TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA GIÁO DỤC MẦM NON
---------------------
VŨ THỊ TRANG
BIỆN PHÁP SỬA LỖI PHÁT ÂM
CHO TRẺ MẦM NON KHU VỰC
BA VÌ – HÀ NỘI
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Phương pháp phát triển ngôn ngữ
Người hướng dẫn khoa học
Th.S VŨ THỊ TUYẾT
HÀ NỘI, 2017
LỜI C M
N
E
S
ộ 2
ệ
ự
c
ệ
ệ
ệ
T SV T
T
–
–
Q
ử
V –
ệ
ộ
ệ
5 ăm 2017
Sinh viên
V Th Trang
MỤC LỤC
MỞ ẦU ....................................................................................................... 1
1. Lí do ch
tài ......................................................................................... 1
2. L ch sử v
............................................................................................ 2
3. M
í
4
u .................................................................................. 5
ng, ph m vi nghiên c u .................................................................. 5
5. Nhiệm v nghiên c u ................................................................................. 5
6 P
u ............................................................................ 5
7. C u trúc khóa lu n...................................................................................... 6
NỘI DUNG .................................................................................................... 7
C ƯƠ
1: CƠ SỞ LÝ LUẬN .................................................................... 7
11 C
ở tâm lý c a trẻ m m non ................................................................. 7
12 C
ở sinh lý c a trẻ m m non................................................................. 9
13 C
ở ngôn ngữ h c ............................................................................... 11
1.3.1. Đặc đ ểm của âm tiết tiếng Việt .......................................................... 11
1.3.2. Đặc đ ểm phát triển ngôn ngữ của trẻ mầm non ................................. 15
T
1: ....................................................................................... 25
C ƯƠ
2 THỰC TRẠNG, NGUYÊN NHÂN LỖI PHÁT ÂM CỦA
TRẺ MẦM NON.......................................................................................... 26
2.1 T ự
c
2.2
....................................... 26
ầm
m
c
. ......................................................................................... 26
2.1.2 Đ
2.1.3
ẻ
ệ
2.1.1
đ
ỗ
c
c
ế
.............................................................................. 26
đ
ỗ
.................................................................... 28
ẻ
................................... 34
2.2.1
c
..................................................................... 34
2.2.2. Nguyên nhân chủ quan ....................................................................... 35
T
2......................................................................................... 36
C ƯƠ
3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP SỬA LỖI PHÁT ÂM CHO TRẺ
MẦM NON .................................................................................................. 37
3.1.Sửa lỗi phát âm thông qua trò chuyện v i trẻ hàng ngày......................... 37
3.2. Sửa lỗi phát âm thông qua luyện phát âm theo m u cho trẻ ................... 38
3 3 Sử ỗ
ữ ................... 38
3.3.1.
c
ệ
.............................................................................. 39
3.3.2
c
c
m
3.3.3.
c
3.3.5.
c
...................................................................... 42
ếc
3.4. Sử ỗ
3.5. Sử
..................................................................... 39
ệ
ử
............................................................ 49
ự
.......................... 52
ỗ
...................................................................................................... 53
3.6 T
T
ẻ
........................................................... 56
3: ....................................................................................... 58
T UẬN .................................................................................................. 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 60
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Giáo d c m m non là b c h
dân, nó giữ vai trò n n t
u tiên trong hệ th ng giáo d c qu c
tn
u tiên trong việc hình thành và
phát tr n nhân cách c a trẻ m m non. Trẻ em không ch là ni m h nh phúc
c a mỗ
m h nh phúc, tự hào c a toàn xã hộ
m m non l n lên kh e m
i, trở thành nhữ
những
i công dân có ích
c thì ngay bây gi chúng ta ph i luôn chú tr ng t i việc nuôi
ă
c trẻ C
và toàn diện v
y trẻ m i phát tri
ng
phù h p v i m c tiêu chung c a ngành giáo d c
m m non.
Trong quá trình phát tri n toàn diện nhân cách, ngôn ngữ có vai trò
ện hình thành và phát tri n nh n th c
quan tr ng là một trong nhữ
c a trẻ v th gi i xung quanh. Trẻ hi u nhữ
c a các sự v t cùng v i từ
m, tính ch t, công d ng
ng v i nó. Nh ngôn ngữ mà trẻ nh n bi t
ngày càng nhi u các sự v t, hiệ
ng mà trẻ
c ti p xúc trong cuộc s ng
hàng ngày.
VI
:“
”
c
ộ
ữ
ện giao ti p quan tr ng nh t
ởng thành thì c n ph i có
a trẻ mu n l
ngôn ngữ. Ngôn ngữ giúp trẻ ti p
nhiên và xã hội từ
c tri th c, hi
giao ti p v i m
c các quy lu t tự
i xung quanh, h c h
hoàn thiện b n thân và d n d n hoàn thiện nhân cách.
Ở
ng m m non, phát tri n ngôn ngữ cho trẻ là một việc h t s c
quan tr ng và c n thi t. N u trẻ có v n từ phong phú, trẻ không nói ng ng sẽ
giúp cho việc giao ti p c a trẻ v i b n cùng tuổi, v
trẻ ĩ
i l n thu n l i, giúp
ội c ba thành ph n ngôn ngữ: phát âm, v n từ, ngữ
việc phát âm chính xác ngay từ l a tuổi m m non còn giúp trẻ có ti
1
ng th i,
ngôn
ă
ngữ, nói chuẩn ngôn ngữ
việc vi
“
”
ẻ
ừ
“
c hiệ
”
c vào b c ti u h c.
Trẻ từ 0 – 6 tuổ
“
”
n ngôn ngữ. T n
ă
s l i nói trong giao ti
nổi trội là ngôn ngữ
n
ện giao ti p
c biệt, trẻ
t ra các câu h
nguyên nhân, ngu n g c c a sự v t, hiệ
tìm hi u
ng th i trẻ l a tuổi này
xu t hiện một s t t ngôn ngữ, tiêu bi u là lỗi phát âm. Bởi v
m t t nh
i
rèn luyện phát âm và phát tri n ngôn ngữ cho trẻ. N u bi t
ẽ
t n d ng th
c hiệu qu phát tri n ngôn ngữ cao mà
không t n s c.
ộ
Hiệ
o song Ba Vì – Hà Nội v
ởng từ
tb
ộng không nh
l i phát âm lệch chuẩ
Ti ng Việt nói chung và vẻ ẹp c
cv
i nay bởi
n vẻ ẹp c a ngôn ngữ
V
này là việc làm không h
âm c a nhi
ộ
t chuẩn v
tháo g
n bởi những hi u v bi t ngữ
i, nhi u giáo viên và h c sinh còn r t h n ch
những thói quen sinh ho t trong phát âm, những v
ởng r t l
ng th i
thuộc v tâm lý c a
n trẻ em khi chúng l n lên và
giao ti p v i xã hội. Chính vì sự c n thi t c a việc rèn cho trẻ phát âm chuẩn,
ẻ m m non khu vực Ba Vì – Hà Nộ
í
nh nghiên c
tài “Biện pháp sửa lỗi
phát âm cho trẻ mầm non khu vực Ba Vì – Hà Nội”.
2. L ch sử vấn đề
Phát tri n ngôn ngữ là một nội dung quan tr ng nằm trong m c tiêu
chung c a giáo d c m m non, là một nhiệm v
i ph i làm ngay, càng
s m càng t t nhằm giáo d c và hình thành, phát tri n toàn diện nhân cách c a
trẻ. Chính vì m
ộ quan tr ng c a nó mà từ
nghiên c u v ngôn ngữ trẻ
t nhi u tác gi
n ngôn ngữ cho trẻ.
2
Ở Việt Nam từ sau Cánh m
T
ă
1945
c
ột s hội ngh khoa h c ở T
a
ng nội dung vào việc th o lu n nhằm nâng cao ch
ng
gi ng d y nhằm phát tri n ngôn ngữ cho trẻ m m non.
“Ph
Trong cu
non”
ă
ih cS
nói v
ển ngôn ngữ cho trẻ mầm
2004
a tác gi Nguyễ X
n ngôn ngữ cho trẻ, các biện pháp sửa lỗi phát
ằm phát tri n v n từ cho trẻ m u giáo.
âm và một s
“P
Cu
Hà Nộ
ă
ển cho trẻ 6 tuổ
2005
a tác gi Hoàng Th Oanh, Ph m Th Việt, Nguyễn Kim
luyện phát âm cho trẻ ở các l a tuổi.
uv v
ển l i nói trẻ em
Cu n
T
tác gi
i h c Qu c gia
Nxb Giáo d c, Hà Nội,
n việc d y trẻ nói, phát tri n ngôn
ngữ thông qua các thành ph n c a ngữ pháp Ti ng Việ
c chuẩn
mực ngữ âm Ti ng Việt, hình thành và phát tri n v n từ, d y trẻ các m u câu
Ti ng Việt, phát tri n l i nói m ch l c, phát tri n l i nói nghệ thu t cho trẻ
ệ
t t cho trẻ chuẩn b vào l p 1.
ếng Việt 1, 2”
Cu n
th
t o ti
ih
S
p những ki n
n v Ti ng Việt giúp giáo viên trong việc phát tri n ngôn ngữ ti ng
mẹ ẻ cho trẻ.
ục mầm non, lí lu n và th c tiễ
Trong cu n
Nguyễn Th Ánh Tuy
(
SP
)
c p lỗi phát âm c a trẻ m u
t nói l p. Tác gi cho rằng, nói l p là lỗ
trẻ lên ba nó mang tính di truy
nhiên là t
c a tác gi
ng g p ở
ng b nhi
i là không sử
c. Cùng v
nguyên nhân chính gây ra nói l p ở trẻ và một s biện pháp chữa t t nói l p.
3
T p chí Giáo d c m m non s 3/2006 có bài vi “M t số biện pháp rèn
phát âm L - N cho trẻ 5 tuổ ”
ỗ Th
a tác gi
ng m m non
ột s biệ
Hằng H i - H i Phòng. Trong bài vi
pháp âm l - n cho trẻ
ệ
rèn luyện
ự rèn luyện phát âm chuẩn chính xác l - n, sửa lỗi
ộng chung cho trẻ làm quen v i chữ
phát âm ph âm l - n thông qua ho
ộng khác,
cái, rèn luyện cho trẻ phát âm chữ cái l - n thông qua các ho
khuy n khích trẻ tự phát âm và sửa lỗi phát âm cho nhau.
T p chí Giáo d c m m non s 1/2009
”
triển ngôn ngữ cho trẻ mẫu g
: “M t số biện pháp phát
ĩ
a ti
T
c p t i việc
ữ pháp cho trẻ thông qua việc giao
t o thói quen phát âm chuẩ
ti p v i trẻ.
T p chí Giáo d c m m non s 4/ 2014
c
trẻ 3 tuổi bằng biện pháp s dụ
V
Th
“Phát triển ngôn ngữ cho
i các con rối”
ng m m non Vàng Anh, Qu
d ng con r
giúp trẻ t p nghe, hi u, diễ
ngữ cho trẻ
ă
ng t t m
“
a tác gi D
5 TP C
…
ử
ằm phát tri n ngôn
sóc giáo d c m
”
Khóa lu n t t nghiệ
ă
i h c c a Lê Th
2015
u
t số biện pháp s a lỗi phát âm cho trẻ mầm non khu v c huyệ Sóc S
thành phố Hà N
-
c nguyên nhân lỗi phát âm c a trẻ và
ột s biện pháp sửa lỗi phát âm cho trẻ m m non.
Khóa lu n t t nghiệ
nghiên c
i h c c a Nguyễn Th Tuy
ă
2016
“Biện pháp s a lỗi phát âm cho trẻ mầm non khu v c thị trấn Yên
L c – huyện Yên L c – tỉ
ĩ
úc”
ỗi phát âm và
ột s biện pháp sửa lỗi pháp âm cho trẻ m m non.
Và có r t nhi u cu n sách, t
í
4
c pt iv
này.
ững công trình nghiên
Có th th y rằng, r t nhi u tác gi
c uv
gi
n ngôn ngữ cho trẻ m u giáo. H u h t các tác
u quan tâm t i v
sửa lỗ
một s biện pháp kh c ph c. Tuy nhiên theo nh
gi m
nh c a chúng tôi thì tác
mộ
c, mang tính ch t lí lu n,
u g n v i thực tiễ
biện pháp t
c biệ
t, mang tính thực tiễn nh
Chính vì lí do này mà chúng tôi quy t tâm theo
c các
sửa lỗi phát âm cho trẻ.
ổi nghiên c
“Biện
pháp sửa lỗi phát âm cho trẻ mẫu giáo khu vực Ba Vì-Hà Nội”
3. Mục đích nghiên cứu
Tìm hi
xu t một s biệ
sửa lỗi pháp âm
cho trẻ m m non khu vực Ba Vì – Hà Nội.
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
sửa lỗi pháp âm cho trẻ m m non khu vực Ba Vì – Hà Nội.
Biệ
4.2. Phạm vi nghiên cứu
tài nghiên c u trong ph m vi
ộ
ng m m non khu vực Ba
Vì – Hà Nội.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Tìm hi
ở lý lu n c a việc tìm ra một s biện pháp sửa lỗi phát
âm cho trẻ m m non khu vực Ba Vì – Hà Nội.
- Tìm hi u thực tr ng và nguyên nhân m c lỗi phát âm c a trẻ m m non.
-
xu t biện pháp sửa lỗi phát âm cho trẻ m m non.
6. Phương pháp nghiên cứu
-P
- Ph
-P
u tra
í
ử lý s liệu
5
-P
í
ổng h p s liệu
-P
7. Cấu trúc khóa luận
Ngoài ph n mở
u và ph n k t lu n, nội dung khóa lu n g m 3
:
C
1: C
ở lý lu n
C
2: T ực tr ng lỗi phát âm c a trẻ m m non và nguyên nhân.
C
3:
xu t một s biện pháp sửa lỗi phát âm cho trẻ m m non.
6
NỘI DUNG
CHƯ NG 1: C
SỞ LÝ LUẬN
1.1. Cơ sở tâm lý của trẻ mầm non
Mộ
a trẻ phát tri
th ch
ng khi nó phát tri n t t v
ă
tâm lý. Nhữ
i là ti n
c a quá trình phát tri n tâm
lý và hình thành nhân cách cho trẻ. Sự phát tri
vào sự giáo d c, u n n n c
c ti p xúc v i những l
câu nựng c a bà c a mẹ. T t c
”
i xung quanh. Sau 3
“
“
”
i ru c
”
a trẻ theo
i l n.
ộ tuổi hài nhi, trẻ hình thành những ti
ngữ. Lúc này thì giao ti p xúc c m trực ti p v
c a sự ĩ
c m th y an toàn và tho i mái v tình c m. Càng v cu
càng thích giao ti p v
ý
ĩ
l
i l n khi nó
ă
nh t thì trẻ
i v i sự phát tri n ngôn ngữ
mở rộng kh
quanh. Có th nói giao ti p v
i l n, sự thông hi u ngôn ngữ
ở thành một trong nhữ
c a trẻ d n d n mang tính tích cự
trẻ l
ộng ch
i l n bằng những âm b p bẹ c a mình. Âm b p
v y trong quá trình ti p xúc trực ti p v
tiện quan tr
ội ngôn
i l n là ho
o c a trẻ hài nhi. T t nhiên trẻ ch sẵn sàng giao ti p v
bẹ
ững
ng có th phát ra những âm thanh nh “ ừ, gừ”;
a trẻ
ệ “
”
i trò chuyện, tâm sự v i trẻ. Khi giao ti p trẻ b t
th nh tho ng ta có th b t g p nhữ
nh
“
c giao ti p c a trẻ phát tri n, trẻ bi t
c những âm thanh trong l i nói c a nhữ
tháng, mộ
u ph thuộc
m sâu trong ti m th c non n t c a trẻ.
một chút, khi nhu c u c
hóng chuyện thì mẹ
t hay x
i l n.
Từ khi l t lòng mẹ, trẻ
L
m t
ă
p c a trẻ v i nhữ
il
i.
7
i xung
u kiện tiên quy
Ở tuổi u nhi (15-36 tháng), trẻ
v
v t và việc giao ti p v
ữ
n m vững
il n
các hình th c giao ti p c a trẻ
ổ
t o ra sự bi
u này quy
ho
ộng
trong
nh sự phát tri n ngôn
ngữ c a trẻ ở l a tuổi này. Tuy nhiên, việc phát tri n ngôn ngữ này ph n l n
ph thuộc vào sự d y b o c
i l n. Nhữ
c th a mãn nhu c u giao ti
il nc
n tuổi m
é
ý
tìm hi
”
í
c một s v n từ
c s c nh t ở
c những sự v t, hiệ
ý
ĩ
c
“
”
ă
il
ng l và luôn yêu c
T
i l n ph i
ngôn ngữ
i trẻ ở l a tuổi nhà trẻ.
phát tri
T
a trẻ m u giáo phát tri
ở kinh nghiệm c m tính
T
i l n bằng ngôn ngữ, các
trình giao ti p v
hình th
c hoàn thiện d n khi hi u bi
rộng. Sự phát tri
a trẻ càng mở
a trẻ g n ch t v i sự phát tri n ngôn ngữ và sự
n từ.
T
ự
ng c a trẻ m u giáo phát tri n m nh mẽ và
ch y u. Tuy nhiên ở cu
ng
ộ tuổi m u giáo thì ki
n m nh mẽ ở trẻ m u giáo l n. Vì
c nhu c u nh n th
ực quan –
xu t hiện ki
–
i l n cung
n này là sự tò mò, trẻ luôn mu
ẻ hi
a từ
duy c a trẻ m
ă
kích thích trẻ nói,
c khám phá th gi i xung quanh, trẻ luôn h i
“
gi
ng nói r t ch
i trẻ bày t nguyện v ng c a mình bằng l i nói.
Trẻ
c
a trẻ ít giao ti p ho c ít
, ki
duy này v n giữ mãi tính ch
ở
ực quan
ng m i,
:
ng, song b n thân hình
m
ững chi ti
giữ l i những y u t ch y u giúp trẻ ph n ánh một cách khái quát sự v t
ch không ph i từng sự v t riêng lẻ.
8
m tâm lý chung c a trẻ m
ởng sâu s c c a sự phát
thành và phát tri n m nh mẽ, song l i ch u
tri n ngôn ngữ . Sự ĩ
ội ngôn ngữ c
phát tri n ngôn ngữ, th ch
y ut
c hình
ộ tuổi này góp ph
tâm lý c a trẻ
u tiên c
ẩy sự
u hình thành những
i m i.
1.2. Cơ sở sinh lý của trẻ mầm non
Trẻ em là một thực th
n. Trẻ em càng nh thì t
tri n tâm lý c a trẻ
c hoàn thiện v c u t o
ă
và ch
ộ phát
quan sát th y trẻ l n lên từng ngày. Tuy nhiên
ệ
gi ng nhau v m
n phát tri n khác nhau ch không
ộ phát tri
ệ
còn tùy thuộc vào từ
n phát tri n. Quá trình hình thành và phát tri n c
quan, hệ
ng r t l
ổ
trình dễ b
i những
ộng khác nhau.
Đặc điểm hệ thần kinh của trẻ
Hệ th
í
ộng c
u khi n sự ho
ổ
c sự
ng xuyên c a mô
ý V
nó. Nh có hệ th
ộng tâm lý c
v t ch t c a toàn bộ ho
ă
n hoàn thiện nên
ă
thực hiện ch
i, não bộ c a trẻ
m c dù c u t
g
i l n.
ng lúc sinh là 370 – 392
Tr
3
ổ ă
3
c 6 tháng tr
n 9 tuổi thì n
ng d n truy n diễn ra m
ă
não, ho
ă
n 1300 gam. Sự phát tri n các
ừng l a tuổi. Vì v y, trẻ m u
ẻ ở ộ tuổi nhà trẻ. Ch
giáo phát tri n hệ th
ở
i.
Ngay từ lúc sinh ra, hệ th n kinh c a trẻ
kh
ng và có th c i t o
ộng th n kinh cao c
9
ă
a t t c các
c phát tri n cao
. Ch
ă
iv
i trung khu
y các hành vi c a trẻ có tính tổ ch
ă
m i quan hệ ch
c. Trong
ệ th n kinh mang tính không ổ
trình tâm lý diễ
nh nên các quá
. Trẻ 4 -6 tuổi, quá trình c ch tích cực d n
ă
phát tri n, trẻ
v
ă
u khi n c a v bán c
ộng và phân biệ
ộng chi ph
í
ĩ ă
c các hiệ
u ti
– ĩ
o
ng xung quanh. Hệ th n kinh có một
ộ
iv iv
c i thiện tính không cân
bằng c a quá trình th n kinh. C n chú ý t i sự luân phiên giữ
ộ
ĩ
ộng c a trẻ.
trong quá trình v
Hệ vận động
Bao g m hệ
p.
Quá trình phát tri n hệ
ễ
n còn tính ch
h i cao,
m và y
nhi u tính ch t s n. Thành ph n hóa h
a
a trẻ có ch a nhi
ch t hữ
c và
i l n nên dễ cong và gãy. C u t o
t thúc ở nhi
c dù sự cung c p máu c a trẻ t
i l n.
C
p c a trẻ r t linh ho t, dây chằng dễ b dãn, các gân còn y u.
Các kh
p xung quanh kh p còn m m y u, dây chằng l ng
lẻo, tính vững ch c c a kh
Hệ
i kém.
a trẻ phát tri n y u, tổ ch
m nh, thành ph
p còn ít, các s
i nhi u nên s c m
,
p còn
ệt m i.
y
Hệ tuần hoàn
Hệ tim m ch c a trẻ b
m ch máu c a trẻ rộ
thành m ch y
ộng s
u ho
ệ khác và các
i l n (v t lệ) nên áp lực c a máu vào
n xu t co bóp c a tim l i nhanh. Tim trẻ 5
10
ệ th
tuổi n ng g p 4-5 l n trẻ
ộng m nh, m
ti p t c ho
ẻ 1-2 tuổ
trẻ ch
i l n r t nhi u. M
v n
p c a trẻ 3-4 tuổi là 100-110
ă
l n/phút, trẻ 5-6 tuổi là 90-100 l n /phút. Huy
ă
ộng c a tim v n
u khi n ho
ă
lệ huy t s c t
ng h ng c u
õ é Sự
u hòa th n kinh
thiện nên nh p co bóp dễ m t ổ
tim v
ổi ho
nhanh mệt m i. Tuy v
t
ộ
ng gi m d n thì
tim trẻ l i ph c h i r t nhanh.
Hệ hô hấp
ng hô h p c a trẻ
m i, mao m
í
i hẹp, niêm m
ng hô h p m m
dễ phát sinh nhiễm c m. Khí qu n c a trẻ em nh
í
ẻ thở nông nên kh
ă
ổi không khí phổi kém.
Bộ máy hô h p c a trẻ còn nh , không ch
c những v
kéo dài liên t c. T n s hô h p c a trẻ ở l a tuổ
ộng quá s c
ng là 26-28
l n/phút.
1.3. Cơ sở ngôn ngữ học
1.3.1. Đặc điểm của âm tiết tiếng Việt
Mô hình c u trúc ti ng Việt có 5 thành ph
cs px
sau:
T
Â
ệu (5)
u (1)
V n
Â
ệm (2)
Âm chính (3)
ệu bao trùm lên toàn bộ âm ti t
Thành ph n v trí 5 là
ệ
í
Âm cu i (4)
C 6
ệu:
- Thanh ngang: Trên chữ không ghi d u khi vi t
- Thanh huy n: (\)
11
- Thanh s c: (/)
- Thanh n ng: (.)
- Thanh h i: (?)
- Thanh ngã: (~)
Thành ph n ở v trí s 1
u do các ph
Thành ph n ở v trí s 2
ệm do hai con chữ th hiện là o và u,
m nhiệm.
ví d : o (toàn), u (tuân)
Thành ph n ở v
í3
í
m nhiệm. Âm
chính là h t âm c a âm ti t.
Thành ph n ở v trí 4 là âm cu i do 6 ph âm /m/, /n/, /p/, /t/, /k/ và
hai bán âm
Thành ph n ở v trí 2, 3, 4 ghép l i v i nhau thành một bộ ph n g i
í
là ph n âm. Âm ti t bao gi
ệu, v trí còn
l i có th có ho c không.
- Âm ti t c a ti
V ệt có c u trúc chia làm hai b c:
B c 1:
Âm ti t
T
ệu
Â
u
12
Ph n v n
B c 2:
Â
ệu
Â
T
u
Ph n v n
Â
T
ệu là sự
ổ
l , l . Các âm ti
u
Âm chính
ộ cao những âm ti t: la,
i l p v i là,
ộ cao, các âm ti t sau phát
c phát âm v
ộ th p. Trong những âm ti t trên, những âm ti t cùng thuộ
âm v
i l p nhau v sự bi n thiên ộ cao, trong th i gian âm ti
cao l
ộ cao hoàn toàn bằng phẳ ;
phát âm v
ộ không bằng phẳ ;
Â
í
“ ”
c
ộ.
c t o nên từ các nguyên âm, khi phát âm nguyên âm
V ệ có 14 nguyên
3
âm bao g m 11
:
-
:
+ 9 nguyên âm
+ 2 nguyên âm
ng n: ă .
-
m hai nguyên âm ghép l i li n nhau. Khi phát
c nhanh,
t từ
u m nh, sau y u
s c ch y u c
Ph âm: các âm v
bao gi
“ ”
ộ
ng nét bi n thiên,
ệu là những nét bi n thiên v
ự do không có gì c n trở. Trong ti
phát ra lu
chỗ
Âm cu i
u quy
m nhiệm thành ph
âm. Ph âm là âm v khi phát âm lu
nh.
u c a âm ti ng Việt
ra b c n ở
ộ máy phát âm, ph âm có lo i b c n ở môi, có lo i b c n
13
ở ă
i b c n ở thanh h u. V
i ta chia ph
âm thành:
- Ph âm t :
c nl
:
ng miệ
s, c, k, m, r, ng.
:
- Ph
ẽ hở miệng: p, v, s, z, l, x, y, h.
:
- Ph
i: m, n, nh.
:
- Ph âm
ằng miệng có ti ng n: b, d, t, c, k, p, x, v,
y, h.
- Ph âm hữu thanh, vô thanh trong các âm
: ă
vào chỗ dây
i ta chia ra:
+Ph âm hữu thanh: dây thanh rung (d, v)
+Ph âm vô thanh: dây thanh không rung (t, k, c, b, s, x, h)
- V v trí c u âm ta phân v trí c u âm thành:
+ Ph âm môi: p, b, m, f, v.
+ Ph
i: d, t, s, z, l, n.
+ Ph âm h u: h
T
i sự
i l p nhau giữ
i hẹ :
z
;
u
i qu :
ệm, âm chính, âm cu i, ghép v i
Ph n v n là do thành ph n c
nhau thành một bộ ph n g i là ph n v n.
Ví d : âm ti t Loan:
L là âm
O
u
ệm
A là âm chính
N là âm cu i
Oan là ph n v n.
14
1.3.2. Đặc điểm phát triển ngôn ngữ của trẻ mầm non
1.3.2.1. Đặc đ ểm vốn từ của trẻ mầm non
V m ts
ng
500 ừ, ph n l n là danh từ
Trẻ 3 tuổi sử d
từ và các lo i từ khác. Danh từ ch
…
g
ộng từ ch các ho
dùng quen thuộc, các con v t
ộng g
quanh. Trẻ 4 tuổi có th n
ộng từ, tính
v i trẻ
c g n 700 từ
ng xung
v n thuộc v danh từ,
ộng từ. H u h t các lo i từ xu t hiện trong v n từ c a trẻ. Từ 5-6 tuổi v n từ
c a trẻ ă
T
1033 ừ, tính từ và các lo i từ khác chi m t lệ
ộ ă
cu i 3 tuổi so v
n từ ở
ộ tuổi là khác nhau, ch m d
u 3 tuổ ă
u 4 tuổi ă
i 4 tuổi so v
u 5 tuổi v n từ ch ă
58%; cu i 5 tuổi so v
V m
17%;
ộ tuổi,
40-
10 - 40%.
u từ lo i
Các lo i từ xu t hiện d n d
u ch y u là danh từ
n
ộng từ và tính từ, các lo i từ khác xu t hiện muộ
n 3-4 tuổi v
n trong v n từ c a trẻ
nhiên t lệ danh từ và tính từ
u so v i các lo i từ khác: danh từ
38%; ộng từ chi m 32%; tính từ chi
chi
các lo i từ. Tuy
6 8%;
i từ chi m 3,1%; phó
từ chi m 7,8%; tình thái từ chi m 4,8%; quan hệ từ và s từ còn ít xu t hiệ
(
từ chi m 2,5%; quan hệ từ chi m 1,7%)
n 5-6 tuổ
n hoàn thiện mộ
v n từ c a trẻ. T lệ danh từ
cho tính từ và các lo i từ
ộng từ gi
ă
u từ lo i trong
(còn kho
Tí
ừ
50%)
ng chỗ
t t i 15%, quan hệ từ lên
n 5,7%; còn l i là các lo i từ khác.
Kh nă
ĩ ừ c a trẻ
n m m non khi ở tuổi nhà trẻ, trẻ hi
iv
bi u danh. Theo Federenko (Nga) ở trẻ có 5 m
c a từ
:
15
ộ hi
ĩ
ĩ
ộ zezo (m
- M
ý
hi
- M
ộ không): m i sự v t có tên g i g n v i nó, trẻ
ĩ
:
, mẹ, bàn, gh …(
ộ 1: ý
ĩ
u niệm ở m
ĩ
u danh)
ộ th p, tên g i chung c a các
sự v t cùng lo i.
Ví d : T t c nhữ
v t gì hình tròn trẻ
u cho là qu bóng
…
T tc
ộ 2:
- M
Ví d : + Qu (
…)
+X (
…)
ộ 3: Ở m
- M
Ví d : + P
+
ộ
ẻ 5 - 6 tuổi n m b
ện giao thông: ô tô, xe máy, tàu th
v :
ộ
ch
…(
…
dùng h c t …
n ub
ộ 4: Khái quát t
- M
c
ững khái niệm trừ
ng: s
ng,
h c ở c p phổ thông)
1.3.2.2. Đặc đ ểm v ngữ âm của trẻ mầm non
13221
ữ
T
ẻ
ẻ 0-3
: ẻ
ổ
ữ
“ ” “ẹ”
ữ
ự
ữ
ẻ
ằ
ữ
ữ
ữ
ẹ: ừ
ệ
ệ
ẹ
2
3 ẻ
ẹ
ữ
ừ ừ
ữ
ữ
í
ẻ
D
:“ ” “ ” “ ” T
ẹ
í
T
é
T
ệ
ữ
ở
ẻ
5
ữ
6 ẻ ằ
í
16
ằ
Q
ộ
ự
Từ
4 ẻ
ộ
ỗ
ở
ộ
ộ
T
ẹ
ẻ
ẹ
õ
ộ
(Ví
ă
ẻ
: ẻ
ừ
ỗ
ă
ộ
:“ ” “ ”
ẻ
ộ
ệ
)
ữ
ữ
ĩ
ẻ
ừ
ữ
ẻ
ẹ
ĩ
T ẻ 1-2
ổ
ở ẻ
ẩ
ữ
ừ
“
” “
ẻ Tẻở ộ
ộ (
i
ẹ”
ă
Tẻ
ẻ
ệ
“
T ẻ 2-3
ệ
2-3
ă ”
ă
ữ
ă
ệ
ệ
ệ
:
- C
- C
- C
ệ
ổ
Xé
ổ
ẹ
”
Tẻ
ừ ă
ẻ
ử
:“ ă
ổ
ẹ),
ằ
Ví
ộ
ừ
ừ
ẻ
i
C
ộ
:
ệ
ệ
:
17
S
ừ
ẻ ừ
- C
ệ í:
T
ẻ
Ví
:
- Â
Ví
:
ừ
:“”
“ ”: “
“ ”
“ ”: “ ”
“ ”
“ ”: “
- Â
ệ :ở
ệ
Ví
”
”
“ ”
”
“
”
ổ
ệ
ữ
ẻ
:“
”
“ ”
“
”
“
- Â
“
”
í
ẻ
í
( ừ
ă )
Ví
:“ ”
“ ”: “
“ ”
Â
”
“ ”: “
”
ộ
:“ ”
“ ”: “
”
“
:Â
”
ệ
:“ ”
“ ”: “
“ ”
“ ”: “
- T
”
“
”
ệ :
ẻ
ừ
”
“
”
“
”
“
”
18
ổ
”
T
ệ
C
:“
ẻ3
”
“
ệ
ữ
Ví
“
ẻ
- Â
Ví
”
í
Tẻ
Ví
“ ă ”
ổ
13222
ữ
T ẻ 3-6
ẻ 3-6
ổ
ổ ở
ẻ
ệ
ệ
ữ
ệ
Tẻ
ẹ ẻ
) Tẻ
(
ệ
ộ
ừ
T
ẻ
ở
ổ
õ
ẻ
ộ
ộ
ỗ
T ẻ 3-4
(ẻ
ổ
)
ộ
ng.
é
ổ í
ệ
ộ
- …
ộ
T ẻ 4-5
x
ỗ
ừ
ừ
T ẻ 5-6
ự
ổ
ẻ
ữ
)
6
ẻ
ổ
ẻ
(
ẻ
í
:
ở
ừ
ẩ
( ữ
ẻ
ộ
ẻ
).
1.3.2.3. Đặc đ ểm ngữ pháp của trẻ mầm non
ữ
ừ
ộ
ổ
12
ổ
ẻ
ẻ
ộ
ệ
ổ
ổ
T ẻ ừ 1-3
Từ
ẻ
ừ
ữ
ữ
ẹ
ẻ
ộ ừ
ă
ẻ
19
ữ
é
ữ
ệ
ử
Ví
:
Tẻ
ẻ ẽ
“ ”
Tẻ
ẻ ẽ
ự
ử
“
í
”
ă
ẻ
ẻ
ừ
:
…
Trẻ 3-4 tuổi
Trẻ
c câu có k t c u ch v , câu c a trẻ có th có nhi u ch
ngữ, nhi u v ngữ ẳng l p.
Các lo i câu mà trẻ
ng nói
- Lo i câu có ch ngữ là danh từ:
hiệ
ng g
i, các sự v t,
xung quanh trẻ
ĩ Dé
Ví d : B
- Lo i câu có v ngữ
c a trẻ ch
ng là ch
là các ho
Ví d : Mẹ
ộ
…
ab
ộng từ: lo i câu này phổ bi n trong câu nói
g
.
…
.B
í
Lo i câu có danh từ, tính từ làm v ngữ chi m s
Danh từ
ộng từ, tính từ có th phát tri n thành nhóm danh từ, nhóm
ộng từ, nhóm tính từ …
Ví d : Con thích những quy
(
C
(
c những quy n truyện này r
ừ)
ộ
(
Búp bê c a con r t xinh, r
í
ừ)
ừ)
- Câu có thành ph n tr ng ngữ chi m kho ng 20% trong tổ
nói c a trẻ và ch y u là tr ng ngữ ch th i gian
ửd
m.
é
Ví d : T i nay, mẹ
Trẻ 4 tuổ
câu
c tr ng ngữ ch th
chính xác. Tr ng ngữ ch nguyên nhân, m
20
í
í
t hiệ
i nói.
- Trong l i nói c a trẻ có nhi
c biệt dùng làm l i g
miêu t sự xu t hiện, t n t i c a sự v t, trong l i nói c a trẻ có nhi u câu rút g n.
é
- Trẻ 4 tuổ
u, kho ng 10% trong tổng s
câu nói c a trẻ, ch y u là câu ghép chính ph - nguyên nhân k t qu và câu
é
ẳng l p - liệt kê.
ẹ con n
Ví d : B
T ib
(Trẻ
t b n Hoa.
ng h n ch sử d ng các từ quan hệ)
Trẻ 5-6 tuổi
Trẻ
ửd
c các lo i câu, tuy nhiên v n còn h n ch
:
hình th c câu ghép còn nghèo nàn. Trẻ hay m c lỗi khi có những câu ghép có
c u trúc ph c t p; trẻ hay m c lỗi khi g p nhữ
dung c a truyệ
i tho i làm cho nội
c rõ ràng và tính bi u c m không cao.
:
Trong chuyện k thi u sự liên k t. Trẻ hay dùng các từ
…
ột cách tùy tiện làm cho câu chuyện thi u hẳn sự
m ch l c. Vì v y, giáo d c ngôn ngữ cho trẻ c
nhữ
ý ộng viên trẻ nói
ộng, tr ng thái, d y trẻ nói các
n mở rộng, nói v một ho
i quan hệ ẳng l p, quan
hình th c câu ghép khác nhau giúp trẻ hi
hệ chính ph , cách sử d ng các từ liên k t.
1.3.2.4. Nhữ
đặc tr ng của l i nói m ch l c
L i nói c a trẻ mang tính tình hu ng, ch y u diễ
vàng. Ngôn ngữ l i nói m ch l
u tiên c a trẻ
t một cách vội
c c u t o từ 2 - 3 câu.
Trong l a tuổi m u giáo nh , sự phát tri n l i nói m ch l c ch u
ởng
l n c a việc tích hóa v n từ. L i nói c a trẻ trở nên mở rộ
t tự
ện. Ở ộ tuổi diễn ra sự phát tri n
c dù c
m nh mẽ l
ă
nh . Ở trẻ m u giáo l n, l i nói m ch l
ộ khá cao, trẻ sử d
tt i
i chính xác, ng n g n và khi c n
21