TIẾT 15
MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG
NỘI DUNG BÀI HỌC
I MUỐI NATRICLORUA ( NaCl)
1. Trạng thái tự nhiên
2. Cách khai thác
3. Ứng dụng
II MUỐI KALINITRAT ( KNO3)
1. Tính chất
2. Ứng dụng
IMUỐI NATRICLORUA (NaCl):
1) Trạng thái tự nhiê
Muối Natriclorua
tại ở dạng hòa tan
nước biển. Phơi nư
biển sẽ thu được m
hỗn hợp các muối,
trong đó thành phầ
chính là NaCl .
Ngoài ra, muối N
còn tồn tại trong lò
đất dưới dạng muố
.
2) Cách khai thác :
Biển
Ruộng muối
Muối kết tinh
Người ta khai thác NaCl từ nước mặ
biển hoặc hồ nước mặn bằng cách ch
bay hơi từ từ, thu được muối kết tinh .
Ở những nơi có mỏ muối, khai thác
bằng cách đào hầm hoặc giếng sâu q
các lớp đất, đá đến mỏ muối .
Sau khi khai thác được nghiền nhỏ
tinh chế để có muối sạch .
Thảo luận
nhóm(1phút)
Xây dựng sơ đồ một số ứng dụng quan trọng của muối N
Gia vị bảo qu(2)
ản thực phẩm
NaHCO
(1) 3
NaCl
Na2CO3
đpnc
+Chế tạo xà phòng
+ Chế tạo
Cl
(4)2
Đp
dd
+SX thủy tinh
Na
(3)
+ Chất tra
+Chất tẩy rửa tổng hợp
NaClO
(5)
NaOH
(6)
H
(7)
2
Cl
(8)2
3) Ứng dụng :
• Làm gia vị và bả
quản thực phẩm
• Dùng để sản xu
Na; H2 ; Cl2 ; Na
Na2CO3 ; NaHCO
II – MUỐI KALINITRAT (KNO3) :
1) Tính chất :
Muối KNO3 tan nhiều trong nước,
phân hủy ở nhiệt độ cao. Muối KN
có tính chất ôxi hóa mạnh .
2KNO3 2KNO2 + O2
(r) (r) (k)
Kalinitrat Kalinitrit
3) Ứng dụng :
Chế tạo thuốc nổ đen .
Làm phân bón
(cung cấp nguyên tố nitơ
và kali cho cây trồng ) .
Bảo quản thực phẩm
trong công nghiệp.
Tác dụng tốt của muối ăn :
Một gia vị không thể thiếu trong bữa ăn hằn
ngày, bảo quản thực phẩm, làm nguyên liệ
sản xuất NaOH, Cl2, HCl, ...
Ảnh hưởng xấu của muối ăn :
Đất nông nghiệp bị nhiễm mặn làm cây trồng bị
chết. Con người không thể sử dụng nước mặn trong
họat.......
Tóm lại : Một chất bất kỳ có thể có ản
hưởng tốt hoặc xấu hoàn toàn là do cách sử
dụng của con người .