Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

TỔNG hợp các DẠNG bài tập THUẾ ôn THI CÔNG CHỨC THUẾ năm 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (398.07 KB, 27 trang )

BÀI TẬP 1: Trong kỳ tính thuế năm 2013, Doanh nghiệp A có số liệu sau:
- Tổng doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp là 15 tỷ đồng; Tổng chi phí tương
ứng được trừ của doanh nghiệp là 16 tỷ đồng.
- Ngoài ra, doanh nghiệp còn phát sinh các khoản thu nhập sau:
+ Thu nhập từ lãi tiền gửi ngân hàng là 350 triệu đồng.
+ Thu nhập từ tiêu thụ phế liệu, phế phẩm là 150 triệu đồng.
+ Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản là 600 triệu đồng.
Doanh nghiệp A không được hưởng ưu đãi thuế TNDN.
Xác định số thuế TNDN Doanh nghiệp A phải nộp trong kỳ tính thuế
220

BÀI TẬP 2. Doanh nghiệp sản xuất A là doanh nghiệp mới thành lập và được cấp giấy chứng nhận
đãng ký kinh doanh từ 01/01/2013. Báo cáo quyết toán thuế Thu nhập doanh nghiệp năm 2013 của doanh
nghiệp A có số liệu về chi phí được ghi nhận như sau:
- Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết liên quan trực tiếp đến
hoạt động sản xuất, kinh doanh có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp: 1,6 tỷ đồng.
- Tổng các khoản chi phí được trừ không bao gồm phần chi quảng cáo, tiếp thị khuyến mại, hoa hồng môi giới;
chi tiếp tân, khánh tiết liên quan trực tiếp đến hoạt động sán xuất, kinh doanh: 10 tỷ đồng
Xác định tống chi phí được trừ bao gồm cả chi phí quảng cáo, tiếp thị khuyến mại hoa hồng môi giới; chi
tiếp tân, khánh tiết khi xác định thu nhập chịu Thuế Thu nhập doanh nghiệp A trong năm 2013
11,5
BÀI TẬP 3. Trong năm 2013, doanh nghiệp Việt Nam X có một khoản thu nhập 600 triệu đồng từ dự
án đầu tư tại nước ngoài. Khoản thu nhập này là thu nhập sau khi đã nộp thuế thu nhập theo Luật của nước
ngoài. Thuế suất thuế TNDN phải nộp theo Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp của nước ngoài là 17%.
Xác định số thuế TNDN doanh nghiệp Việt Nam X phải nộp tại Việt Nam
BÀI TẬP 4. Năm 2013, doanh nghiệp A có số liệu về kết quả kinh doanh như sau:
- Thu nhập từ hoạt động sản xuất phần mềm là 150 triệu đồng.
- Thu nhập từ hoạt động cho thuê văn phòng là 200 triệu đồng
- Thu nhập từ hoạt động đầu tư chứng khoản là 100 triệu đồng.
Biết rằng thu nhập từ hoạt động sản xuất phần mềm của doanh nghiệp A đang được áp dụng thuế suất 10% và
giảm 50% số thuế thuế TNDN phải nộp.


Xác định số thuế TNDN doanh nghiệp A phải nộp trong kỳ quyết toán thuế:


BÀI TẬP 5. Giả sử trong kỳ tính thuế năm 2013, Doanh nghiệp sản xuất XZ có số liệu về tình hình sản
xuất kinh doanh như sau:
- Thu nhập từ hoạt động SXKD sản phẩm A: 200 triệu đồng.
- Thu nhập từ hoạt động SXKD sản phẩm B: 100 triệu đồng.
- Thu nhập từ bán phế liệu. phế phẩm: 30 triệu đồng. Trong đó:
+ Thu nhập từ bán phế liệu phế phẩm tạo ra trong quá trình sản xuất sản phẩm A: 20 triệu động.
+ Thu nhập từ bán phế liệu phế phẩm tạo ra trong quá trình sản xuất sản phẩm B: 10 triệu đồng.
- Doanh nghiệp XZ đang trong thời kỳ được hưởng ưu đãi giảm 50% số thuế TNDN phải nộp đối với hoạt động
sản xuất kinh doanh sản phẩm B.
Số thuế TNDN doanh nghiệp Y phải nộp trong năm 2013
BÀI TẬP 6. Giả sử năm 2013, doanh nghiệp có số liệu về kết quả kinh doanh như sau:
- Tổng doanh thu bán sản phẩm hàng hoá (chưa bao gồm thuế GTGT): 1,25 tỷ đồng.
- Tổng chi phí liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh 900 triệu đồng. Trong đó:
+ Khoản thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ là 30 triệu đồng.
+ Chi trang phục bằng hiện vật có đầy đủ hoá đơn chứng từ cho người lao động: 100 triệu đồng. Chi trang phục
bằng tiền cho người lao động có phiếu chi và chứng từ thanh toán đầy đủ; mức chi 20 triệu đồng. Tổng số người
lao động được chi: 20 người.
+ Các chi phí còn lại đầy đủ hoá đơn chứng từ và thỏa mãn điều kiện được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
Doanh nghiệp không được hướng ưu đãi thuế TNDN.
Biết rằng mức chi trang phục cho mỗi người lao động được tính vào chi phí được trừ không vượt quá 5 triệu
đồng
Xác định số thuế TNDN doanh nghiệp Y phải nộp trong năm 2013
100
BÀI TẬP 7. Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có tài liệu như sau:
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 4.000 triệu đồng
Tổng hợp chi phí phát sinh trong kỳ: 3.000 triệu đồng. trong đó:
+ Chi phi xử lý nước thải: 300 triệu đồng .

+ Chi tiền lương trả cho người lao động nhưng thực tế không chi trả: 200 triệu đồng.
+ Các chi phí còn lại là hợp lý.
Thuế suất thuế TNDN là 22%.
Xác định thuế TNDN mà doanh nghiệp phải nộp trong năm:
BÀI TẬP 8. Doanh nghiệp X trong năm tính thuế có tài liệu sau:
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 8.000 triệu đồng
- Tổng hợp chi phí phát sinh trong kỳ: 6.000 triệu đồng. trong đó:
+ Chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều tệ còn thiếu: 300 triệu đồng
+ Chi đào tạo tay nghề cho công nhân: 200 triệu đồng
+ Các chi phí còn lại được coi là hợp lý.
- Thuế suất thuế TNDN là 22%,
Xác định thuế TNDN doanh nghiệp A phải nộp trong năm


BÀI TẬP 9. Doanh nghiệp B trong năm có số liệu sau:
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 7.000 triệu đồng
- Thu nhập trong năm đầu từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ đang trong
thời kỳ sản xuất thử nghiệm (có chứng nhận đăng ký và được cơ quan quản lý có thẩm quyền xác nhận): 200
triệu đồng
- Chí phí doanh nghiệp kê khai: 5.000 triệu đồng, trong đó: .
+ Tiền lương thực chi cho công nhân viên đến thời điểm quyết toán thuế TNDN có chứng từ hợp pháp: 500 triệu
đồng
+ Trích trước sửa chữa lớn tài sản cố định 800 triệu đồng, thực tế chi 650 triệu đồng
+ Các chi phí còn lại được coi là chi phí hợp lý
Biết rằng Doanh nghiệp có trích lập quỹ dự phòng tiền lương và quỹ nghiên cứu khoa học và công nghệ.
- Thuế suất thuế TNDN là 22%.
Xác định số thuế TNDN phải nộp trong năm
BÀI TẬP 10 Công ty A, nộp thuế TNDN theo phương pháp kê khai trong kỳ tính thuế năm 2013 có số
liệu như sau (đơn vị tính triệu đồng):
-


Doanh thu bán hàng: 120.000

-

Về chi phí, tổng chi phí công ty kê khai là 110.000, trong đó

-

-

Giá vốn hàng bán: 60.000

-

Lương phải trả cho người lao động: 20.000

-

Chi phạt vi phạm pháp luật về thuế: 50

-

Chi hỗ trợ quỹ xóa đói giảm nghèo tại địa phương: 30

-

Chi trả tiền lãi vay cho khoản tiền vay 50.000 Công ty vay của người lao động phục vụ hoạt
động sản xuất kinh doanh theo lãi suất 30%


-

Chi trang phục cho 100 lao động: 640

Về chi phí
-

Chi quảng cáo 25.500

-

Các khoản thuế đã nộp 1.500, trong đó thuế GTGT hết thời hạn khấu trừ: 400

-

Các khoản chi phí khác điều đủ điều kiện tính vào chi phí được trừ
Xác định số thuế TNDN công ty phải nộp trong kỳ.

-

Biết rằng:
-

Công ty thành lập năm 2009, vốn điều lệ đăng ký là 200.000, các thành viên mới góp vốn
180.000

-

Đến hết ngày 31/3/2014, số tiền lương công ty chưa chi cho người lao động là 500 và công ty
có trích lập quỹ dự phòng tiền lương với tỷ lệ 10%



-

Lãi suất cơ bản của NHNN công bố tại thời điểm công ty vay tiền là 17%

-

Công ty không trích lập quỹ nghiên cứu khoa học và công nghệ, công ty không được hưởng
ưu đãi thuế TNDN

BÀI TẬP 11 Công ty B nộp thuế TNDN theo phương pháp kê khai, trong năm 2013 có số liệu như
sau (đơn vị tính triệu đồng):
- Doanh thu bán hàng: 21.500
-

Giá vốn hàng bán: 10.000

-

Chi phí khấu hao 800, trong đó có 90 của một TSCĐ đã hết thời hạn trích khấu hao

-

Chi tiền lương cho người lao động 3.000, theo đúng quy định của luật thuế TNDN

-

Chi xử lý nước thải có hóa đơn chứng từ hợp pháp 200


-

Chi hỗ trợ đoàn thanh niên tại địa phương 100

-

Chi tiền phạt hợp đồng kinh tế 30

-

Thực tế chi sửa chữa lớn TSCĐ 500, đã trích trước vào chi phí 800

-

Chi trợ cấp khó khăn cho người lao động 80
Xác định số thuế TNDN phải nộp
Biết rằng:

-

Trong kỳ công ty có thu nhập sau thuế ở nước ngoài là 800 (thuế suất thuế TNDN ờ nước ngoài là
17%), thời điểm phát sinh thu nhập là 10/2013

-

Tổng doanh thu năm 2012 là 18.600
BÀI TẬP 12


BT THUE GIÁ TRỊ GIA TĂNG ( ST)

BÀI 1. doanh nghiệp trong tháng có tình hình sau:
Tồn đầu tháng 300 sp A, trong đó chỉ có 80 sp có hóa đơn GTGT ghi giá chưa có thuế GTGT 50k/sp
-Mua 150 sp A với giá chưa có thuế GTGT 60k/sp
-Mua 50 sp B với giá thanh toán ghi trên hóa đơn bán hàng 2,2 triệu đ
-Tiêu thụ hết các sản phẩm nói trên( cuối kỳ không có sp tồn kho) với giá chưa có thuế GTGT 65k/sp A, và 45k/sp B
-Thuế GTGT của các chi phí mua ngoài khác được khấu trừ 1,3 triệu đồng
-Thuế suất GTGT của các sp nói trên là 10%
-Tất cả đều thanh toán qua ngân hàng
Thuế GTGT doanh nghiệp phả nộp trong tháng là:
a, 575k
b, 775k
c, 950k
d, 1150k

Gtgt đầu ra:
Sp A=(300+150)*65*10%
Sp B=50*45*10%
Gtgt đầu vào
sp A=150*60*10%
SP B ko dc khau tru do dung hoa don bán hàng
thue gtgt dau vao khac la 1300
Lay gtgt dau ra-gtgt dau vao=950k
Bài 2
Một DN sản xuất trong tháng 5/2012 có tài liệu sau:
-Doanh thu tiêu thụ trong nước 3 mặt hàng đường, kẹo, muối theo giá chưa thuế GTGT lần lượt như sau:
3.000 trđ, 1.500 trđ và 3.000 trđ.
-Doanh thu xuất khẩu đường theo giá FOB: 2.000 trđ.
-Bán muối cho một doanh nghiệp chế xuất, giá bán tại cửa khẩu khu chế xuất: 500 trđ.
Thuế GTGT đầu vào tập hợp trên các hoá đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ trong tháng như sau:
-Phục vụ sản xuất đường và kẹo: 80 trđ

-Phục vụ sản xuất cả 3 mặt hàng trên: 200 trđ. Trong đó, thuế GTGT của các TSCĐ là 80 trđ, còn lại là
thuế GTGT của các hàng hóa, dịch vụ khác.
-Doanh nghiệp phát hiện một chứng từ nộp thuế GTGT của lô hàng nhập khẩu đã nộp tháng 7 năm 2011
nhưng bỏ sót chưa kê khai: 40 trđ.
-Doanh nghiệp nộp thuế GTGT cho một lô hàng vật tư nhập khẩu để SX kẹo đã nhập khẩu tháng trước: 60
trđ.
Yêu cầu:
1. Xác định thuế GTGT doanh nghiệp phải nộp. Biết:
- Thuế suất thuế GTGT đối với đường 5%, kẹo: 10%. Muối không thuộc diện chịu thuế GTGT. Hàng hoá,
dịch vụ mua vào đều thanh toán qua ngân hàng và có hóa đơn hợp pháp.
- Đường xuất khẩu và muối bán cho doanh nghiệp chế xuất có đủ điều kiện được khấu trừ thuế GTGT đầu
vào.
2. Giả sử số muối thay vì bán cho DN chế xuất chuyển sang bán cho người lao động trong khu chế xuất.
Hãy xác định lại thuế GTGT DN này phải nộp.[/QUOTE]

Thuế GTGT phải nộp = thuế gtgt đầu ra – thuế gtgt đầu vào được khấu trừ
Thuế gtgt đầu ra gồm:
- Doanh thu tiêu thụ đường: 3.000*5% = 150tr
- Doanh thu tiêu thụ kẹo: 1.500*10% = 150tr
Tổng thuế gtgt đầu ra: 150+150 = 300tr
Thuế gtgt đầu vào được khấu trừ gồm:
Áp dụng thông tư 06/2012.
- Phục vụ sản xuất đường và kẹo: 80tr
- Thuế gtgt của các tài sản cố định: 80tr
- Thuế gtgt của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế:
+ Doanh thu của hàng hóa chịu thuế: 3.000+1.500+2.000+500 = 7.000tr
+ Tổng doanh thu: 7.000+3.000 = 10.000


Thuế gtgt của hàng hóa chịu thuế: (200-80)*(7.000/10.000) = 84tr

- Doanh nghiệp phát hiện 1 chứng từ nộp thuế gtgt của lô hàng nhập khẩu: 40tr ( vì là lô hàng nhập khẩu
nên vẫn được trừ khi đã quá hạn 06 tháng).
- Thuế gtgt của lô hàng vật tư nhập khẩu mà DN đã nộp tháng trước: 60tr
Tổng thuế gtgt đầu vào được khấu trừ: 80+80+84+40+60 = 344tr
Thuế gtgt phải nộp = 300 – 344 = -44tr (chuyển sang kỳ sau)
Áp dụng thông tư 219/2013
- Phục vụ sản xuất đường và kẹo: 80tr
- Thuế gtgt của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế:
+ Doanh thu của hàng hóa chịu thuế: 3.000+1.500+2.000+500 = 7.000tr
+ Tổng doanh thu: 7.000+3.000 = 10.000tr
Thuế gtgt của hàng hóa chịu thuế: 200*(7.000/10.000) = 140tr
- Doanh nghiệp phát hiện 1 chứng từ nộp thuế gtgt của lô hàng nhập khẩu: 40tr ( vì là lô hàng nhập khẩu
nên vẫn được trừ khi đã quá hạn 06 tháng).
- Thuế gtgt của lô hàng vật tư nhập khẩu mà DN đã nộp tháng trước: 60tr
Tổng thuế gtgt đầu vào được khấu trừ: 80+140+40+60 = 320tr
Thuế gtgt phải nộp = 300 – 320 = -20tr (chuyển sang kỳ sau)
2. Giả sử số muối thay vì bán cho doanh nghiệp chế xuất chuyển sang bán cho người lao động trong khu
chế xuất thì thuế gtgt phải nộp là:
Thuế gtgt đầu ra gồm:
- Doanh thu tiêu thụ đường: 3.000*5% = 150tr
- Doanh thu tiêu thụ kẹo: 1.500*10% = 150tr
- Doanh thu tiêu thụ muối: 500*10%= 50tr
Tổng thuế gtgt đầu ra: 150+150+50 = 350tr
Thuế gtgt đầu vào được khấu trừ gồm:
- Phục vụ sản xuất đường và kẹo: 80tr
- Thuế gtgt đầu vào của 3 mặt hàng: 200tr
- Doanh nghiệp phát hiện 1 chứng từ nộp thuế gtgt của lô hàng nhập khẩu: 40tr ( vì là lô hàng nhập khẩu
nên vẫn được trừ khi đã quá hạn 06 tháng).
- Thuế gtgt của lô hàng vật tư nhập khẩu mà DN đã nộp tháng trước: 60tr
Tổng thuế gtgt đầu vào được khấu trừ: 80+200+40+60 = 380tr

Thuế gtgt phải nộp = 300 – 380 = -80tr (chuyển sang kỳ sau)
@nh0kl0v3 ơi không biết làm như này đúng không?
Bài 3. Cty x kinh doanh lĩnh vực thương mại, có số liệu:

-doanh thu bán nội điạ chưa vat: 28 tỷ.
-dthu xuất khẩu: gjá xuất 16,8 tỷ.
Thuế gtgt mua vào fục vụ sxkd là 3,2 tỷ.
Xđ thuế gtgt công ty được hoàn trong kì nếu có, biết thuế suất mặt hàng 10%, gjá trị hàng tồn kho cuối kì là 6 tỷ.
Số thuế gtgt còn đc khấu trừ kì trc chuyển sang là 0,2 tỷ.
Hoàng Linh Mình làm ra là không được hoàn thuế, đáp án thế nào bạn?

Hôm qua lúc 0:00 · Thích

Uyên Tú Đúng rồi đó bạn. Bài này gjống vd 83, khoản 4, điều18, tt219

Hôm qua lúc 1:13 · Thích · 1


BT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN (___ST_____)
Cho mình hỏi cách tính thuế thu nhập cá nhân mới nhất năm 2014 có ghi:
Thuế TNCN 2014 sẽ được tính theo công thức chung như sau:
Thuế TNCN = (Thu nhập - 9 triệu - (3,6 triệu * số người phụ thuộc)) * Thuế suất
vậy giờ là giảm trừ bản thân là 9tr và người phụ thuộc là 3.6tr hả mọi người.
như mình làm bài tập thuế TNCN nếu đề ghi là năm 2014 thì áp dụng giống trên, còn ghi từ
năm 2013 trở xuống là vẫn áp dụng cái cũ là giảm trừ bản thân 4tr và phụ thuộc 1.6tr hay
sao mọi người???
1. Bà Huyền có thu nhập trong năm tính thuế như sau:
- Tiền lương cơ bản theo HĐ lao động chưa trừ BH bắt buộc: 25 triệu/tháng
*TN chịu thuế: 25tr x 12tháng = 300tr
- phụ cấp chức vụ kế toán trưởng: 24trieu/ năm

* TN chịu thuế 24tr (trừ 1 số phụ cấp tại k2 điều 2)
- thù lao giảng dạy cho sinh viên một trường ĐH vào buổi tối trong tuần sau khi đã khấu trừ tại nguồn: 45
trieu
*TN chịu thuế 45tr, nhưng đã khấu trừ tại nguồn nên ko tính.
- tiền thuởng tính theo năng suất lao động: 36 triệu/ năm
*TN chịu thuế: 36tr (trừ 1 số khoản thưởng theo k2, điều 2)
- trong kỳ bà Huyền nhận được khoản lãi tiền gửi tiết kiệm ngân hàng: 36 triệu
*TN miễn thuế: 36tr (điều 3)
- tiền bồi thuờng nhận được từ HĐ bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe mô tô 2 bánh: 10 triệu
*TN miễn thuế: 10tr
Yêu cầu: tính số thuế thu nhập bà Huyền phải nộp trong năm. Biết rằng:
- Bà H đã đăng ký và đc cấp mã số thuế TNCN; ko có người phụ thuộc phải nuôi dưỡng
- phí B H bắt buộc trừ vào lương của bà H là 24 triệu đồng *trừ vào lương 24tr
**TN từ tiền lương tiền công: (300 – 24) + 24 + 36 = 336
**trừ bản thân: 108 tr
**TN tính thuế: 336 – 108 = 228
Áp dụng Biểu thuế lũy tiến từng phần:
60 x 5% = 3tr
(120 – 60) x 10% = 6tr
(216 – 120) x 15% = 14,4tr
(228 – 216) x 20% = 2,4tr
Thuế TNCN phải nộp: 25,8tr

Bài 2. Trong năm tính thuế 2013, Ông A - Người VN có HKTT ở HN có tài liệu sau:
* Tổng TN từ Tiền lương tại DN trước khi trừ phí BHBB: 420 tr. Trong đó:
- Tiền lương được trả tăng thêm do làm thêm giờ: 20 tr
- Phụ cấp đặc thù nghề nghiệp: 30 tr
- Phụ cấp độc hại: 40 tr
- Tiền ăn giữa ca: 16,16 tr
- Tiền thưởng tăng năng suất LĐ: 45 tr

- Lương tháng thứ 13: 36 tr
* Được một người thân ở nưóc ngoài gửi tặng 10.000 USD và 1 chiếc xe ô tô trị giá kê khai 46.000 USD.
* Ông A có căn hộ cho 1 DN thuê với tổng số tiền thuê được theo kê khai đã bao gồm VAT là 300 tr. Ông A đã kê khai tạm
nộp 5tr tiền thuế TNCN vào KBNN.
YÊU CẦU: Xác định thuế TNCN ông A phải nộp và còn phải nộp sau khi quyết toán trong năm 2013. Biết:
- Phí BHBB trừ vào lương là: 20tr
- DN đã thực hiện khấu trừ thuế TNCN từ tiền lương của ông A và cấp chứng từ khấu trừ 18tr.
- Giá tính lệ phí trước bạ của xe ô tô nói trên là: 50.000 USD.
- ông A có 1 ng phụ thuộc đủ điều kiện được giảm trừ.
- Tỷ giá ngoại tệ: 1 USD = 20.000 VNĐ.
- Trong năm ông A đã góp quỹ ủng hộ đồng bào bão lụt qua Đài THVN 4 tr.
- Ông A có đầy đủ hoá đơn chứng từ xđịnh đúng DT theo kê khai nhưng k hạch toán được CPhí. Tỷ lệ TNCT/DT áp dụng đối
với hoạt độg cho thuê nhà : 30%
Cho biết: Mức giảm trừ và biểu thuế?
TNQD của ông A từ tiền lương trong năm 2013: 420-43.2-108-20= 248.8/năm tức 20.733/tháng
TNTT của ông A từ tiền lương trong năm 2013 20.733-1.65)*/0.8= 23.854/tháng tức 286.25/năm
TNCT của ông A từ tiền lương trong năm 2013 286.25+108+43.2+20= 457.45
Các khoản đuoc tính vào TNCT trong năm 2013
- Tiền lương được trả tăng thêm do làm thêm giờ: 20 tr


- Tiền thưởng tăng năng suất LĐ: 45 tr
- Lương tháng thứ 13: 36 tr
TNCT từ tiền công tiền lương 457.45+20+45+36=558.45
TNCT từ kinh doanh 300*0.3= 90
TNCT từ KD và TC,TL 558.45+90=648.45
TNTT từ KD và TC,TL 648.45-108-43.2-20-4=473.25/năm tức 39.4375/tháng
Thue TNCN từ KD và TC,TL 39.4375*0.25-3.25=6.609375/tháng tức 79.3125/năm
TNCT từ quà tặng 10000+50000)*20= 1200
TNTT từ quà tặng 1200-10= 1190

Thuế TNCN từ quà tặng 1190*0.1= 119
Tổng số thuế TNCN ông A phải nộp năm 2013 119+79.3125=198.3125
Số thuế còn phải nộp năm 2013 198.3125-5= 193.3125 trd


BT THUE THU NhAP DOANH NGHIEP ( STAM)
1

DN = 18000. DN bắt đầu hoạt động từ tháng 5/2014 -->trong năm 2014 hoạt động 8 tháng, DT tính theo năm = 18000/8 *12 = 27000 --> thuế suất 22%
CP ko đc trừ = 300+50+150 = 500
CP đc trừ = 16500-500 =16000
TNCT = 18000-16000 =2000
Thuế TNDN = 2000 *22% = 440
2. tổng khoản chi doanh nghiệp kê khai là 20.000 triệu đồng. Trong đó có chi quảng cảo, tiếp thị, giao dịch la 2000 triệu đồng.

Vậy chi phí quảng cáo, tiếp thị, giao dịch năm tính thuế được trừ là bao

cpqc=(20 000-2 000).15%=2700>2000. vậy cpqc dc tru la 2000. tông cp dc tru khi tinh tnct=20000
3 Năm 2014, doanh nghiệp B có số liệu như sau:

- Thu nhập từ hoạt động sản xuất phần mềm: 200 triệu đồng.
- Thu nhập từ lãi tiền gửi ngân hàng: 50 triệu đồng.
- Thu nhập từ hoạt động cho thuê máy móc, thiết bị: 90 triệu đồng.
Trường hợp này DN B trong năm 2014 sẽ phải nộp thuế TNDN là bao nhiêu biết rằng doanh nghiệp B đang được ưu đãi miễn giảm
thuế TNDN, áp dụng thuế suất 10% và DN B năm 2014 đang được giảm 50% thuế TNDN đối với hoạt động sản xuất phần mềm). Biết
Doanh nghiệp năm trước có doanh thu dưới 20 tỷ đồng.
a. 74,8 triệu đồng
b. 68 triệu đồng
c. 40,8 triệu đồng
d. 38 triệu đồng.

4 doanh thu 56
chi phi dc trừ có đủ hd:37
lãi vay: 3
chi quản cáo: 4
chi xay nhà văn hóa đia phuong:4
hỏi: chi phì cảo cáo la bao nhieu?
thues tndn bao nhieu?
biet thue suat là 22%,muc khong chi chi phí quanng cao là 15%

chi phí hợp lý=37-4-4=29, 29*15%=4.35. chi phí quảng cáo =4. thuês thu nhập 56-29-4=23*22%=5.06


5
Tại 1 doanh nghiệp trong năm tính thuế TNDN có tài liệu sau (đv: triệu đồng)
1. Thuế TNDN phải nộp DN tự xác định là 7500
2. Trong số chi phí DN kê khai để trừ khi xác định TN có một số khoản như sau
- Trích khấu hao xe ô tô đưa đón người lao động trích theo đúng quy định của pháp luật: 60
- Chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động không ghi cụ thể mức và điều kiện hưởng trong HĐ lao động và mọi văn bản
khác có liên quan của DN: 100
- Chi tài trợ thi olympic tin học của 1 trường đại học công lập có chứng từ hợp pháp: 20
- Chi thưởng sáng kiến (DN không tổ chức hội đồng nghiệm thu sáng kiến): 60
- Chi nộp phạt vi phạm hành chính có biên lai thu phạt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: 40
- Chi phí vật tư bị hư hỏng do hết hạn sử dụng có đủ hóa đơn mua hàng hợp pháp có biên bản xác định số lượng và giá trị vật
tư bị hư hỏng nhưng không có bản giải trình vật tư hư hỏng do hết hạn sử dụng gửi CQ thuế quản lý trực tiếp: 80
-Các chi phí khác được trừ theo quy định của PL
3. DN đã tự xác định các khoản TN sau thuộc diện được miễn thuế TNDN
- TN từ thực hiện dịch vụ phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng: 150
- TN từ một hợp đồng nghiên cứu khoa học: 200 (Đây là năm thứ 3 có thu nhập từ HĐ này)
Yêu cầu:
- Tính thuế TNDN phải nộp trong năm biết thuế suất là 20%, các khoản chi đểu thanh toán ko dùng tiền mặt theo quy định của

PL
Chi phí không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN bao gồm:
1. Chi mua bảo hiểm nhân thọ: 100 tr (2.11/2/điều 6/tt78)
2. Chi tài trợ cuộc thi olympic tin học: 20tr (2.33)
3. Chi thưởng sáng kiến: 60tr (2.7)
4. Chi nộp phạt vi phạm hành chính: 40tr (2.36)
5. Chi vật tư bị hư hỏng: 80tr (b/2.1/2/điều 6/tt78)
Tổng chi phí không được trừ: 100+20+60+40+80 = 300tr
Thu nhập không được miễn thuế: Thu nhập từ hợp đồng nghiên cứu khoa học 200tr (3/điều 8/tt78)
Như vậy thu nhập tính thuế tăng thêm: 300 + 200 = 500tr
Thuế TNDN tăng thêm: 500 x 20% = 100tr
Thuế TNDN phải nộp trong năm tính thuế: 7500 + 100 = 7600tr
ơ mình đọc tt nói là chi tài trợ cho giáo dục gồm......tài trợ cho các cuộc thi về các môn học đc giảng dạy trg trường học mà đt tham gia dự thi là ng
học
thì
đc
trừ
mà.
sao tài trợ cho cuộc thi olimpic...bạn lại cho là ko đc trừ

Mình vừa xem lại TT78, đúng là khoản tài trợ cho cuộc thi olympic được trừ vào chi phí, mình đang bị nhầm với thuế TNCN thì
khoản này không được trừ. Thank bạn đã phát hiện ra.
Như vậy đáp án bài này mình sửa lại: Thuế TNDN phải nộp là: 7500 + 480x20% = 7596tr
Tại 1 doanh nghiệp trong năm tính thuế TNDN có tài liệu sau (đv: triệu đồng)
1. Thuế TNDN phải nộp DN tự xác định là 7500
2. Trong số chi phí DN kê khai để trừ khi xác định TN có một số khoản như sau
- Trích khấu hao xe ô tô đưa đón người lao động trích theo đúng quy định của pháp luật: 60
- Chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động không ghi cụ thể mức và điều kiện hưởng trong HĐ lao động và mọi văn bản
khác có liên quan của DN: 100
**bị loại trừ 100 (k2 điều 6)

- Chi tài trợ thi olympic tin học của 1 trường đại học công lập có chứng từ hợp pháp: 20
**Điều 6: a) Tài trợ cho giáo dục gồm: tài trợ cho các trường học công lập, dân lập và tư thục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
…. Tài trợ cho các hoạt động thường xuyên của trường; … Tài trợ cho các cuộc thi về các môn học được giảng dạy trong
trường học mà đối tượng tham gia dự thi là người học…
- Chi thưởng sáng kiến (DN không tổ chức hội đồng nghiệm thu sáng kiến): 60
**bị loại trừ 60tr (khoản 2.7 điều 6)
- Chi nộp phạt vi phạm hành chính có biên lai thu phạt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: 40
**bị loại trừ 40tr (khoản 2.36 điều 6)
- Chi phí vật tư bị hư hỏng do hết hạn sử dụng có đủ hóa đơn mua hàng hợp pháp có biên bản xác định số lượng và giá trị vật
tư bị hư hỏng nhưng không có bản giải trình vật tư hư hỏng do hết hạn sử dụng gửi CQ thuế quản lý trực tiếp: 80
**bị loại trừ 80tr vì ko có bản giải trình (khoản 2.1 điều 6)
-Các chi phí khác được trừ theo quy định của PL
3. DN đã tự xác định các khoản TN sau thuộc diện được miễn thuế TNDN
- TN từ thực hiện dịch vụ phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng: 150
- TN từ một hợp đồng nghiên cứu khoa học: 200 (Đây là năm thứ 3 có thu nhập từ HĐ này)
** bị loại, ko thuộc diện TN miễn thuế, vì chỉ dc miễn thuế năm đầu tiên (khoản 3 điều 8)
Yêu cầu:
- Tính thuế TNDN phải nộp trong năm biết thuế suất là 20%, các khoản chi đểu thanh toán ko dùng tiền mặt theo quy định của
PL
** Tổng chi phí không được trừ: 100+60+40+80 = 280tr
** Thu nhập không được miễn thuế: 200tr
** Như vậy thu nhập tính thuế tăng thêm: 280 + 200 = 480tr


Thuế TNDN tăng thêm: 480 x 20% = 96tr
Thuế TNDN phải nộp trong năm tính thuế: 7500 + 96 = 7596tr
(lưu ý: đây là kiểu bài tính chi phí ngược, nghĩa là cho tổng chi phí rồi, sau đó chúng ta loại trừ hoặc thêm vào những khoản
mục hợp lý, rất dễ nhầm lẫn là nên cộng hay nên trừ)
Bài giải tổng hợp của các bạn!
6"Tại 1 DN sản xuất sản phẩm tiêu dùng trong năm tính thuế TNDN có tài liệu như sau (ĐV tính: triệu đ)

1. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 12.000
2. Chi phí được trừ DN kê khai: 9000, trong đó:
+ Chi khấu hao TSCĐ của nhà để xe do DN đầu tư xây dựng trích theo chế độ quy định: 50
+ Tiền lương phải chi: 2000, đến hết thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm mới thực chi: 1.800
+ Chi trang phục bằng tiền: 200
+ Chi tài trợ xây dựng cơ sở vật chất cho 1 trường Đại học công lập: 850
+ Chi quảng cáo, tiếp thị, hội họp, tiếp khách doanh nghiệp kê khai: 1.000, trong đó chi hoa hồng cho đại lý bán đúng giá: 40;
chi nghiên cứu thị trường: 100; chi thuê quảng cáo trên báo:60
Các khoản chi còn lại được trừ khi xác định TNCT
3. Các khoản TN khác:
+ TN từ một HĐ thực hiện dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp 100. Đây là năm thứ hai có thu nhập
+Thu nhập từ hoạt đông liên kết trong nước 1.000. Đây là khoản thu nhập nhận được sau khi đã nộp thuế ở đơn vị góp vốn với
thuế suất 20%
+Cho thuê tài sản 120, chi phí khấu hao, duy tu, bão dưỡng tài sản 30
Yêu cầu:
Tính thuế TNDN phải nộp trong năm
Biết rằng:
+Mức thuế suất TNDN áp dụng cho DN là 20%
+ Các hóa đơn của DN có hóa đơn chứng từ hợp pháp và không dùng tiền mặt
+ DN có 150 lao động
+DN ko trích lập quỹ dự phòng để bổ sung vào quỹ tiền lương của năm sau liền kề
+ DN đã thành lập và hoạt động được 10 năm
Phần chi quảng cáo tiếp thị hội họp, tiếp khách không bị khống chế: 40 + 100 = 140tr
Phần chi quảng cáo tiếp thị hội họp, tiếp khách bị khống chế: 1000 - 140 = 860tr
Trong tất cả phần chi phí doanh nghiệp kê khai (chưa bao gồm chi phí quảng cáo, tiếp thị...) chỉ có khoản chi tiền lương đến
thời điểm quyết toán vẫn chưa chi: 200tr là khoản chi không được trừ.
Vậy chi phí được trừ chưa bao gồm chi phí quảng cáo, tiếp thị... là: 9000 - 200 -860= 7940tr
Chi phí quản cáo, tiếp thị... bị khống chế ở mức: 7940x15%= 1191tr
Chi phí quảng cáo, tiếp thị được trừ = 860tr < mức khống chế 1191tr
Tổng chi phí được trừ: 7940 + 860 = 8800

Thu nhập khác: Chỉ có thu nhập từ cho thuế TS = 120 - 30 = 90tr; 2 khoản thu nhập còn lại đều là thu nhập được miễn thuế
Thu nhập chịu thuế = (12000 - 8800) + 100+1000+90 = 4390tr
Thu nhập tính thuế = 4390 - (100 +1000) = 3290tr
Thuế TNDN phải nộp = 3290 x 20% = 658tr
Tại 1 DN SXSP tiêu dùng trong năm tính thuế TNDN có tài liệu như sau (ĐV tính: triệu đ)
1. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 12.000
2. Chi phí được trừ DN kê khai: 9000, trong đó:
+ Chi khấu hao TSCĐ của nhà để xe do DN đầu tư xây dựng trích theo chế độ quy định: 50
+ Tiền lương phải chi: 2000, đến hết thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm mới thực chi: 1.800
**chỉ tính 1.800 ->2000 – 1800 = 200
+ Chi trang phục bằng tiền: 200 ** 150 lđộng x 5tr/năm = 750 > 200
+ Chi tài trợ xây dựng cơ sở vật chất cho 1 trường Đại học công lập: 850
+ Chi quảng cáo, tiếp thị, hội họp, tiếp khách doanh nghiệp kê khai: 1.000, trong đó
chi hoa hồng cho đại lý bán đúng giá: 40 -> ko bị khống chế 15%
chi nghiên cứu thị trường: 100 -> ko bị khống chế 15%
chi thuê quảng cáo trên báo:60 -> bị khống chế 15%
** Chi phí không bị khống chế: 100 + 40 = 140
** Chi phí bị khống chế: 1000 – 140 = 860
+Các khoản chi còn lại được trừ khi xác định TNCT
**Chi phí dc trừ không bao gồm các CP Qcáo (bị khống chế): 9000 – 200 – 860= 7940
**Chi phí Qcáo được trừ: 7940 x 15% = 1191 > 860
**Tổng chi phí hợp lý dc trừ: 7940 + 860 = 8800
3. Các khoản TN khác:
+ TN từ một HĐ thực hiện DV thu hoạch sản phẩm nông nghiệp 100. Đây là năm thứ hai có thu nhập
**TN được miễn (k2, điều 8)
+Thu nhập từ hoạt đông liên kết trong nước 1.000. Đây là khoản thu nhập nhận được sau khi đã nộp thuế ở đơn vị góp vốn với


thuế suất 20% ** TN được miễn (k6, điều 8)
+Cho thuê tài sản 120, chi phí khấu hao, duy tu, bão dưỡng tài sản 30 ** 120 – 30 = 90

Yêu cầu:
Tính thuế TNDN phải nộp trong năm
Biết rằng:
+Mức thuế suất TNDN áp dụng cho DN là 20%
+ Các hóa đơn của DN có hóa đơn chứng từ hợp pháp và không dùng tiền mặt
+ DN có 150 lao động
+DN ko trích lập quỹ dự phòng để bổ sung vào quỹ tiền lương của năm sau liền kề
+ DN đã thành lập và hoạt động được 10 năm
**TN tính thuế: 12000 – 8800 + 90 = 3290
** Thuế TNDN phải nộp: 3290 x 20% = 658tr
BAI 7. Tại 1 DN trong năm tính thuế TNDN có tài liệu như sau (Đv: trđ)
1. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 50.000, trong đó DT xuất khẩu hàng hóa 20.000
2. Chi phí doanh nghiệp kê khai để xác định thu nhập chịu thuế: 45.000, trong đó:
+ Chi phí đầu tư xây dựng nhà ăn giữa ca trong DN: 500
+ Chi trả lãi vay vốn phục vụ cho sản xuất KD: 7.200, trong đó trả lãi vay THTM: 6000, phần còn lại trả cho người lao động
trong DN, lãi suất 10%/năm
+ Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ: 1200
+ Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản nợ phải thu có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính: 400
+ Chi tài trợ trang thiết bị cho BV Bạch mai: 200
+ Chi phí điện thoại, văn phòng phẩm: 600
Các khoản chi còn lại được trừ khi tính TNCT
3. Các khoản TN khác:
+ Thu từ nhượng bán tài sản 250. Giá trị còn lại của tài sản 145. Chi phí liên quan đến nhượng bán 5.
+ TN từ hoạt động liên doanh trong nước (đã nộp thuế tại nơi góp vốn):200
+ Lãi tiền gửi tài khoản thanh toán tại Ngân hàng:140
Yêu cầu: 1/ Tính thuế TNDN phải nộp trong năm
Biêt rằng:
- DN áp dụng mức thuế suất TNDN phổ thông
-Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ thực tế phát sinh: 100
- DN đã góp đủ vốn điều lệ

- Lãi suất cơ bản do NHNN VN công bố tại thời điểm vay vốn: 6%/năm
- Các khoản chi của DN có hóa đơn chứng từ hợp pháp và không dùng tiền mặt
2/ Giả sử: (1) Toàn bộ khoản chi điện thoại & văn phòng phẩm thanh toán bằng tiền mặt, trong đó, tổng các khoản chi dưới
mức phải thanh toán không dùng tiền mặt là 120 triệu đồng, các khoản còn lại thuộc chi điện thoại và văn phòng phẩm đều từ
ngưỡng phải thanh toán không dùng tiền mặt; (2) các khoản chi còn lại đều thanh toán qua NH; (3) Các điều kiện khác không
đổi, hãy xác định thuế TNDN
Tổng Chi phí ko được trừ =12+1100+400=1512
Chi phí được trừ
=45000-1512=43488
→ thuế TNDN=[(50000-43488)+(250-145-5)+140]×20%=1350,4

BÀI 8

Một DN kinh doanh thương mại trong năm 2011 có số liệu kê khai thuế TNDN như sau (đơn vị tính: triệu đồng)
1. Doanh thu tính thuế TNDN: 45.000
2. Tổng chi phí DN kê khai: 33.000 trong đó:
- Giá mua hàng hóa bán ra: 20.000
- Thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ: 150
- Chi phí quảng cáo, khuyến mãi, tiếp thị: 2.000
- Các khoản chi phí của DN đều có hóa đơn, chứng từ hợp pháp
- Các khoản chi còn lại đều đủ điều kiện được trừ
3. Thu nhập chịu thuế khác: 500 trong đó có 400 là thu nhập nhận được từ hoạt động SXKD ở nước ngoài sau khi đã nộp
thuế thu nhập ở nước ngoài với mức thuế suất 20%
Yêu cầu: Xác định số thuế TNDN phải nộp năm 2011? Biết thuế suất thuế TNDN là 25%. Trong năm DN không được
miễn, giảm thuế TNDN
Bài tập này thuộc đề thi thuế năm 2012 của khu vực miền Nam. Trong đề này yêu cầu tính thuế TNDN nộp trong năm 2011, nhưng ko cho giả thiết DN
thành lập năm nào, nên phải xét 2 trường hợp là DN thành lập dưới 3 năm và trên 3 năm để áp dụng mức chi phí quảng cáo khống chế là 15% hay
10% trên chi phí được trừ (ko bao gồm chi phi quảng cáo). Tuy nhiên vì theo luật mới áp dụng chung là 15% ko phân biệt số năm hoạt động của DN
nên mình làm như sau (mặc định là 15% luôn nhé)
Chi phí không được tính vào chi phí được trừ:

+ 150 triệu thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ
Chi phí để tính mức khống chế chi phí quảng cáo, tiếp thị đối với DN kinh doanh thương mại là:
33000 - 150 -20000 -2000 =10850
Chi phí quảng cáo mức khống chế là: 10850*15% = 1627.5 < Chi phí quảng cáo của doanh nghiệp kê khai là 2000 -> DN chỉ được trừ mức chi phí
quảng cáo là 1627.5
Tổng chi phí được trừ là = 10850 +20000+1627.5 =32477.5 tr


Thu nhập tính thuế đối với HĐ kinh doanh chính là 45000 - 32477.5=12522.5
Thu nhập khác là 500 tr trong đó có khoản TN nhân được từ nước ngoài sau khi đã nộp thuế TNDN ở nước ngoài với mức 20% là 400 tr
-> -> TN nhận được trước khi nộp thuế ở nước ngoài là: 400/(1-20%)=500 tr
Vậy tổng số TN khác là (500 -400) + 500 = 600
Thuế TNDN phải nộp là = (12522.5 + 600)*25% - 500*20% = 3180.625 tr đ
BÀI 9
Trong năm tính thuế TNDN ở công ty A có tình hình sau
Dv triệu đồng)
I. Tài liệu kê khai thuế TNDN
1. Tổng Doanh thu: 5.590; trong đó doanh thu từ một hợp đồng nghiên cứu khoa học năm đầu tiên có doanh thu là: 250
2. Hàng hóa bị trả lại do kém chất lượng: 80
3. Chi phí sản xuất, kinh doanh: 4.510
, trong đó chi phí HĐ nghiên cứu khoa học trong năm đầu tiên có doanh thu nói trên là 220
- Chi nộp phat vi phạm HĐ kinh tế : 80
4. Thu nhập khác:
+ Chênh lệch mua bán chứng khoán: 40
+ Thu nhập từ chuyển nhượng máy móc: 20
+ Thu phạt vi phạm HĐ kinh tế: 40
+ Thu nhập từ hoạt động liên doanh
đơn vị chia thu nhập đã nộp thuế TNDN): 150
II. TÀI LIỆU KIỂM TRA CỦA CƠ QUAN THUẾ
1. Toàn bộ hàng hóa trả lại công ty đã bán rẻ thu được 48, chi phí bán hàng 5, hoạt động này công ty không khai

2. Chi phí sản xuất kinh daonh đã kê khai có
+ Trích trước sữa chữa lớn TSCĐ: 55, tuy nhiên thực tế phát sinh trong năm là 50
+ Chi sự nghiệp, chi ốm đau: 16
+ Chi ủng hộ khắc phục hậu quả bão lụt qua Đài THVN: 12
+ Thuế TN cá nhân ( hĐ lao động quy định doanh nghiệp trả lương ròng, tiền lương ko bao gồm thuế TNCN): 60
Các khoản chi còn lại đều được trừ theo quy định của pháp luật
3. Tất cả các tài liệu còn lại đều chính xác và đầy đủ. Các khoản chi đều có đầy đủ hóa đơn , chứng từ theo luật quy định và tất cả các khoản thanh
toán đều thực hiện qua ngân hàng
Yêu cầu:
1/ Tính số thuế TNDN mà công ty phải nộp
Biết rằng cty nộp thuế TNDN theo mức 20%, có giấy phép hoạt động nghiên cứu khoa học do cơ quan có thẩm quyền cấp
2/ Lập tờ khai quyết toán thuế trong 2 trường hợp(i) chỉ trên tài liệu kê khai của công ty; (ii) trên cơ sở cả tài liệu kê khai của công ty và tài liệu kê khai
của cơ quan thuế
3/ Lập biên bản kiểm tra báo cáo quyết toán thuế tại cty

1. Vì chi phí NCKH 220 hạch toán vào để tính thu nhập từ NCKH ( miễn thuế) nên phải giảm trừ khỏi khoản tổng chi phí 4510
2. Thuế TNCN 60 vẫn dc trừ chi phí cho cty vì cty trả lương ròng cho ng lao động
1. Vì thu nhập từ NCKH đc miễn thuế nên DN phải hạch toán riêng chi phí, doanh thu để tính ra TN là 250-220=30.
Khoản chi phí NCKH 220 phải loại ra khỏi chi phí đc trừ. Chi phí ko được trừ gồm:
- trích trc TSCD 55 nhưng thực tế 50 vậy ko đc trừ 5
- chi sự nghiệp ốm đau 16
- chi nộp phạt hd kinh tế 80 ( bù trừ với thu tiền phạt hd kinh tế, nếu âm thì tính giảm trừ thu nhập khác)
→ chi phi dc trừ là: 4510+5-220-80-5-16=4194
Thu nhập từ hd sản xuất kinh doanh chính là
(5590-250+48)-4194=1194
Thu nhập khác:
- từ chứng khoán: 40
- từ chuyển nhượng máy móc 20
- từ thu vi phạm hd kinh tế = 40-80=-40
- thu nhap tu hd lien doanh 150 mien thue

→ Tổng TN khác là = 40+20-40=20
Thuế TNDN= (1194+20)*20%=242.8

Bài 10 Bài tập thuế năm 2012 nhé.

Câu 3: Một DN kinh doanh thương mại trong năm 2011 có số liệu kê khai thuế TNDN như sau (đơn vị tính: triệu đồng)
1. Doanh thu tính thuế TNDN: 45.000
2. Tổng chi phí DN kê khai: 33.000 trong đó:
- Giá mua hàng hóa bán ra: 20.000
- Thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ: 150
- Chi phí quảng cáo, khuyến mãi, tiếp thị: 2.000
- Các khoản chi phí của DN đều có hóa đơn, chứng từ hợp pháp
- Các khoản chi còn lại đều đủ điều kiện được trừ
3. Thu nhập chịu thuế khác: 500 trong đó có 400 là thu nhập nhận được từ hoạt động SXKD ở nước ngoài sau khi đã nộp thuế thu
nhập ở nước ngoài với mức thuế suất 20%
BÀI 11 : Công ty A có trụ sở chính tại hn nộp thuế TNDN theo ts 25%.công ty A có xí nghiệp hạch toán phụ thuộc X báo số

hưởng ts ưu đãi đầu tư 20%.
1.Quý 1/N tổng DT của công ty A như sau:
-doanh thu bán hàng của trụ sở chính tại hn: 3000 tr.đ, trong đó DT bán hàng cho xí nghiệp X: 500 tr.đ


-DT bán hàng của X :1000
-Dt hoạt động tài chính :300, thu nhập khác 400
2. các chi phí quý 1/n
-giá vốn bán hàng( k bao gồm hàng luân chuyện nội bộ):2000
-chi phí bán hàng kết chuyển cho hàng tiêu thụ:500
-chi phí quản lý doanh nghiệp kết chuyển cho hàng tiêu thụ:300
- chi phí tài chính :350
-chi phí khác: 200

3.trong chi phí của công ty A có các khoản sau:
-chi k có hóa đơn:50
lương trả cho công nhân đến thời hạn quyết toán thuế cuối năm chưa chi: 100 (dn k trích lập dự phòng tiền lương)
- vi phạm hợp đồng kinh tế:150, phạt nộp chậm thuế 10
- thuế truy thu các nắm trc theo quyết định xử phạt : 40
6. xuất hóa đơn khi giao hàng đại lý, trị giá (chưa gtgt) 100, giá vốn của lô hàng 70
7.trị giá đại lý đã bán đc (chưa gtgt) 150( lô hàng giao đại lý quý trc, sử dụng hóa đơn khi giao hàng) giá vốn của lô hàng 100
8. lỗ năm trc chuyển sang năm N :500
9.xí nghiệp X đc giảm thuế suất thuế TNDN 50%, chi phí của xí nghiệp X chiếm 30% tổng chi phí của công ty A.
tính thuế TNDN của công ty A.
Bài này e chỉ vướng chỗ khoản 6,7 và việc tính thuế TNDN của đơn vị hạch toán phụ thuộc đc hưởng ưu đãi thuế thôi a Minh
Nguyen. a giải đáp thắc mắc hộ e vs
(nguồn: đại lý thuế việt nam)

Bài 12

Đây là 1 bài mình copy của 1 bạn khác đã làm rồi, nhưng mình phân vân vài chỗ và mình đã sửa lại chỗ mình phân vân?
Các bạn xem mình làm như nào là đúng ạ? Có 2 đáp án nhé. Chú ý ở 2 trường hợp nhé:
Tại 1: L àm l ại: DN sản xuất sản phẩm tiêu dùng trong năm tính thuế TNDN có tài liệu như sau (ĐV tính: triệu đ)
1. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 12.000
2. Chi phí được trừ DN kê khai: 9000, trong đó:
+ Chi khấu hao TSCĐ của nhà để xe do DN đầu tư xây dựng trích theo chế độ quy định: 50
+ Tiền lương phải chi: 2000, đến hết thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm mới thực chi: 1.800
+ Chi trang phục bằng tiền: 200
+ Chi tài trợ xây dựng cơ sở vật chất cho 1 trường Đại học công lập: 850
+ Chi quảng cáo, tiếp thị, hội họp, tiếp khách doanh nghiệp kê khai: 1.000, trong đó chi hoa hồng cho đại lý bán đúng giá:
40; chi nghiên cứu thị trường: 100; chi thuê quảng cáo trên báo:60
Các khoản chi còn lại được trừ khi xác định TNCT
3. Các khoản TN khác:
+ TN từ một HĐ thực hiện dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp 100. Đây là năm thứ hai có thu nhập

+Thu nhập từ hoạt đông liên kết trong nước 1.000. Đây là khoản thu nhập nhận được sau khi đã nộp thuế ở đơn vị góp
vốn với thuế suất 20%
+Cho thuê tài sản 120, chi phí khấu hao, duy tu, bão dưỡng tài sản 30
Yêu cầu:
Tính thuế TNDN phải nộp trong năm
Biết rằng:
+Mức thuế suất TNDN áp dụng cho DN là 20%
+ Các hóa đơn của DN có hóa đơn chứng từ hợp pháp và không dùng tiền mặt
+ DN có 150 lao động
+DN ko trích lập quỹ dự phòng để bổ sung vào quỹ tiền lương của năm sau liền kề
+ DN đã thành lập và hoạt động được 10 năm
Giải
Giả sử năm 2014
• TN chịu thuế = DT – CP đc trừ + TN khác
*DT = 1200
*CP:
1 . Chi khấu hao TSCĐ của nhà để xe do DN đầu tư xây dựng trích theo chế độ quy định: 50 được trừ
2. Tiền lương phải chi: 2000, đến hết thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm mới thực chi: 1.800 và DN ko trích lập quỹ
dự phòng để bổ sung vào quỹ tiền lương của năm sau liền kề nên đc trừ 1800
3. Chi tài trợ xây dựng cơ sở vật chất cho 1 trường Đại học công lập: 850 được trừ
4. Chi quảng cáo, tiếp thị, hội họp, tiếp khách doanh nghiệp kê khai: 1.000, trong đó chi hoa hồng cho đại lý bán đúng
giá: 40; chi nghiên cứu thị trường: 100; chi thuê quảng cáo trên báo:60
CP hoa hồng cho đại lý bán đúng giá, chi nghiên cứu thị trường ko bị khống chế nên Cp quảng cáo, tiếp thị bị khống chế
= 1000- 40- 100=860
- Cp khống chế cp quảng cáo, tiếp thị = 9000- 200-860)= 7940
- CP quảng cáo, tiếp thị DN đc trừ = 7940*15% = 1190
Vậy cp quảng cáo đc trừ 1000 (v ì 1190>1000)
CP đc trừ = 9000 – 200= 8800



*TN khác:
1. TN từ một HĐ thực hiện dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp 100
2. Thu nhập từ hoạt đông liên kết trong nước 1.000 là TN là số tiền nhận được sau khi nôp cho đơn vị góp vốn vơi thuế
suất là20%.
TH 1 Mình tính số thuế TNDN là số tiền sau khi nộp cho bên góp vốn với thuế suất 20% là = 1000/0,8 = 1250 tr®
(Theo Khoan 21 điều 7 TT 78: Thu nhập khác bao gồm TN từ hoạt động cổ phần, liên doanh liên kết inh tế trong nước
được chia từ thu nhập trước khi nôp thuế TNDN)
TH2: Hay là mình chỉ phải tính thuế TNDN là số tiền au khi nọp cho bên góp vốn tức là 1000trđ
3. TN Cho thuê tài sản = 120-30 = 90
*TÝnh ThuÕ TNDN:
TH1: Tổng TN khác: 100+1250+90 = 1440
TN chịu thuế = 12000- 8800 +1440= 4640
• TN tính thuế = TN chịu thuế - TN miễn thuế - lỗ kết chuyển
TN miễn thuế = 1250 +100 = 1350
Lỗ kết chuyển = 0
TN tính thuế = 4640-1350=3290
• Thuế TNDN DN phải nộp = 3290 *20%= 658
TH2: Tổng TN khác = 100 + 1000 + 90=1190
TN chịu thuế = 12000- 8800 +1190= 4390
• TN tính thuế = TN chịu thuế - TN miễn thuế - lỗ kết chuyển
TN miễn thuế = 1000 +100 = 1100
Lỗ kết chuyển = 0
TN tính thuế = 4390-1100=3290
• Thuế TNDN DN phải nộp = 3290 *20%= 658



Ông C là công dân Viêt Nam trong năm tính thuế có tình hình thu nhập sau :
1. thu nhập tại Viêt Nam:
-TN từ tiền lương trước khi trừ BHXH , BHYT là 200 triêụ đồng . Số tiền phải nộp về BHXH, BHYT được trừ

vào tiền lương của ông C là 12 triêụ đồng
- TN do tham gia giảng dạy cho một số trung tâm đào tạo : 20 triêụ đồng
- Được nhận giải thưởng về văn học do NNVN trao trị giá 5 triêụ đồng
- trúng thưởng 1 vé số với số tiền : 50 triêụ đồng
- tiền thuê tàu xe, tiền thuê phòng nghỉ và phụ cấp lưu trú được cơ quan thanh toán trong các lần đi công tác
trong năm là 30 triệu đồng
- cơ quan chi trả tiền ăn trưa bằng tiền : 10 triệu đồng
2. TN nhận được tại nước ngoài : Lãi cho vay nhận được từ nước ngoài sau khi đã nộp thuế cho NN theo thuế
suất 10 % là 90 triệu đồng
Yêu câù : xác định số thuế TNCN ông C phải nộp trong năm tính thuế
Biết rằng : TN từ tiền lãi cho vay nhận được từ NN chưa ký hiệp định tránh đánh thuế 2 lần đối với VN . ông C
không đăng ký giảm trừ người phụ thuộc.
Bài làm:

-

Thu nhập trước khi nộp bảo hiểm bắt buộc: 200 triệu đồng.

-

Số tiền nộp bảo hiểm bắt buộc: 12 triệu đồng

-

Thu nhập do đi giảng: 20 triệu đồng

-

Nhận giải thưởng văn học: 5 triệu đồng


-

Trúng thưởng vé số: 50 triệu đồng

-

Tiền phụ cấp đi công tác: 30 triệu đồng

-

Phụ cấp tiền ăn trưa: 10 triệu đồng

-

Thu nhập sau thuế cho ở nước ngoài: 90 triệu đồng, thuế suất ở NN: 10%

-

Chưa ký hiệp định tránh đánh thuế 2 lần, không đăng ký giảm trừ gia cảnh

-

Thuế TNCN phải nộp?

-

Chi phí đi công tác do đề không nói cụ thể nên khoản chi này được xem như chi đúng quy định
nên không tính vào thu nhập chịu thuế TNCN.

-


Phụ cấp tiền ăn trưa tính vào thu nhập chịu thuế:
10 – (0,68 x 12) = 1,84 triệu đồng

-

Thu nhập chịu thuế TNCN từ tiền lương tiền công:
200 + 20 + 1,84 = 221,84 triệu đồng

-

Thu nhập tính thuế TNCN từ tiền lương tiền công:
221,84 – 12 – 9x12 = 101,84 triệu đồng

-

Thuế TNCN phải nộp từ tiền lương, tiền công:


60 x 5% + (101,84 – 60) x 10% = 7,184 triệu đồng
-

Thu nhập từ nhận giải thưởng văn học được miễn thuế TNCN theo quy định tại tiết e.1.4 khoản 2
điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC.

-

Thuế TNCN từ trúng thưởng vé số:
(50 -10) x 10% = 4 triệu đồng


-

Thu nhập trước thuế ở nước ngoài từ hoạt động cho vay:
90/ (1 – 0,1) = 100 triệu đồng

-

Thuế TNCN phải nộp từ hoạt động cho vay tại Việt Nam
100 x 5% = 5 triệu đồng

(Vì đề cho biết là giữa Việt Nam và nước có phát sinh hoạt động cho vay chưa ký hiệp định tránh đánh
thuế 2 lần, nên khoản tiền thuế TNCN đã nộp ở nước ngoài từ hoạt động cho vay sẽ không được xem xét
để trừ ở Việt Nam)
-

Vậy thuế TNCN phải nộp của ông C trong năm tính thuế là:
7,184 + 4 + 5 =16,184 triệu đồng


BÀI TẬP 1: Công ty A đăng ký vốn điều lệ khi thành lập là 5 tỷ đồng, trong kỳ
tính thuế Công ty đã góp vốn 3,6 tỷ đồng và vay Ngân hàng ANZ 3 tỷ đồng,
tiền lãi trả trong kỳ là 600 triệu đồng.
Xác định tiền lãi vay Công ty A được tính vào chi phí được trừ trong kỳ tính
thuế.
BÀI TẬP 2: Công ty A có vốn điều lệ đăng ký là 200 triệu đồng, các thành viên
mới góp vốn 180 triệu đồng, Chi trả tiền lãi vay cho khoản tiền vay 50 triệu
Công ty vay của người lao động phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh theo
thuế suất 30%
Xác định thuế TNDN phải nộp
Biết rằng lãi suất cơ bản của NHNN công bố tại thời điểm công ty vay tiền là

17%
BÀI TẬP 3: Công ty B có thu nhập từ hoạt động kinh doanh tại Singapore sau
khi đã nộp thuế TNDN cho cơ quan thuế Singapore là 500 triệu đồng.
Xác định số thuế TNDN Công ty B phải nộp tại Việt Nam cho phần thu nhập từ
hoạt động kinh doanh tại Singapore.
Biết rằng thuế suất thuế TNDN của Singapore là 20%.
BÀI TẬP 4: Công ty C trong kỳ thuế có số liệu như sau:
Doanh thu: 10 tỷ đồng
Tổng chi phí phát sinh: 8,5 tỷ đồng, trong đó chi phí quảng cáo khuyến mãi 2,2
tỷ đồng
Xác định chi phí quảng cáo khuyến mại được trừ
Biết rằng trong kỳ tính thuế, Công ty có điều chỉnh các khoản chi phí theo quy
định của luật thuế TNDN để làm tăng 0,65 tỷ đồng và giảm 1,87 tỷ đồng thu
nhập chịu thuế TNDN
BÀI TẬP 5: Công ty D được áp dụng thuế suất ưu đãi thuế TNDN 20% và
giảm 50% số thuế phải nộp trong kỳ tính thuế, Công ty D có thu nhập chịu thuế
được hưởng ưu đãi thuế TNDN là 20 tỷ đồng.
Xác định số thuế TNDN được ưu đãi và phải nộp của Công ty D trong kỳ tính
thuế.


Bài 1:
Doanh nghiệp Y thành lập từ năm 2000.
- Trong năm 2012, DN kê khai chi phí là (chưa bao gồm chi phí quảng cáo, tiếp thị) : 25.000 triệu
đồng, trong đó :
+ Chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động : 500 triệu đồng
+ Chi trả lãi vay vốn điều lệ còn thiếu : 200 triệu đồng
+ Chi trả lãi vay vốn Ngân hàng dùng cho sản xuất, kinh doanh : 300 triệu đồng
- Chi phí quảng cáo, tiếp thị có đủ hoá đơn chứng từ : 2.500 triệu
Xác định chi phí quảng cáo, tiếp thị được tính vào chi phí hợp lý của DN trong năm 2012.

Chi phí hợp lí được trừ (chưa bao gồm chi phí quảng cáo, tiếp thị) là 25000-500-200=24300 triệu
đồng
vậy chi phí quảng cáo, tiếp thị đươc trừ tối đa là 24300 * 10% = 2430 triệu đồng
Bài 2:
Giả sử trong kỳ tính thuế năm 2012, doanh nghiệp A có số liệu sau:
- Tổng doanh thu từ hđ sxkd chính của doanh nghiệp là 15 tỷ đồng; tổng chi phí tương ứng của
doanh nghiệp là 16 tỷ đồng.
- Ngoài ra, doanh nghiệp còn phát sinh các khoản thu nhập sau:
Thu nhập từ lãi tiền gửi ngân hàng là 350 triệu
Thu nhập từ phế liệu phế phẩm là 150 triệu
Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bđs là 600 triệu.
Doanh nghiệp A ko được hưởng ưu đãi thuế TNDN, thuế suất thuế TNDN là 25%. Tính số thuế
TNDN A phải nộp trong năm 2012.
Thu nhập chịu thuế = 15tỷ-16 Tỷ +350 tr +150tr +600tr=100 tr
vậy thuế TNDN phải nộp = 100tr * 25% = 25 tr đồng
Bài 3:
DN sản xuất A là doanh nghiệp mới thành lập và được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
từ 01/01/2009. Báo cáo quyết toán thuế TNDN năm 2011 của DN A có số liệu về chi phí được ghi
nhận như sau:
- Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết liên quan
đến trực tiếp đến hoạt động sxkd có đầy đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp là 1,6 tỷ đồng
- Tổng các khoản chi phí được trừ không bao gồm phần chi quảng cáo, tiếp thị khuyến mại, hoa
hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết liên quan trực tiếp đến hoạt động sxkd là 10 tỷ
Tổng chi phí được trừ bao gồm cả chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại hoa hồng môi giới; chi
tiếp tân, khánh tiết khi xác định thu nhập chịu thuế tndn của doanh nghiệp A trong năm 2011 là
bao nhiêu?
Chi phí quảng cáo, tiếp thị... được trừ tối đa là 10 tỷ * 15 % = 1,5 tỷ
vậy tổng chi phí được trừ gồm cả chi phí quảng cáo, tiệp thi...là 10tỷ + 1,5tỷ = 11,5 tỷ
Bài 1:
Nếu là trước đây, chi phí bảo hiểm nhân thọ phải bóc ra, nhưng từ ký tinh thuế năm 2012 được trừ


Bài 2:
Nếu doanh nghiệp có thu nhập từ hđ sxkd và hoạt động chuyển nhượng bđs thì cần tách riêng để tính thuế tndn, ko
cho bù trừ thu nhập giữa hai loại này nhé

- Đụng tới dạng bài tập về chi phí quảng cáo, khánh tiết... cần chú ý tỷ lệ khống chế là 10%
hay 15%
- Với bài tập có cả sx kd hàng hoá dịch vụ và chuyển nhượng bất động sản cần tách riêng
hai loại thu nhập này

Bài 4:
Quỹ tiền lương năm 2010 của doanh nghiệp A phải trả cho người lao động đã được duyệt là 8 tỷ
đồng. Tính đến cuối ngày 31/3/2011 doanh nghiệp A đã chi trả tiền lương tiền công trong năm
2010 và chi bổ sung trong 3 tháng đầu năm 2011 tổng số là 7,3 tỷ đồng. DN A trích lập quỹ dự
phòng tiền lương mức tối đa là 7.3 tỷ* 17%=1,241 tỷ. Vậy tổng số tiền lương DN A được tính vào
chi phí khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN của năm 2010 là bao nhiêu.
Theo mình, tổng số tiền lương được tính vào CP hợp lý là 8tỷ vì theo qui định tiền lương chi trả và trích lập quĩ dự
phòng không vượt quá quĩ tiền lương đã được duyệt.

Bài 5:
Giả sử trong năm 2012, doanh nghiệp Việt Nam X có một khoản thu nhập 600 triệu đồng từ dự án
đầu tư tại nước ngoài. Khoản thu nhập này là thu nhập sau khi đã nộp thuế thu nhập theo luật của
nước ngoài. Số thuế thu nhập phải nộp tính theo quy định của luật thuế thu nhập doanh nghiệp
của nước ngoài là 120 triệu đồng. Tính số thuế TNDN còn phải nộp đối với thu nhập từ dự án đầu
tư tại nước ngoài.
Thu nhập trước thuế ở nước ngoài là: 600+120=720 tr


Thuế TNDN: 720 * 25% = 180 tr
Số thuế TNDN DN X còn phải nộp là: 180 - 120 = 60 tr


Yeap, với dạng bài 4 mọi người cần chú ý tổng tiền lương và dự phòng không vượt quá quỹ
tiền lương đã được duyệt. Nếu trong bài 4 đổi thành: tổng quỹ lương đã được duyệt là 9 tỷ,
khi đó tổng tiền lương được tính vào chi phí sẽ là 8,541.
Với dạng bài 5 trước hết cần tính thu nhập trước thuế ở nước ngoài (=thu nhập sau thuế+
thuế). Sau đó, tính thuế cho khoản thu nhập trước thuế theo luật doanh nghiệp ở Việt Nam.
So sánh với số đã nộp, nếu bé hơn thì phải thêm số chênh lệch, nếu lớn hơn thì không phải
nộp thêm nhưng cũng không được trừ số chênh lệch lớn hơn khi tính thuế thu nhập doanh
nghiệp trong nước.
Bài 6:
Giả sử trong năm 2012, doanh nghiệp Việt Nam B (không được hưởng ưu đãi thuế tndn) có số
liệu sau:
-Thu nhập từ hoạt động sxkd trong nước 800 triệu đồng
- Thu nhập từ dự án đầu tư tại nước ngoài là 650 triệu đồng. Khoản thu nhập này là khoản thu
nhập sau khi đã nộp thuế tndn ở nước ngoài 350 triệu đồng
Tính số thuế tndn doanh nghiệp B phải nộp năm 2012
-Khoản thu nhập 800 triệu đồng:
Thuế TNDN= 800*25%=200 triệu đồng
-Khoản thu nhập từ nước ngoai:
Thu nhập trước thuế=650+350=1000 triệu đồng
Số thuế phải nộp theo luật thuế Việt Nam=1000*25%=250 triệu đồng<350 triệu đồng DN đã nộp ở
nước ngoài=> ko phải nộp thuế
Vậy số thuế TNDN phải nộp là 200trđ
Bài 7
Giả sử trong năm 2012 doanh nghiêp Y có số liệu sau:
Tổng doanh thu bán sản phẩm (chưa bao gồm thuế gtg) là 15 tỷ đồng, trong đó:
-Doanh thu bán sản phẩm A: 5 tỷ
- Doanh thu bán sản phẩm B: 10 tỷ
Tổng chi phí được trừ trong kỳ tính thuế: 12tỷ
Doanh nghiệp Y đang trong thời kỳ được hưởng ưu đãi giảm 50% số thuế tndn phải nộp đối với

hoạt động sản xuất kinh doanh sản phẩm A.
Tính số thuế tndn Y phải nộp năm 2012.
:Chi phí được trừ cho sp A=5*12/15=4 tỷ
Chi phí được trừ cho sp B= 10*12/15=8 tỷ
T.TNDN phải nộp cho sp A=(5-4)*25%*50%=125 triệu
T.TNDN phải nộp cho sp B=(10-8)*25%=500trđ
Vậy thuế TNDN DN Y phải nộp năm 2012=125+500=625trđ
Bài 8
Giả sử năm 2012, doanh nghiệp sản xuất XZ có số liệu về tình hình sxkd như sau:
-thu nhập từ hđ sxkd sản phẩm A 200 triệu
-thu nhập từ hđ sxkd sản phẩm B 100 triệu đồng
Thu nhập từ bán phế liệu phế phẩm: 30 triệu đồng, trong đó:
- Thu nhập từ bán phế liệu phế phẩm tạo ra trong quá trình sx sp A là 20 triệu
- Thu nhập từ bán phế liệu phế phẩm tạo ra trong quá trình sx sp B là 10 triệu
Doanh nghiệp XZ đang trong thời kỳ được hưởng ưu đãi giảm 50% số thuế TNDN phải nộp đối
với hđ sxkd sp B. tính số thuế tndn năm 2012 doanh nghiệp XZ phải nộp
Thuế TNDN cảu spA là (200+20)*25%=55trđ
Thuế TNDN của spB là (100+10)*25%*50%=13,75trđ
Và tổng T.TNDN phải nộp là 68,75trđ
Trường hợp doanh nghiệp phát sinh khoản thu nhập từ bán phế liệu, phế phẩm được tạo ra
trong quá trình sản xuất của sản phẩm đang được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh
nghiệp thì khoản thu nhập này được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp- Trích Điều
7.18 thông tư 123/2012/TT- BTC"
Bài 9:
Giả sử trong năm 2012, doanh nghiệp A có số liệu về kết quả kinh doanh như sau:
- Lỗ từ hoạt động sản xuất phần mềm là 150 triệu
- Thu nhập từ hoạt động kinh doanh máy tính không được hưởng ưu đãi là 200 triệu


- Thu nhập từ hoạt động đầu tư chứng khoán là 100 triệu

(Doanh nghiệp A đang được hưởng ưu đãi miễn thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ
hoạt động sản xuất phần mềm)
Tính số thuế thu nhập doanh nghiệp A phải nộp trong năm 2012
Thu nhập tính thuế: (-150trđ) + 200trđ + 100trđ = 150trđ
Thuế TNDN phải nộp trong năm 2012: 150trđ * 25% = 37.5trđ
Nếu mình nhớ ko nhầm thì tính thế này, mới ôn được thuế TNCN và GTGT thôi, phần này mình
học chưa đc kỹ, các bạn cho mình ý kiến nhé
(Phần lỗ của thu nhập từ sx phần mềm sẽ được bù trừ với 1 trong 2 loại thu nhập còn lại tùy do
doanh nghiệp chọn và tính thuế theo thuế suất 25% thông thường)
đọc các ví dụ 13, 14, 15 trong thông tư 123/2012/TT- BTC :x
Bài 10:
Doanh nghiệp B trong năm có số liệu sau:
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 7.000 triệu đồng
- Chi phí doanh nghiệp kê khai: 5.000 triệu đồng, trong đó:
+ Tiền lương công nhân viên có chứng từ hợp pháp: 500 triệu đồng
+ Tiền trích trước vào chi phí không đúng quy định của pháp luật: 200 triệu đồng
+ Các chi phí còn lại được coi là chi phí hợp lý
- Thu nhập trong năm đầu từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm (có chứng nhận đăng ký và được cơ quan quản lý
có thẩm quyền xác nhận): 200 triệu đồng
Thu nhập tính thuế TNDN của doanh nghiệp là bao nhiêu?
Bài 11:
Công ty TNHH An Khánh trong năm đã sản xuất 50.000 sản phẩm và đã xuất bán 40.000 sản phẩm, công ty không
có hàng tồn kho đầu năm. Chi phí trong năm như sau:
-Khấu hao TSCĐ 200 tr
-Chi phí vật liệu 500 tr
-Các chi phí khác phục vụ sxsp 300 tr
-Chi phí trực tiếp để tiêu thụ sản phẩm 100 tr
Tính chi phí được trừ trong năm để tính thuế TNDN.
BÀI 12


Công ty Xây dựng A năm 2014 có phát sinh hoạt động liên quan TNCN:
- ----Trả lương cho 70 người (theo tháng)
+ GĐ : 50tr
+ 2 PGđ: 35tr
+ 40 người làm Cán bộ kỹ thuật: 10tr
+ Người Còn lại : 5 tr
Trong đó có 60 người trong công ty đã đk thuê TNCN và thuộc diện giảm trừ gia cảnh, 40 người đk
giảm trừ 2 phụ thuộc, 20 người đk 1 người phụ thuộc.
Trong 40 người đk giảm trừ 2 người phụ thuộc có 3 người trong BGĐ + 27 người có thu nhập 10tr.
Trong 20 người đk 1 người phụ thuộc có 10 người thu nhập 10tr.
---- Công ty thuê lao động thời vụ:
+ 40 người cí đk và đc cấp MSThue và đã cung cấp cho công ty
+ 20 người ko cung cấp thông tin giấy tờ liên quan việc xác định nghĩa vụ thuế cho cty. Cty thanh toán
tiền cho các lđ thời vụ này là 2tr/người.
Tính tổng thuế cty phải nộp.


BT TỔNG HỢP

1.
Bà Huyền có thu nhập trong năm tính thuế như sau:
- Tiền lương cơ bản theo HD lao động chưa trừ BH bắt buộc: 25 triệu/thang
- phụ cấp chức vụ kế toán trưởng: 24trieu/ năm
- thù lao giảng dạy cho sinh viên một trường ĐH vào buổi tối trong tuần sau khi đã khấu trừ tại nguồn: 45 trieu
- tiền thuởng tính theo năng suất lao động: 36 triệu/ năm
- trong kỳ bà Huyền nhận được khoản lãi tiền gửi tiết kiệm ngân hàng: 36 triệu
- tiền bồi thuờng nhận được từ H Đ bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe mô tô 2 bánh: 10 triệu
Yêu cầu: tính số thuế thu nhập bà Huyền phải nộp trong năm. Biết rằng:
- Bà H đã đăng ký và đc cấp mã số thuế TNCN; ko có người phụ thuộc phải nuôi dưỡng

- phí B H bắt buộc trừ vào lương của bà H là 24 triệu đồng

bài này mình cung không chắc lắm:
thu nhập tính theo năm của bà Huyền :
thu nhập làm căn cứ quy đổi: 25*12+ 24+36-24-108 =232 trd/năm tức 19.3 tr/tháng
- trong đó tiền dửi tiết kiệm và tiền bồi thường không tính thu nhập chiu thuế, khoản thù lao thì cũng đã
được trường Đh trả thuế hộ rồi( khấu trừ)
thu nhâp tính thuế xác định theo 02/PL TNCN 19.3-1.65)/0.8=22.1 tr/tháng
thuế TNCN phải nôp 22.1*0.2- 1.65)*12= 33.25 tr/năm
108 là khoản giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế (9*12)
- Tiền thuởng năng suất lao động vẫn phải tính vào thu nhập từ tiền lương, tiền công. Chỉ có thưởng do cải
tiến kỹ thuật, phát minh sáng chế... mới là thu nhập miễn thuế\
1. các khoản: tiền lương cơ bản, phụ cấp kế toán, tiền thưởng tính vào TNCT từ tiền lương, tiền
công
2. Lãi NH, tiền bồi thường không tính vào thu nhập
3. Thù lao dạy, đã khấu trừ tại nguồn: tính theo thu nhập quy đổi để tính vào TN từ tiền lương, tiền công
Do đó,
1. TNCT của bà Huyền từ tiền lương ( khoản chưa có thuế): 25*12+24+36=360
2. TN làm căn cứ quy đổi từ tiền thù lao ( khoản đã có thuế):45
TNTT= (45-5.85)/0.7= 55.93
TNCT= 55.93
3. Tổng TNCT= 360+55.93= 415.93
4. Thuế TNTT= 415.93-(9*12+24)=283.93
5. Thuế TNCN= ( 283.93/12*0.2-1.65)*12=36.986 tr

.
2.

Tháng 8 /2011, Công ty cơ khí Thăng long có số liệu sau:
- Số thuế GTGT đầu vào tháng 7 chưa được khấu trừ chuyển sang là 5 tr đồng

- Mua 500 thùng sơn, bên bán xuất HĐGTGT có giá thanh toán là 550 tr đồng, trong đó thuế
GTGT là 50 tr .
- Mua dây emay 22 tr đ, trong đó thuế GTGT là 2 tr đồng , công ty thanh toán bằng tiền mặt
nhưng có đầy đủ HĐ GTGT
- Mua phụ liệu 110 triệu đồng bao gồm cả thuế GTGT , công ty đã thanh toán qua ngân hàng
và bên bán đã xuất hóa đơn bán hàng.
-Bán ra 600 chiếc quạt, giá bán chưa có thuế GTGT là 1 triệu đ/ch.
- Thưởng cho cán bộ công nhân viên 100 chiếc quạt nhân tết độc lập không thu tiền.
Thuế GTGT phải nộp của tháng 8 là bao nhiêu? Giải thích

VAT vào:50tr
+ mua sơn= 50tr (giả sử cty thanh toán k bằng tm và hd đúng theo qd)
+ mua dây không đuợc khấu trừ do k thanh toán qua nh theo qd tai điểm b k2
điều 12 luat 13/2008/qh12
+phụ liệu k duoc ktrừ do sd hdon bán hàng
VAT ra:70tr
+bán quạt: 600*1tr*10%=60
+thưởng cho cbcn: 100*1tr*10%= 10
-> thuế gtgt phải nộp : 70-50-5


Câu 1 :
Công ty xây dựng B nhận thầu xây dựng công trình không bao thầu giá trị vật tư xây dựng, tổng
giá trị công trình chưa có thuế GTGT là 1.500 triệu đồng, giá trị nguyên liệu, vật tư xây dựng do
chủ đầu tư A cung cấp chưa có thuế GTGT là 1.000 triệu đồng thì giá tính thuế GTGT trong
trường hợp này là
A . 1.500 triệu đồng
B . 500 triệu đồng
C . 1.000 triệu đồng
Câu 2 :

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế GTGT đối với khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
A . Chậm nhất là ngày thứ 15 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
B . Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
C . Chậm nhất là ngày thứ 25 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
D . Chậm nhất là ngày thứ 30 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
Câu 3 :
Cơ sở sản xuất C vừa có hoạt động sản xuất thức ăn gia súc vừa có hoạt động trực tiếp chăn
nuôi gia súc. Thức ăn gia súc sản xuất ra một phần sử dụng để bán ra chịu thuế GTGT và một
phần tiếp tục sử dụng cho hoạt động chăn nuôi gia súc thì
A . Cơ sở C không phải tính và nộp thuế GTGT đối với số thức ăn gia súc phục vụ hoạt động chăn
nuôi.
B . Cơ sở C phải tính và nộp thuế GTGT đối với số thức ăn gia súc phục vụ hoạt động chăn nuôi
C . Câu A và B sai
D . Câu A và B đúng
Câu 4 :
Việc tính thuế GTGT có thể thực hiện bằng phương pháp nào?
A . Phương pháp khấu trừ thuế
B . Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT
C . Cả 2 cách trên
Câu 5 :
Từ ngày 01/01/2009, khi CQT thanh tra, kiểm tra thuế phát hiện trường hợp hoá đơn ghi mức thuế
suất thuế giá trị gia tăng thấp hơn quy định thì xử lý bên bán như thế nào?.
A . Được lập lại hoá đơn mới theo đúng thuế suất quy định.
B . Phải kê khai, nộp thuế theo mức thuế suất ghi trên hoá đơn.
C . Phải kê khai, nộp thuế theo mức thuế suất quy định.
D . Không phải kê khai, nộp thuế.
Câu 6 :
Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT nếu:
A . Trong 2 tháng liên tục trở lên có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết
B . Trong 3 tháng liên tục trở lên có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết

C . Trong 4 tháng liên tục trở lên có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết
Câu 7 :
Công ty kinh doanh cầm đồ trong kỳ tính thuế có doanh thu cầm đồ là 110 triệu đồng. Xác định
Giá tính thuế GTGT ?

A . 100 triệu đồng
B . 110 triệu đồng
C . Câu A và B sai
Câu 8 :
Đối với hàng hoá luân chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất kinh doanh, giá tính thuế
GTGT là:


A . Không phải tính và nộp thuế GTGT
B . Giá bán chưa có thuế GTGT
C . Giá bán đã có thuế GTGT
D . Giá tính thuế của HHDV cùng loại hoặc tương đưong tại thời điểm phát sinh các hoạt động
này.
Câu 9 :
Cơ sở sản xuất C vừa có hoạt động sản xuất thức ăn gia súc vừa có hoạt động trực tiếp chăn
nuôi gia súc. Trong kỳ tính thuế có số liệu sau:
Thức ăn gia súc sản xuất để bán ra có trị giá chưa thuế GTGT là 900 triệu
Thức ăn gia súc sản xuất để phục vụ hoạt động chăn nuôi có trị giá chưa thuế GTGT là 900 triệu.
Biết Doanh thu bán gia súc trong kỳ là 900 triệu; thuế suất thuế GTGT thức ăn chăn nuôi là 5%, và
Tổng số thuế GTGT đầu vào được trong kỳ là 40 triệu (hợp pháp). Xác định thuế GTGT phải nộp
?
A . 5 triệu
B . 50 triệu
C . 25 triệu
D . 70 triệu

Câu 10 :
Từ ngày 01/01/2009, khi bán hàng ghi thuế suất cao hơn quy định mà CSKD chưa tự điều chỉnh,
cơ quan thuế kiểm tra , phát hiện thì xử lý như sau:
A . Được lập lại hoá đơn mới theo đúng thuế suất quy định.
B . Phải kê khai, nộp thuế theo mức thuế suất ghi trên hoá đơn.
C . Phải kê khai, nộp thuế theo mức thuế suất quy định.
D . Không phải kê khai, nộp thuế.
Câu 11 :
Trường hợp xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, giá tính thuế GTGT là:
A . Giá trị xây dựng lắp đặt thực tế
B . Giá xây dựng lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu, chưa có thuế GTGT
C . Giá xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu chưa có thuế GTGT
D . Giá tính thuế hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng công việc hoàn thành bàn giao chưa
có thuế GTGT
Câu 12 :
Từ 01/04/2009 trường hợp nào không được coi là thanh toán qua ngân hàng để được khấu trừ
thuế GTGT đầu vào đối với HHDV từ 20 triệu đồng trở lên:
A . Bù trừ công nợ
B . Bù trừ giữa giá trị HHDV mua vào với giá trị HHDV bán ra
C . Thanh toán uỷ quyền qua bên thứ 3 thanh toán qua ngân hàng
D . Chứng từ nộp tiền mặt vào tài khoản bên bán
E . Câu A , B và C đúng
Câu 13 :
Công ty Đầu tư và phát triển nhà A được Nhà nước giao 10.000 m2 đất để xây dựng nhà bán.
Công ty bán 01 căn nhà có diện tích đất là 100 m2, giá bán nhà và chuyển quyền sử dụng đất
chưa có thuế GTGT là 2 tỷ đồng (trong đó giá nhà bao gồm cả cơ sở hạ tầng 1,2 tỷ, giá chuyển
quyền sử dụng đất do Công ty kê khai là 8 triệu/m2).
Cơ quan thuế quản lý trực tiếp xác định giá Công ty kê khai chưa đủ căn cứ để xác định giá tính
thuế hợp lý theo quy định của pháp luật.
Tại thời điểm chuyển nhượng, giá đất do UBND quy định là 6 triệu đồng/m2 thì giá tính thuế

GTGT đối với căn nhà trên là ?
A . 1,4 tỷ đồng
B . 140 triệu đồng
C . Tất cả đều sai


×