109
6.2.2. Apheresis:

7.2. Tính chất:

- TC # 200-800 x109

- Chứa các yếu tố đông máu ổn định, albumin và các
immunoglobulin.

- BC và HC: thay đổi tùy theo phương thức và loại máy
sử dụng.
- Giảm nguy cơ dị miễn dịch HLA.

- Chứa ≥70 IU yếu tố VIIIc/100ml và số lượng tương tự
các yếu tố đông máu không bền khác.

- Giảm nguy cơ nhiễm virus.

7.3. Lưu trữ và tính ổn định:

6.3. Lưu trữ và tính ổn định:

- 24 tháng ở <-250C.

- Dự trữ ở +200C đến +240C, trên máy lắc nhẹ liên tục để
đảm bảo TC tiếp xúc oxy.

- 3 tháng ở -180C đến -250C.

7.4. Chỉ định:

- Túi chứa TC phải đảm bảo đủ oxy đi vào cho TC.

- Trong rối loạn đông máu, đặc biệt trong những trường
hợp thiếu nhiều yếu tố đông máu.

- Nồng độ TC < 1,5x 109/ml.
- Đời sống TC 7 ngày, nhưng >5 ngày sẽ có nguy cơ
nhiễm khuẩn.

- Có thể dùng trong điều trị TTP.
7.5. Cẩn thận khi sử dụng:

6.4. Chỉ định:

- Không dùng để điều chỉnh giảm thể tích khi không có
thiếu yếu tố đông máu hoặc dùng để cung cấp
immunoglobulin.

- Chỉ định truyền TC không chỉ dựa trên số lượng TC
đơn độc.
- Chỉ định bắt buộc: giảm TC nặng và có chảy máu đáng
kể.

- Nên chọn huyết tương phù hợp nhóm máu ABO.
- Sử dụng ngay sau khi giải đông hoàn toàn ở +370C.

- Tất cả các chỉ định khác là tương đối và phụ thuộc vào
tình trạng lâm sàng của BN.


- Không được làm đông lạnh lại.
- Không sử dụng nếu túi đựng bị rách sau khi giải đông.

- Sau khi tách bỏ BC, có thể truyền TC có CMV (-) để
ngăn ngừa lây truyền CMV.

7.6. Tai biến:

3


- Độc tính citrate có thể xảy ra nếu truyền nhanh thể tích
lớn.

- Có thể gây phát triển các chất ức chế yếu tố VIII trong
bệnh hemophilia.

- Các phản ứng truyền máu không tán huyết (chủ yếu ớn
lạnh, sốt, nổi mề đay).

- Nhiễm trùng: giang mai, virus viêm gan, HIV, KST
như sốt rét…

- Nhiễm trùng: giang mai, virus viêm gan, HIV, KST
như sốt rét…

- Nhiễm trùng huyết do lây nhiễm vi khuẩn.
- Lây truyền các tác nhân khác do không được tầm soát
hay nhận biết.


- Nhiễm trùng huyết do lây nhiễm vi khuẩn.
- Tổn thương phổi cấp liên quan truyền máu.
- Lây truyền các tác nhân khác do không được tầm soát
hay nhận biết.

9. BẠCH CẦU HẠT ĐẬM ĐẶC
9.1. Định nghĩa: Là thành phần BC hạt từ một người
cho, điều chế bằng máy chiết tách tế bào.

8. KẾT TỦA LẠNH

9.2. Tính chất:

8.1. Định nghĩa: là thành phần chứa cryoglobulin của
huyết tương, được điều chế từ huyết tương tươi đông
lạnh, thể tích 30-40ml.

- Thể tích <500ml.
- BC hạt # 10 x 109 /đơn vị.
9.3. Lưu trữ và tính ổn định:

8.2. Tính chất:

- Không nên lưu trữ, truyền càng sớm càng tốt sau khi
điều chế.

- Chứa yếu tố VIIIc ≥70 IU/túi, yếu tố Von Willebrand
>100 IU/túi, fibrinogen ≥ 40mg/túi, yếu tố XIII.


- Lưu trữ <24 giờ ở +200C đến +240C.

8.3. Lưu trữ và tính ổn định:

9.4. Chỉ định: BN giảm BC hạt nặng có tình trạng
nhiễm trùng mặc dù đang điều trị kháng sinh đầy đủ.

- 24 tháng ở <-250C.
- 3 tháng ở -180C đến -250C.

9.5. Tai biến:

8.4. Chỉ định:

- Các phản ứng truyền máu không tán huyết (chủ yếu ớn
lạnh, sốt, nổi mề đay).

- Thiếu yếu tố VIII.
- Thiếu nhiều yếu tố đông máu giống như DIC.

- Có thể gây dị miễn dịch với HLA và các kháng nguyên
HC.

- Giảm fibrinogen (số lượng và chất lượng).

- Nhiễm trùng: giang mai, virus viêm gan, HIV, KST
như sốt rét…

8.5. Cẩn thận khi sử dụng:
- Sử dụng ngay sau khi giải đông hoàn toàn ở +370C.

- Không được làm đông lạnh lại.

- Nguy cơ cao lây nhiễm virus tiềm ẩn (CMV, EBV, …)
đối với bệnh nhân ức chế miễn dịch.

- Không sử dụng nếu túi đựng bị rách sau khi giải đông.

- Nhiễm trùng huyết do lây nhiễm vi khuẩn.

8.6. Tai biến:

- Ban xuất huyết sau truyền máu.

- Các phản ứng truyền máu không tán huyết (chủ yếu ớn
lạnh, sốt, nổi mề đay).

- Tổn thương phổi cấp liên quan truyền máu.
- Lây truyền các tác nhân khác do không được tầm soát
hay nhận biết.

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Council of Europe – Committee of ministers (2004), Guide to the preparation, use and quality assurance of
blood components. Recommendation No. R(95) 15, 10th edition.

4


2. Dzieczkowski JS (2012), Harrison‘s principles of internal medicine, 18th edition.
3. Petrides Marian, Stack Gary, Cooling Laura, Maes LY (2007), Practical guide to transfusion medicine, 2 nd
edition, AABB.

4. Westphal RG (1996), Handbook of transfusion medicine, 3rd edition, American red cross.

5



×