Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Giải pháp nâng cao năng lực tài chính tại công ty cổ phần sản xuất và kinh doanh vật tư tổng hợp hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 76 trang )

1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong bối cảnh nền kinh tế Viê ̣t Nam đang hô ̣i nhâ ̣p ngày càng sâu rô ̣ng
vào nề n kinh tế toàn cầ u, các doanh nghiê ̣p muố n tồ n ta ̣i và đứng vững trên
thương trường cầ n phải nhanh chóng đổ i mới về mo ̣i mă ̣t, trong đó đổ i mới về
quản lý tài chính là mô ̣t trong những vấ n đề cầ n phải đươ ̣c quan tâm hàng đầ u.
Muố n vâ ̣y các nhà quản tri ̣doanh nghiêp̣ phải đưa ra đươ ̣c các quyế t đinh
̣ tố i ưu
trên cơ sở các thông tin tài chính đươ ̣c phân tích đầ y đủ và kip̣ thời.
Viê ̣c phân tích tài chin
́ h có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với công tác quản
trị doanh nghiệp, giúp các nhà quản trị đánh giá đươ ̣c sức ma ̣nh tài chiń h, khả
năng sinh lời và triể n vo ̣ng của doanh nghiêp,
̣ đồng thời giúp cho họ xác định
được những giải pháp thích hợp để nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng nguồn lực
tài chính, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Việc phân tích năng lực tài chính có ý nghiã quan tro ̣ng không chỉ đố i với
các nhà lañ h đa ̣o doanh nghiê ̣p mà các thông tin từ viê ̣c phân tích tài chiń h còn
hữu ích đố i với các bên liên đới của doanh nghiệp như: các nhà đầ u tư, các nhà
cung cấ p, người cho vay, người lao đô ̣ng...
Nhâ ̣n thức đươ ̣c tầ m quan tro ̣ng của vấ n đề này đối với thực tiễn quản trị
kinh doanh trong các doanh nghiệp, em đã mạnh dạn cho ̣n vấn đề: “Giải pháp
nâng cao năng lực tài chính tại Công ty cổ phần sản xuất và kinh doanh vật tư
tổng hợp - Hà Nội” làm đề tài cho khóa luâ ̣n tố t nghiêp̣ của mình.
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là: Trên cơ sở nghiên cứu tình hình sản
xuất kinh doanh, phân tích các chỉ tiêu đánh giá năng lực tài chính, đề tài sẽ đề
xuất một số giải pháp góp phần nâng cao năng lực tài chính, nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh tại Công ty sản xuất và kinh doanh vật tư Tổng hợp Hà Nội.



2

Nội dung của Luận văn bao gồm các phần sau đây:
Phần I. Cơ sở lý luận về phân tích năng lực tài chính của doanh nghiệp
Phần II. Mục tiêu, đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu
Phần III. Kết quả nghiên cứu
Phần IV. Mô ̣t số kiế n nghi ̣ và giải pháp nhằ m nâng cao năng lực tài chính
của Công ty Cổ phần sản xuất và kinh doanh vật tư tổng hợp.


3

CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH NĂNG LỰC TÀI CHÍNH
CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

1.1.1. Khái niệm về tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp là một bộ phận trong hệ thống tài chính, tại đây
nguồn tài chính xuất hiện và đồng thời đây cũng là nơi thu hút trở lại phần quan
trọng các nguồn tài chính doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp có ảnh hưởng
lớn đến đời sống xã hội, đến sự phát triển hay suy thoái của nền sản xuất.
Tài chính doanh nghiêp̣ đươ ̣c hiể u là những quan hê ̣ giá tri ̣ giữa doanh
nghiê ̣p với các chủ thể kinh tế trong nề n kinh tế . Các quan hê ̣ tài chính doanh
nghiê ̣p chủ yế u bao gồ m:
- Quan hê ̣ giữa doanh nghiê ̣p với nhà nước:
Đây là mố i quan hê ̣ phát sinh khi doanh nghiêp̣ thực hiê ̣n nghiã vu ̣ thuế đối
với Nhà nước, khi Nhà nước góp vố n vào doanh nghiê ̣p.
- Quan hê ̣ giữa doanh nghiê ̣p với thi ̣ trường tài chính:
Quan hê ̣ này đươ ̣c thể hiêṇ thông qua viê ̣c doanh nghiêp̣ tìm kiế m các

nguồ n tài trơ ̣. Trên thi ̣trường tài chính doanh nghiê ̣p có thể vay ngắ n ha ̣n để đáp
ứng nhu cầ u vố n ngắ n ha ̣n. Ngươ ̣c la ̣i, doanh nghiêp̣ phải trả laĩ vay và vố n vay,
trả laĩ cổ phầ n cho các nhà tài trơ ̣. Doanh nghiêp̣ cũng có thể gửi tiề n vào ngân
hàng, đầ u tư chứng khoán bằ ng số tiề n ta ̣m thời chưa sử du ̣ng.
- Quan hê ̣ giữa doanh nghiê ̣p với các thi ̣ trường khác:
Trong nề n kinh tế , doanh nghiêp̣ có quan hê ̣ chă ̣t chẽ với các doanh nghiêp̣
khác trên thi ̣trường hàng hóa, dich
̣ vu ̣, thi ̣trường sức lao đô ̣ng. Đây là những thi ̣
trường mà ta ̣i đó doanh nghiêp̣ tiế n hành mua sắ m máy móc, thiế t bi,̣ nhà xưởng,


4

tìm kiế m lao đô ̣ng v.v… Điề u quan tro ̣ng là thông qua thi ̣ trường, doanh nghiêp̣
có thể xác đinh
̣ đươ ̣c nhu cầ u hàng hóa và dich
̣ vu ̣ cầ n thiế t cung ứng. Trên cơ sở
đó doanh nghiêp̣ hoa ̣ch đinh
̣ ngân sách đầ u tư, kế hoa ̣ch sản xuấ t, tiế p thi ̣ nhằ m
thỏa mañ nhu cầ u thi trươ
̣
̀ ng.
- Quan hê ̣ trong nội bộ doanh nghiê ̣p:
Đây là quan hê ̣ giữa các bô ̣ phâ ̣n sản xuấ t - kinh doanh, giữa cổ đông và
người quản lý, giữa cổ đông và chủ nơ ̣, giữa quyề n sử du ̣ng vố n và quyề n sở hữu
vố n. Các quan hê ̣ này đươ ̣c thể hiêṇ thông qua hàng loa ̣t chính sách của doanh
nghiê ̣p như: chin
́ h sách cổ tức (phân phố i thu nhâ ̣p), chính sách đầ u tư, chiń h
sách về cơ cấ u vố n, chi phí v.v…
1.1.2. Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp

Phân tích tài chiń h doanh nghiêp̣ là mô ̣t trong những nô ̣i dung phân tích
hoa ̣t đô ̣ng kinh doanh của doanh nghiêp.
̣
Phân tić h tài chin
́ h có ý nghiã rấ t quan tro ̣ng trong viê ̣c đánh giá hiêụ quả
quản lý chi phí, hiêụ quả trong viêc̣ quản lý tài sản cũng như viê ̣c duy trì mô ̣t cơ
cấ u tài chính phù hơ ̣p nhằ m cân bằ ng giữa hai mu ̣c tiêu là gia tăng lơ ̣i nhuâ ̣n và
kiểm soát rủi ro của doanh nghiê ̣p.
Phân tích tài chính doanh nghiêp̣ sẽ giúp các nhà quản lý thấ y đươ ̣c những
tồ n ta ̣i trong cơ cấ u tài chính, trong viê ̣c quản lý tài sản, quản lý chi phí để từ đó
đưa ra những giải pháp quản lý tài chính hiê ̣u quả.
Phân tích tài chiń h doanh nghiêp̣ đóng mô ̣t vai trò quan tro ̣ng trong quá
trình ra quyế t đinh
̣ đầ u tư và lựa cho ̣n danh mu ̣c đầ u tư.
Phân tích hoa ̣t đô ̣ng tài chính doanh nghiê ̣p cũng rấ t cầ n thiế t đố i với nhà
nước, với vai trò quản lý vi ̃ mô nề n kinh tế , là người đưa ra các chính sách quản
lý kinh tế tài chính.


5

1.1.3. Đối tượng phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chiń h doanh nghiêp̣ nhằ m mu ̣c đích đánh giá tiǹ h hình tài
chiń h và hiê ̣u quả kinh doanh của doanh nghiêp,
̣ phân tích và lươ ̣ng hóa tác đô ̣ng
của các nhân tố đố i với tin
̀ h hình và kế t quả tài chính nhằ m đưa ra kế hoa ̣ch và
biêṇ pháp quản lý phù hơ ̣p.
Vì vâ ̣y cơ sở để phân tić h là thông tin, số liêu,
̣ là các chỉ tiêu thể hiêṇ tình

hiǹ h và kế t quả tài chính của doanh nghiê ̣p đươ ̣c tổ ng hơ ̣p trên báo cáo tài chiń h
cũng như các số liêụ đươ ̣c tâ ̣p hơ ̣p trong hê ̣ thố ng kế toán quản tri ̣ của doanh
nghiê ̣p.
Số liêụ thu thâ ̣p là cơ sở để phân tích, nế u số liêụ đầ y đủ và chính xác thì
kế t quả phân tích mới chin
́ h xác và có giá tri ̣ thực tiễn. Vì vâ ̣y có thể nói yếu tố
quan tro ̣ng quyế t đinh
̣ chấ t lươ ̣ng, kế t quả phân tích là cơ sở số liê ̣u, là yế u tố đầ u
vào, là đố i tươ ̣ng của phân tích.
1.1.4. Nhiệm vụ phân tích tài chính doanh nghiệp
1.1.4.1. Nhiê ̣m vụ phân tích tài chính đố i với những người quản tri ̣doanh nghiê ̣p
Để đa ̣t đươ ̣c mu ̣c tiêu gia tăng giá tri ̣ công ty, những người quản tri ̣ tài
chính phải đa ̣t đươ ̣c mu ̣c tiêu gia tăng lơ ̣i nhuâ ̣n và duy trì khả năng thanh toán.
Để gia tăng hiê ̣u quả kinh doanh, doanh nghiê ̣p phải quản lý chă ̣t chẽ chi phí
cũng như quản lý sử du ̣ng tài sản hơ ̣p lý, tiế t kiê ̣m.
Để duy trì khả năng thanh toán, công ty phải có mô ̣t cơ cấ u tài chiń h hợp
lý, phải quản lý tố t kế hoa ̣ch thu chi trong hoa ̣t đô ̣ng kinh doanh.
Nhiê ̣m vu ̣ của phân tích tài chính đố i với những người quản tri ̣ doanh
nghiê ̣p là phải phát hiê ̣n những tồ n ta ̣i trong quá trình quản lý tài chính của mình,
từ đó có những giải pháp cu ̣ thể trong kế hoa ̣ch tài chính nhằ m đa ̣t đươ ̣c mu ̣c tiêu
tăng giá tri ̣công ty.


6

1.1.4.2. Nhiê ̣m vụ phân tích tài chính đố i với các chủ thể bên ngoài doanh nghiệp
Nhu cầ u tình hình tài chính doanh nghiê ̣p của các chủ thể bên ngoài doanh
nghiê ̣p rấ t lớn, các chủ thể bên ngoài có nhu cầ u phân tích tài chính doanh nghiê ̣p
nhằ m mu ̣c đích đầ u tư, cho vay hoă ̣c hợp tác kinh doanh với doanh nghiê ̣p.
- Đố i với các nhà đầ u tư, mu ̣c đích phân tích tài chiń h doanh nghiê ̣p nhằm

đánh giá tình hin
̀ h tài chính, hiêụ quả kinh doanh và tiề m năng của doanh nghiêp̣
để ra quyế t đinh
̣ đầ u tư. Vì vâ ̣y nhiê ̣m vu ̣ của phân tích tài chính doanh nghiêp̣ là
phải đưa ra những đánh giá đúng về tình hình cơ cấ u tài chính công ty, khả năng
thanh toán và hiê ̣u quả sử du ̣ng vố n của công ty.
Trên cơ sở phân tích tình hiǹ h tài chính có thể thấ y đươ ̣c những nhân tố
khách quan, chủ quan, cơ bản hay không cơ bản ảnh hưởng đế n kế t quả tài chính
của công ty để ra quyế t đinh
̣ đầ u tư phù hơ ̣p.
Ngoài ra viêc̣ phân tić h tài chính công ty sẽ giúp các quỹ đầ u tư xác đinh
̣
mô ̣t danh mu ̣c đầ u tư hiêụ quả trên cơ sở trung hòa lơ ̣i nhuâ ̣n và rủi ro của danh
mu ̣c đầ u tư.
Đố i với các chủ nơ ̣, các chủ nơ ̣ khi cho doanh nghiêp̣ vay sẽ gánh chiụ rủi
ro tín du ̣ng, có nghiã là rủi ro doanh nghiêp̣ không hoàn trả gố c và laĩ đúng ha ̣n.
Để giảm thiể u rủi ro tín du ̣ng, khi cung cấ p các khoản tín du ̣ng ngắ n ha ̣n, chủ nơ ̣
thường tâ ̣p trung vào viêc̣ đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiêp̣ qua cơ
cấ u tài chính, qua báo cáo lưu chuyể n tiề n tê ̣, qua các hê ̣ số hoa ̣t đô ̣ng của doanh
nghiê ̣p. Các chủ nơ ̣ dài ha ̣n thì sẽ tâ ̣p trung vào cơ cấ u tài chính và khả năng sinh
lời của vố n để đánh giá xem doanh nghiêp̣ sử du ̣ng vố n có hiê ̣u quả không, vì
hiêụ quả sử dụng vố n sẽ ảnh hưởng đế n khả năng trả nơ ̣ trong dài ha ̣n.


7

1.1.5. Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp
1.1.5.1. Phương pháp luận về phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chiń h doanh nghiêp̣ sử du ̣ng các phương pháp phân tích khoa
ho ̣c, tư duy biê ̣n chứng để đánh giá tình hiǹ h tài chính doanh nghiê ̣p.

- Xem xét các sự kiê ̣n kinh tế trong trạng thái vận động và phát triển
Tình hình tài chính của doanh nghiêp̣ cũng là mô ̣t quá trình vâ ̣n đô ̣ng và
không ngừng biế n đổ i. Vì vâ ̣y phân tích tài chiń h doanh nghiêp,
̣ phải nghiên cứu
các chỉ tiêu tài chiń h trong tra ̣ng thái vâ ̣n đô ̣ng và phát triể n, phải xem xét cả hai
mă ̣t thời gian và không gian.
- Đi sâu vào từng bộ phận cấ u thành các chỉ tiêu tài chính để xem xét tác
động của các nhân tố đế n chỉ tiêu phân tích
Mỗi chỉ tiêu tài chính đề u do nhiề u bô ̣ phâ ̣n cấ u thành, các bô ̣ phâ ̣n này có
mố i quan hê ̣ chă ̣t chẽ và tác đô ̣ng lẫn nhau. Vì vâ ̣y để thấ y đươ ̣c bản chấ t của sự
vâ ̣n đô ̣ng và phát triể n của mô ̣t chỉ tiêu tài chính, phải đi sâu xem xét mố i quan
hê ̣ của các bô ̣ phâ ̣n cấ u thành nên chỉ tiêu kinh tế đó. Đây là mô ̣t nô ̣i dung có ý
nghiã rấ t lớn đố i với công tác phân tích.
- Nghiên cứu các chỉ tiêu tài chính trong mố i quan hê ̣ biê ̣n chứng giữa chỉ
tiêu đó với các chỉ tiêu khác
Do các sự kiện tài chiń h luôn có mố i quan hê ̣ và phu ̣ thuô ̣c lẫn nhau nên
không thể phân tích mô ̣t chỉ tiêu tài chính trong tra ̣ng thái cô lâ ̣p, mà phải đă ̣t chỉ
tiêu phân tích trong mô ̣t bố i cảnh cu ̣ thể dưới sự tác đô ̣ng qua la ̣i giữa các chỉ
tiêu kinh tế khác trong pha ̣m vi doanh nghiêp,
̣ dưới tác đô ̣ng của môi trường
kinh tế xã hô ̣i, môi trường pháp lý của mô ̣t vùng lañ h thổ và thâ ̣m chí những tác
đô ̣ng của các sự kiê ̣n kinh tế trong khu vực và thế giới.
- Rút ra những kế t luận và nhận xét về chỉ tiêu phân tích và đề ra biê ̣n pháp
giải quyế t những vấ n đề tồ n tại
Quá trình sản xuấ t kinh doanh của doanh nghiê ̣p cũng giố ng như những
hiêṇ tươ ̣ng kinh tế xã hô ̣i, luôn luôn tồ n ta ̣i sự mâu thuẫn và đấ u tranh giữa các
mă ̣t đố i lâ ̣p, giải quyế t mâu thuẫn này thì mâu thuẫn khác phát sinh, viêc̣ giải


8


quyết tố t các mâu thuẫn là đô ̣ng lực của sự phát triể n. Vì vâ ̣y phân tích mô ̣t chỉ
tiêu tài chính, không những chỉ phân tích những nhân tố tác đô ̣ng bên trong và
bên ngoài đế n chỉ tiêu phân tić h, mà vấ n đề quan tro ̣ng là rút ra đươ ̣c bản chấ t
của các tác đô ̣ng để xác đinh
̣ mâu thuẫn cơ bản nhằ m đề ra biê ̣n pháp giải quyế t
các mâu thuẫn mô ̣t cách hiêụ quả.
1.1.5.2. Các phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp
 Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh là phương pháp phân tích chủ yế u đươ ̣c dùng trong
phân tích. Để đánh giá thực tra ̣ng hoa ̣t đô ̣ng kinh doanh của doanh nghiê ̣p cầ n
phải so sánh chỉ tiêu phân tích với các chỉ tiêu tương ứng của quá khứ, của kế
hoa ̣ch hoă ̣c của các doanh nghiêp̣ khác cùng ngành nghề , mỗi cơ sở so sánh sẽ
cho những kế t quả đánh giá khác nhau về thực tra ̣ng của chỉ tiêu phân tích.
Các số liêụ dùng làm cơ sở để so sánh đươ ̣c go ̣i là số liêụ kỳ gố c.
Nế u kỳ gố c là số liêụ quá khứ, kế t quả so sánh sẽ cho thấ y xu hướng biế n
đô ̣ng của chỉ tiêu phân tích.
Nế u kỳ gố c là số liê ̣u kế hoa ̣ch, kế t quả so sánh sẽ giúp đánh giá tình hiǹ h
thực hiê ̣n chỉ tiêu phân tích so với kế hoa ̣ch đề ra.
Nế u kỳ gố c là số liêụ của các doanh nghiê ̣p cùng ngành nghề , kế t quả so
sánh sẽ cho thấ y mức đô ̣ hiêụ quả của doanh nghiê ̣p so với các doanh nghiêp̣
cùng ngành khác.
Phương pháp so sánh đòi hỏi các chỉ tiêu phân tích và các chỉ tiêu dùng làm
cơ sở so sánh phải có những điề u kiêṇ sau:
- Phải thố ng nhấ t nhau về nô ̣i dung phản ánh và phương pháp tiń h toán.
- Phải đươ ̣c xác đinh
̣ trong cùng đô ̣ dài thời gian hoă ̣c những thời điể m
tương ứng.
- Phải có cùng đơn vi ti
̣ ́nh.



9

Tùy theo mu ̣c đích yêu cầ u phân tić h, có thể sử du ̣ng kỳ gố c và các chỉ tiêu
so sánh cho phù hơ ̣p. Phương pháp so sánh có thể sử du ̣ng các số tuyê ̣t đố i, số
tương đố i hoă ̣c số bin
̀ h quân.
+ So sánh tuyê ̣t đố i
Số tuyê ̣t đố i là con số biể u hiêṇ quy mô, khố i lươ ̣ng, giá tri ̣của mô ̣t chỉ tiêu
nào đó, đươ ̣c xác đinh
̣ trong mô ̣t khoảng thời gian và điạ điể m cu ̣ thể . Số tuyê ̣t
đố i có thể tính bằ ng thước đo hiêṇ vâ ̣t, giá tri ̣ hoă ̣c giờ công. Số tuyê ̣t đố i là cơ
sở dữ liêụ ban đầ u trong quá trình thu thâ ̣p thông tin.
Cầ n phân biêṭ số tuyê ̣t đố i thời điể m và số tuyê ̣t đố i thời kỳ. Số thời kỳ là
giá tri ̣ tích lũy của mô ̣t chỉ tiêu trong mô ̣t khoảng thời gian. Số thời điể m là giá
tri ̣của mô ̣t chỉ tiêu đươ ̣c xác đinh
̣ ta ̣i mô ̣t thời điể m nhấ t đinh.
̣
Mu ̣c đích của so sánh số tuyê ̣t đố i là để thấ y đươ ̣c sự thay đổ i hoă ̣c sự khác
biêṭ về quy mô của mô ̣t chỉ tiêu kinh tế .
+ So sánh tương đố i
Số tương đố i là tỷ lê ̣ hoă ̣c mô ̣t hê ̣ số đươ ̣c xác đinh
̣ dựa trên cùng mô ̣t chỉ
tiêu kinh tế nhưng đươ ̣c xác đinh
̣ trong khoảng thời gian hoă ̣c không gian khác
nhau, hoă ̣c có thể đươ ̣c xác đinh
̣ dựa trên hai chỉ tiêu kinh tế khác nhau trong
cùng mô ̣t thời kỳ. Có nhiề u loa ̣i số tương đố i, tùy theo mu ̣c đích và yêu cầu phân
tích mà sử du ̣ng cho thích hơ ̣p.

- Số tương đố i nhiê ̣m vu ̣ kế hoa ̣ch: Là tỷ lê ̣ giữa mức đô ̣ cầ n đa ̣t đươ ̣c theo
kế hoa ̣ch đề ra so với mức đô ̣ thực tế đã đa ̣t đươ ̣c về mô ̣t chỉ tiêu kinh tế nào đó.
Số tương đố i nhiê ̣m vu ̣ kế hoa ̣ch thể hiê ̣n mu ̣c tiêu mà doanh nghiê ̣p phải phấ n
đấ u trong kỳ kế hoa ̣ch.
Số kế hoạch kỳ này
Số tương đố i nhiê ̣m vụ kế hoạch = Số thực hiê ky trươc
̣n ̀
́


10

- Số tương đố i hoàn thành kế hoa ̣ch: là tỷ lê ̣ giữa mức đô ̣ thực tế đa ̣t đươ ̣c
so với kế hoa ̣ch đề ra trong cùng mô ̣t thời kỳ về mô ̣t chỉ tiêu kinh tế nào đó. Nó
phản ánh tình hin
̀ h hoàn thành kế hoa ̣ch của chỉ tiêu kinh tế đó.
Số thực hiê ̣n
Số tương đố i hoàn thành kế hoạch = Số kế hoạch
- Số tương đố i kế t cấ u: Số tương đố i kế t cấ u biể u hiêṇ tỷ tro ̣ng của từng bô ̣
phâ ̣n chiế m trong tổ ng thể . Chỉ tiêu này cho thấ y mố i quan hê ̣, vi ̣ trí và vai trò
của từng bô ̣ phâ ̣n trong tổ ng thể .
Mức độ đạt được của bộ phận
Số tương đố i kế t cấ u = Mưc độ đạt được cua tổ ng thể
̉
́
- Số tương đố i đô ̣ng thái: Số tương đố i đô ̣ng thái thể hiê ̣n sự biế n đô ̣ng của
mô ̣t chỉ tiêu qua mô ̣t khoảng thời gian gồ m nhiề u thời đoa ̣n liên tiế p nhau. Nó
đươ ̣c xác đinh
̣ bằ ng tỷ lê ̣ giữa mức đô ̣ đa ̣t đươ ̣c của mô ̣t chỉ tiêu qua hai thời đoa ̣n
khác nhau. Nế u kỳ gố c đươ ̣c giữ cố đinh

̣ ở thời đoa ̣n đầ u của kỳ phân tích, đươ ̣c
go ̣i là số tương đố i đô ̣ng thái kỳ gố c cố đinh;
̣ nế u kỳ gố c thay đổ i liên tục từ thời
đoa ̣n này sang thời đoa ̣n khác, go ̣i là số tương đố i đô ̣ng thái kỳ gố c liên hoàn.
Số tương đố i động thái =

Số thực tế kỳ nghiên cứu
Số thực tế kỳ gố c

Số tương đố i đô ̣ng thái kỳ gố c cố đinh
̣ cho thấ y xu hướng phát triể n của
mô ̣t chỉ tiêu trong mô ̣t khoảng thời gian dài, còn số tương đố i đô ̣ng thái kỳ gố c
liên hoàn cho thấ y tiǹ h hin
̀ h biế n đô ̣ng của mô ̣t chỉ tiêu qua các thời đoa ̣n liên
tiế p nhau.
- Số tương đố i hiêụ suấ t: số tương đố i hiê ̣u suấ t đươ ̣c xác đinh
̣ bằ ng tỷ số
giữa hai chỉ tiêu có nô ̣i dung khác nhau nhưng có mố i liên hê ̣ với nhau, đươ ̣c
dùng để đánh giá hiêụ quả, chấ t lươ ̣ng của mô ̣t mă ̣t hoa ̣t đô ̣ng nào đó.
+ So sánh số bình quân


11

Trong quá triǹ h phân tích, số biǹ h quân đươ ̣c sử du ̣ng để thể hiêṇ giá tri ̣của
mô ̣t chỉ tiêu kinh tế trong những trường hơ ̣p:
- Chỉ tiêu kinh tế là số liê ̣u đươ ̣c xác đinh
̣ theo thời điể m, thí du ̣ như tồ n kho,
số lươ ̣ng lao đô ̣ng, tiề n tồ n quy…
̃ Khi sử du ̣ng các chỉ tiêu này để phân tích

trong mô ̣t thời kỳ phải sử du ̣ng số biǹ h quân.
- Các chỉ tiêu đươ ̣c xác đinh
̣ theo thời kỳ, để thể hiê ̣n giá tri ̣ đa ̣t được trung
bình trong mô ̣t thời kỳ, nế u thời gian nghiên cứu gồ m nhiề u thời kỳ liên tiế p nhau.
Có hai cách xác đinh
̣ số trung biǹ h là trung biǹ h cô ̣ng và trung bình nhân:
- Trung bin
̣ số trung bình tuyê ̣t đố i. Nế u các
̀ h cô ̣ng đươ ̣c dùng để xác đinh
quan sát rời ra ̣c hoă ̣c các quan sát có tầ n suấ t xuấ t hiêṇ bằ ng nhau, ta sử du ̣ng
phương pháp trung bình cô ̣ng đơn giản. Nế u các quan sát có tầ n suấ t xuấ t hiện
khác nhau (tro ̣ng số khác nhau), phải sử du ̣ng phương pháp trung bình tro ̣ng số
(biǹ h quân gia quyề n)
- Trung bin
̣ số trung biǹ h tương đố i.
̀ h nhân đươ ̣c dùng để xác đinh
 Phương pháp loa ̣i trừ
Phương pháp loa ̣i trừ là phương pháp dùng để xác đinh
̣ mức đô ̣ ảnh hưởng
của các nhân tố đế n chỉ tiêu phân tích trong trường hơ ̣p các nhân tố có mố i quan
hê ̣ với chỉ tiêu phân tích dưới da ̣ng tích số .
Phương pháp loa ̣i trừ yêu cầ u trình tự xác đinh
̣ mức đô ̣ ảnh hưởng của các
nhân tố phải theo đúng thứ tự từ nhân tố số lươ ̣ng đế n nhân tố chấ t lươ ̣ng. Vì vâ ̣y,
trong công thức xác đinh
̣ mố i quan hê ̣ của các nhân tố với chỉ tiêu phân tích, ta
cầ n phân biêṭ nhân tố số lươ ̣ng và nhân tố chấ t lươ ̣ng. Tuy nhiên viê ̣c phân biệt
nhân tố số lươ ̣ng và chấ t lươ ̣ng chỉ mang tính chấ t tương đố i mà thôi, vì khi xét
mố i quan hê ̣ từ ba nhân tố trở lên thì có những nhân tố trung gian, có lúc nó đóng
vai trò là nhân tố số lươ ̣ng nhưng có lúc la ̣i là nhân tố chấ t lươ ̣ng.

Phương pháp loa ̣i trừ có ba phương pháp tiń h toán cu ̣ thể là:


12

- Phương pháp thay thế liên hoàn
- Phương pháp số chênh lê ̣ch
- Phương pháp hê ̣ số
+ Phương pháp thay thế liên hoàn
Theo phương pháp thay thế liên hoàn, để xác đinh
̣ mức đô ̣ ảnh hưởng của
các nhân tố đế n chỉ tiêu phân tích, ta xuấ t phát từ công thức xác đinh
̣ tri ̣ số của
chỉ tiêu phân tích kỳ gố c, lầ n lươ ̣t thay thế giá tri ̣của các nhân tố kỳ gố c bằ ng giá
tri ̣ kỳ phân tích; theo thứ tự từ nhân tố số lươ ̣ng đế n nhân tố chấ t lươ ̣ng. Ở mỗi
bước thay thế , phải xác đinh
̣ tri số
̣ của chỉ tiêu phân tích khi mỗi nhân tố thay đổi.
Mức đô ̣ ảnh hưởng của từng nhân tố đế n chỉ tiêu phân tích đươ ̣c xác đinh
̣ bằng
hiêụ số của chỉ tiêu phân tích trước và sau khi có sự thay đổ i của chỉ tiêu đó.
Giả sử đă ̣t:
Y – Chỉ tiêu phân tích
a - Nhân tố số lươ ̣ng
b - Nhân tố trung gian
c - Nhân tố chấ t lươ ̣ng
Ta có chỉ tiêu phân tích kỳ gố c:
Y0 = a0.b0.c0
Chỉ tiêu phân tích kỳ nghiên cứu:
Y1 = a1.b1.c1

Giả đinh
̣ các nhân tố đã đươ ̣c sắ p xế p theo thứ tự từ nhân tố số lươ ̣ng đế n
chấ t lươ ̣ng.
- Thay thế lầ n thứ nhấ t, ta có:
Y’ = a1.b0.c0
Mức đô ̣ ảnh hưởng của nhân tố a đế n sự thay đổ i của chỉ tiêu phân tích:
∆Y(a) = Y’ – Y0 = a1.b0.c0 – a0.b0.c0
- Thay thế lầ n thứ hai, ta có :
Y’’ = a1.b1.c0


13

Mức đô ̣ ảnh hưởng của nhân tố b đế n sự thay đổ i của chỉ tiêu phân tích :
∆Y(b) = Y’’ – Y’ = a1.b1.c0 – a1.b0.c0
- Thay thế lầ n thứ ba, ta có :
Y’’’ = Y1 = a1.b1.c1
Mức đô ̣ ảnh hưởng của nhân tố c đế n sự thay đổ i của chỉ tiêu phân tích :
∆Y(c) = Y1 – Y’’ = a1.b1.c1 – a1.b1.c0
Tổ ng hơ ̣p các nhân tố ảnh hưởng đế n chỉ tiêu phân tích là :
∆Y = ∆Y(a) + ∆Y(b) + ∆Y(c)
+ Phương pháp số chênh lê ̣ch
Theo phương pháp số chênh lê ̣ch, mức đô ̣ ảnh hưởng của mỗi nhân tố đế n
chỉ tiêu phân tích sẽ đươ ̣c xác đinh
̣ bằ ng tri ̣ số của chỉ tiêu phân tích khi ta thay
số chênh lê ̣ch của nhân tố đó vào công thức phản ánh mố i quan hê ̣ giữa các nhân
tố với chỉ tiêu phân tích. Lầ n lươ ̣t xác đinh
̣ mức đô ̣ ảnh hưởng của từng nhân tố
theo thứ tự từ nhân tố số lươ ̣ng đế n nhân tố chấ t lươ ̣ng.
Mức đô ̣ ảnh hưởng của nhân tố a đế n sự thay đổ i của chỉ tiêu phân tích.

∆Y(a) = (a1 – a0).b0.c0
Mức đô ̣ ảnh hưởng của nhân tố b đế n sự thay đổ i của chỉ tiêu phân tích.
∆Y(b) = a1.(b1 – b0).c0
Mức đô ̣ ảnh hưởng của nhân tố c đế n sự thay đổ i của chỉ tiêu phân tích.
∆Y(c) = a1.b1.(c1 – c0)
Tổ ng hợp : ∆Y = ∆Y(a) + ∆Y(b) + ∆Y(c)
+ Phương pháp chỉ số
Phương pháp chỉ số đươ ̣c dùng để xác đinh
̣ mức đô ̣ ảnh hưởng tương đố i
của các nhân tố đế n tỷ lê ̣ biế n đô ̣ng của chỉ tiêu phân tić h.
Ta có:
Y1 a1.b1.c1
I(Y) = Y0 = a0.b0.c0 = I(a)*I(b)*I(c)
Trong đó:
a1b0c0
I(a) = a0b0c0


14

a1b1c0
I(b) = a1b0c0
a1b1c1
I(c) = a1b1c0
I(Y) = I(a) x I(b) x I(c)
Từ I(a) suy ra ∆Y(a) = a1.b0.c0 – a0.b0.c0
I(b) suy ra ∆Y(b) = a1.b1.c0 – a1.b0.c0
I(c) suy ra ∆Y(c) = a1.b1.c1 – a1.b1.c0
 Phương pháp liên hê ̣ cân đố i
Phương pháp liên hê ̣ cân đố i dựa trên cơ sở của sự cân bằ ng về lươ ̣ng giữa

hai mă ̣t của các yế u tố và quá trình kinh doanh. Ví du ̣ mố i liên hê ̣ cân đố i giữa
nguồ n vố n và sử du ̣ng vố n; mố i liên hê ̣ cân đố i giữa thu và chi; mố i liên hệ cân
đố i giữa nhu cầ u và khả năng thanh toán… Mố i liên hê ̣ cân đố i về lươ ̣ng của các
yế u tố sẽ dẫn đế n sự cân bằ ng về mức biế n đô ̣ng giữa hai mă ̣t của quá trình kinh
doanh.
Phương pháp liên hê ̣ cân đố i thường đươ ̣c sử du ̣ng khi phân tích ảnh hưởng
của các nhân tố trong trường hơ ̣p các nhân tố có mố i liên hê ̣ với đố i tươ ̣ng phân
tích dưới da ̣ng tổ ng số .
1.1.5.3. Trình tự phân tích tài chính doanh nghiệp
Khi phân tích mô ̣t chỉ tiêu tài chính nói riêng hoă ̣c mô ̣t chỉ tiêu kinh tế nói
chung phải trải qua ba bước chủ yế u sau đây:
- Đánh giá khái quát thực tra ̣ng của chỉ tiêu phân tích
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đế n chỉ tiêu phân tích
- Phát hiêṇ và đề ra các biê ̣n pháp nhằ m nâng cao hiê ̣u quả hoa ̣t đô ̣ng sản
xuấ t kinh doanh


15

1.2. PHÂN TÍCH NĂNG LỰC TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

1.2.1. Khái niệm năng lực tài chính doanh nghiệp
Năng lực tài chính của doanh nghiệp chính là khả năng tài chính để doanh
nghiệp thực hiện và phát triển các hoạt động kinh doanh một cách hiệu quả.
Năng lực tài chính của doanh nghiệp không chỉ là nguồn lực tài chính đảm bảo
cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mà còn là khả năng khai thác, quản lý
và sử dụng các nguồn lực đó phục vụ hiệu quả cho hoạt động kinh doanh. Năng lực
tài chính không chỉ thể hiện sức mạnh hiện tại mà còn thể hiện sức mạnh tài chính
tiềm năng, triển vọng và xu hướng phát triển trong tương lai của doanh nghiệp đó.
1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực tài chính doanh nghiệp

- Chính sách về tài chính của Chính phủ
Vai trò của Chính phủ là một yếu tố mang tính xúc tác rất quan trọng đối với
sự phát triển của bất kỳ ngành nào ở một nước. Vì vậy, khi xây dựng chiến lược
kinh doanh các doanh nghiệp phải xem xét đến sự tác động của qui định pháp luật,
đường lối chiến lược và mức độ ảnh hưởng của các chính sách kinh tế vĩ mô đến xu
hướng hoạt động của doanh nghiệp trong nền kinh tế.
- Sự phát triển của hệ thống tài chính
Sự phát triển của hệ thống tài chính được thể hiện qua một số mặt cơ bản như:
Sự phát triển các công cụ thị trường tài chính và sự hoàn thiện cơ chế hoạt động của
thị trường tài chính.
- Chính sách chiến lược kinh doanh của một doanh nghiệp, khả năng quản
trị của doanh nghiệp
Chiến lược kinh doanh của một doanh nghiệp là một chương trình hoạt động
tổng thể và dài hạn nhằm tạo ra một bước phát triển nhất định của doanh ngihệp, là
sự cam kết trước về các mục tiêu cơ bản, toàn diện mà một doanh nghiệp cần phải
đạt được và sự phân bổ các nguồn lực quan trọng để đạt các mục tiêu đó trong môi
trường hoạt động tương lai.


16

1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá năng lực tài chính doanh nghiệp
Năng lực tài chính của một doanh nghiệp chính là việc dùng khả năng tài chính
để tạo ra lợi nhuận ổn định cao hơn các đối thủ khác hoặc cao hơn mức bình quân
của ngành, hoạt động an toàn và đạt được vị thế tốt hơn trên thương trường.
Yêu cầu đặt ra đối với hệ thống chỉ tiêu phản ánh năng lực tài chính là:
- Phản ánh đúng bản chất của khái niệm năng lực tài chính của doanh nghiệp là
khả năng về tài chính để giúp doanh nghiệp thực hiện các hoạt động kinh doanh
một cách hiệu quả không chỉ trong ngắn hạn mà cả tiềm năng và xu hướng có tính
dài hạn bền vững;

- Đáp ứng được mục đích của việc đánh giá là xác định đúng năng lực tài
chính và vị thế so sánh của một doanh nghiệp so với các doanh nghiêp khác trên thị
trường trong và ngoài nước;
- Có thể thu thập số liệu thống kê, kế toán và tính toán được;
- Phải phù hợp với các chuẩn mực, pháp luật trong hoạt động sản xuất kinh
doanh và hạch toán, kế toán, thống kê của doanh nghiệp.
Các nhóm chỉ tiêu đánh giá năng lực tài chính của doanh nghiệp bao gồm:
- Quy mô của vốn chủ sở hữu
- Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng về nguồn vốn chủ sở hữu
- Nhóm chỉ tiêu về qui mô và tăng trưởng tài sản
- Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của vốn
- Nhóm chỉ tiêu phản ánh mức độ an toàn hoạt động kinh doanh
1.2.4. Nội dung phân tích năng lực tài chính doanh nghiệp
1.2.4.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp
 Sự thay đổ i về quy mô tài sản và nguồ n vố n
Mu ̣c đić h phân tích tiǹ h hình biế n đô ̣ng về tài sản và nguồ n vố n nhằ m đánh
giá sự thay đổ i về quy mô hoa ̣t đô ̣ng của doanh nghiê ̣p. Thông qua phân tích
diễn biế n của nguồ n vố n và sử du ̣ng vố n, ta thấ y đươ ̣c tài sản tăng lên trong kỳ
đươ ̣c hin
̀ h thành bởi những nguồ n nào và viêc̣ sử du ̣ng các nguồ n này vào những
mu ̣c đích gì. Nguồ n vố n biế n đô ̣ng theo hướng giảm hay gia tăng rủi ro; vố n vay


17

của ngân hàng tăng lên trong kỳ đươ ̣c dùng vào những mu ̣c đích nào, hoă ̣c doanh
nghiê ̣p có thể trả nơ ̣ vay ngân hàng từ những nguồ n nào.
Tuy nhiên sự tăng giảm về tài sản và nguồ n vố n chỉ là sự tăng giảm về số
lươ ̣ng chưa thể giải thích điề u gì về hiêụ quả tài chính.
 Sự thay đổ i về kế t cấ u tài sản, nguồ n vố n

Ta dùng phương pháp liên hê ̣ cân đố i đã nghiên cứu, lầ n lươ ̣t phân tích
nguyên nhân ảnh hưởng đế n tình hình thay đổ i trên cả hai mă ̣t: tài sản và nguồ n
vố n. Bằ ng cách đó, chỉ ra đươ ̣c mức đô ̣ tác đô ̣ng khác nhau của từng khoản mu ̣c
đế n sự thay đổ i của bảng cân đố i kế toán.
Theo nguyên tắ c cân bằ ng của bảng cân đố i kế toán, Tổ ng tài sản bằ ng Nợ
phải trả cô ̣ng Vố n chủ sở hữu. Nế u giá đinh
̣ tổ ng tài sản tăng lên, về khái quát ta
hiể u rằ ng phiá nguồ n vố n phải tăng lên mô ̣t khoản tương ứng. Đó có thể là mô ̣t
khoản nơ ̣ đã tăng hoă ̣c mô ̣t khoản tăng trong vố n chủ sở hữu.
 Tỷ suấ t đầ u tư:
Tỷ suấ t đầ u tư nói lên kế t cấ u tài sản (kế t cấ u vố n), là tỉ lê ̣ giữa giá tri ̣ tài
sản cố đinh
̣ và đầ u tư dài ha ̣n so với tổ ng tài sản. Tỉ suấ t đầ u tư cũng là mô ̣t chỉ
tiêu thể hiêṇ sự khác nhau của bảng cân đố i kế toán giữa các doanh nghiê ̣p khác
nhau về đă ̣c điể m, ngành nghề kinh doanh.
+ Tỷ suấ t đầ u tư tổ ng quát:
Đầ u tư tổ ng quát bao gồ m: tài sản cố đinh
̣ và tấ t cả đầ u tư dài ha ̣n của
doanh nghiêp̣
Tỷ suấ t đầ u tư tổ ng quát =

Tri ̣ giá TSCĐ và các khoản đầ u tư dài hạn
x100%
Tổ ng tài sản

+ Tỷ suấ t đầ u tư tài sản cố đi ̣nh
Đầ u tư tài sản cố đinh
̣ là những đầ u tư xây dựng, mua sắ m máy móc thiế t bi ̣
nâng cao năng lực sản xuấ t kinh doanh. Tỷ lê ̣ đầ u tư tài sản cố đinh
̣ nói lên mức

đô ̣ ổ n đinh
̣ sản xuấ t kinh doanh lâu dài, duy trì khố i lươ ̣ng và chấ t lươ ̣ng sản
phẩ m để tiế p tu ̣c giữ thế ca ̣nh tranh, mở rô ̣ng thi ̣trường.
Giá tri ̣ tài sản cố đinh
̣ dùng trong tính toán tỉ suấ t đầ u tư thường là theo giá
tri ̣ròng của tài sản cố đinh.
̣


18

Tri ̣ giá TSCĐ
Tỉ suấ t đầ u tư TSCĐ = Tổ ng tai san x 100%
̀ ̉
Ngoài ra, tùy vào đă ̣c điể m sản suấ t kinh doanh, tỉ lê ̣ đầ u tư tài sản cố đinh
̣
sẽ khác nhau đố i với ngành nghề khác nhau.
+ Tỷ suấ t vố n chủ sở hữu
Tỉ suấ t vố n chủ sở hữu còn go ̣i là tỷ suấ t tự tài trơ ̣, cho thấ y mức đô ̣ tự chủ
của doanh nghiêp̣ về vố n, là tỉ lê ̣ giữa vố n chủ sở hữu so với tổ ng nguồ n vố n.
Vố n chủ sở hữu
Tỉ suấ t vố n chủ sở hữu = Tổ ng nguồ n vố n x100
1.2.4.2. Phân tích các chỉ tiêu tài chính chủ yếu của doanh nghiệp
 Nhóm chỉ tiêu cơ cấ u vố n
Trong nề n kinh tế thi ̣trường, doanh nghiêp̣ có thể sử du ̣ng nhiề u nguồ n vố n
khác nhau để đáp ứng nhu cầ u về vố n cho hoa ̣t đô ̣ng kinh doanh. Tuy nhiên, điề u
quan tro ̣ng là doanh nghiê ̣p cầ n phố i hơ ̣p sử du ̣ng các nguồ n vố n để ta ̣o ra mô ̣t
cơ cấ u nguồ n vố n hơ ̣p lý đưa la ̣i lơ ̣i ích tố i đa cho doanh nghiêp.
̣
Cơ cấ u nguồ n vố n là thể hiêṇ tỷ tro ̣ng của các nguồ n vố n trong tổ ng giá tri ̣

nguồ n vố n mà doanh nghiê ̣p huy đô ̣ng, sử du ̣ng vào hoa ̣t đô ̣ng kinh doanh.
Quyế t đinh
̣ về cơ cấ u nguồ n vố n là vấ n đề tài chiń h hế t sức quan tro ̣ng của
doanh nghiêp̣ bởi le:̃
- Cơ cấ u nguồ n vố n của doanh nghiêp̣ là mô ̣t trong các yế u tố quyế t đinh
̣
đế n chi phí sử du ̣ng vố n bình quân của doanh nghiêp.
̣
- Cơ cấ u nguồ n vố n ảnh hưởng đế n tỷ suấ t lợi nhuâ ̣n vố n chủ sở hữu hay thu
nhâ ̣p trên 1 cổ phầ n và rủi ro tài chính của mô ̣t doanh nghiê ̣p hay công ty cổ phầ n.
Khi xem xét cơ cấ u nguồ n vố n của mô ̣t doanh nghiêp,
̣ người ta chú tro ̣ng
đế n mố i quan hê ̣ giữa nơ ̣ phải trả và vố n chủ sở hữu trong nguồ n vố n của doanh
nghiê ̣p.
Cơ cấ u nguồ n vố n của doanh nghiê ̣p đươ ̣c thể hiê ̣n qua các chỉ tiêu sau:
+ Hê ̣ số nợ
Tổ ng số nợ
Hê ̣ số nợ = Tổ ng nguồ n vố n (hoặc tổ ng tai san)
̀ ̉


19

Hê ̣ số nơ ̣ phản ánh nơ ̣ phải trả chiế m bao nhiêu phầ n trăm trong nguồ n vố n
của doanh nghiêp̣ hay trong tài sản của doanh nghiê ̣p bao nhiêu phầ n trăm đươ ̣c
hiǹ h thành bằ ng nguồ n nơ ̣ phải trả.
+ Hê ̣ số vố n chủ sở hữu
Nguồ n vố n chủ sở hữu
Hê ̣ số vố n chủ sở hữu =
Tổ ng nguồ n vố n

Hê ̣ số này phản ánh vố n chủ sở hữu chiế m bao nhiêu phầ n trăm trong tổ ng
nguồ n vố n của doanh nghiê ̣p. Nhìn trên tổ ng thể nguồ n vố n của doanh nghiêp̣ được
hình thành từ hai nguồ n: Vố n chủ sở hữu và nợ phải trả. Do vâ ̣y có thể xác đinh:
̣
Hê ̣ số nơ ̣ = 1 – Hê ̣ số vố n chủ sở hữu
Và
Hê ̣ số vố n chủ sở hữu = 1 – Hê ̣ số nơ ̣
Cơ cấ u nguồ n vố n còn đươ ̣c phản ánh qua hê ̣ số nơ ̣ trên vố n chủ sở hữu:
+ Hê ̣ số nợ trên vố n chủ sở hữu
Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu – một cách viết khác về đòn cân tài chính, là
loại hệ số cân bằng dùng so sánh giữa nợ vay và vốn chủ sở hữu, cho biết cơ cấu
tài chính của doanh nghiệp rõ ràng nhất.
Tổ ng số nợ
Hê ̣ số nợ trên vố n chủ sở hữu = Vố n chu sơ hưu
̉ ̉ ̃
Hệ số càng cao hiệu quả mang lại cho chủ sở hữu càng cao trong trường
hợp ổn định khối lượng hoạt động và kinh doanh có lãi. Hệ số càng thấp, mức độ
an toàn càng đảm bảo trong trường hợp khối lượng hoạt động bị giảm và kinh
doanh thua lỗ.
 Nhóm chỉ tiêu khả năng sinh lời của vố n
+ Tỷ suấ t sinh lời trên tổ ng tài sản (ROA)
Tỷ suấ t sinh lời của tài sản – ROA (return on asset) mang ý nghiã : mô ̣t
đồ ng tài sản ta ̣o ra bao nhiêu đồ ng lơ ̣i nhuâ ̣n ròng. Hê ̣ số càng cao thể hiêṇ sự
sắ p xế p, phân bổ và quản lý tài sản càng hơ ̣p lý và hiê ̣u quả.
Lãi ròng
Tỷ suấ t sinh lời của tài sản ROA = Tổ ng tai san
̀ ̉


20


Hê ̣ số suấ t sinh lời của tài sản chiụ ảnh hưởng trực tiế p từ hê ̣ số laĩ ròng và
số vòng quay tài sản. Phương trình trên đươ ̣c viế t la ̣i như sau:
Lãi ròng
Doanh thu
ROA = Doanh thu x Tổ ng tai san
̀ ̉
Suấ t sinh lời của ROA càng cao khi số vòng quay tài sản càng cao và hê ̣ số
lơ ̣i nhuâ ̣n càng lớn.
+ Tỷ suấ t sinh lời trên vố n chủ sở hữu ROE
Tỷ suấ t sinh lời của vố n chủ sở hữu – ROE (return on equity) mang ý nghiã
mô ̣t đồ ng vố n chủ sở hữu ta ̣o ra bao nhiêu lơ ̣i nhuâ ̣n ròng cho chủ sở hữu.
Lãi ròng
ROE = Vố n chu sơ hưu
̉ ̉ ̃
Vố n chủ sở hữu là mô ̣t phầ n của tổ ng nguồ n vố n, hình thành lên tài sản. Tỷ
uấ t sinh lời của vố n chủ sở hữu (ROE) lê ̣ thuô ̣c vào suấ t sinh lời của tài sản
(ROA).
+ Hê ̣ số lãi ròng- ROS (return of sales)
Lãi ròng
Hê ̣ số lãi ròng = Doanh thu
Hê ̣ số laĩ ròng hay còn go ̣i là suấ t sinh lời của doanh thu (ROS: return on
sales), thể hiê ̣n mô ̣t đồ ng doanh thu có khả năng ta ̣o ra bao nhiêu lơ ̣i nhuâ ̣n ròng.
Người ta cũng thường sử du ̣ng chỉ tiêu tỉ suấ t lợi nhuâ ̣n – là tỉ lê ̣ giữa lợi nhuận
trước thuế so với doanh thu để phân tích hiê ̣u quả kinh doanh của doanh nghiê ̣p.
 Nhóm chỉ tiêu hiê ̣u quả sử dụng vố n
+ Số vòng quay tài sản
Trong hoa ̣t đô ̣ng kinh doanh, các doanh nghiê ̣p mong muố n tài sản vâ ̣n
đô ̣ng không ngừng, để đẩ y ma ̣nh tăng doanh thu, là nhân tố góp phầ n tăng lơ ̣i
nhuâ ̣n cho doanh nghiê ̣p. Số vòng quay tài sản có thể xác đinh

̣ bằ ng công thức:
Doanh thu
Số vòng quay của tài sản = Tổ ng tai san binh quân
̀ ̉
̀
Chỉ tiêu này cho biế t trong mô ̣t kỳ phân tích các tài sản quay đươ ̣c bao
nhiêu vòng, chỉ tiêu này càng cao, chứng tỏ các tài sản vâ ̣n đô ̣ng nhanh, góp


21

phầ n tăng doanh thu và là điề u kiê ̣n nâng cao lơ ̣i nhuâ ̣n cho doanh nghiê ̣p. Nế u
chỉ tiêu này thấ p, chứng tỏ các tài sản vâ ̣n đô ̣ng châ ̣m làm cho doanh thu của
doanh nghiêp̣ giảm. Tuy nhiên chỉ tiêu này phu ̣ thuô ̣c vào đă ̣c điể m ngành nghề
kinh doanh, đă ̣c điể m cu ̣ thể của tài sản trong các doanh nghiêp.
̣
+ Số vòng quay của tài sản cố đi ̣nh
Chỉ tiêu này cho biế t cường đô ̣ sử du ̣ng tài sản cố đinh,
̣ đă ̣c điể m ngành nghề
kinh doanh và đă ̣c điể m đầ u tư của doanh nghiê ̣p. Chỉ tiêu này cũng cho biế t, một
đồ ng tài sản cố đinh
̣ ta ̣o ra được bao nhiêu đồ ng doanh thu trong mô ̣t năm.
Doanh thu
Số vòng quay tài sản cố đi ̣nh =Tai san cố đi
̣nh
̀ ̉
+ Số vòng quay của hàng tồ n kho
Chỉ tiêu này đươ ̣c xác đinh
̣ như sau:
Giá vố n hàng bán

Số vòng luân chuyể n HTK = Hang tồ n kho binh quân
̀
̀
Chỉ tiêu này cho biế t, trong kỳ phân tích hàng tồ n kho quay được bao nhiêu
vòng, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ vố n đầ u tư hàng tồ n kho vâ ̣n đô ̣ng không
ngừng đó là nhân tố để tăng doanh thu, góp phầ n tăng lợi nhuâ ̣n cho doanh nghiê ̣p.
Hàng tồ n kho biǹ h quân đươ ̣c tính như sau:
Hàng tồ n kho đầ u kỳ + Hàng tồ n kho cuố i kỳ
Hàng tồ n kho bình quân =
2
 Nhóm chỉ tiêu khả năng thanh toán
Nhiề u doanh nghiêp̣ bi ̣ rơi vào tình tra ̣ng phá sản vì thiế u thố n, vì vâ ̣y cầ n
phải kiể m tra khả năng của doanh nghiêp̣ có thể trả đươ ̣c các khoản nơ ̣ thương
ma ̣i và hoàn vố n vay hay không là mô ̣t trong những cơ sở đánh giá sự ổ n đinh,
̣
vững vàng về tài chin
̣ thông qua các chỉ tiêu:
́ h của doanh nghiêp,
+ Hê ̣ số khả năng thanh toán tổ ng quát
Tổ ng tài sản
Ktq = Nợ phai tra
̉
̉
Hê ̣ số này cho biế t khả năng thanh toán các khoản nơ ̣ của doanh nghiêp.
̣ Hê ̣
số này càng lớn thì khả năng thanh toán của doanh nghiêp̣ càng tố t. Hê ̣ số thanh


22


toán nhỏ hơn giới ha ̣n cho phép cho thấ y sự thiế u hu ̣t trong khả năng thanh toán,
sẽ ảnh hưởng đế n kế hoa ̣ch trả nơ ̣ của doanh nghiêp̣
+ Hê ̣ số khả năng thanh toán ngắ n hạn
Kng =

Tài sản ngắ n hạn
Nợ ngắ n hạn

Hê ̣ số này cho biế t khả năng hoàn trả các khoản nơ ̣ ngắ n ha ̣n của doanh
nghiê ̣p bằ ng tài sản ngắ n ha ̣n hiêṇ có.
Hê ̣ số này càng lớn thì khả năng hoàn trả nơ ̣ ngắ n ha ̣n càng tố t. Ngươ ̣c la ̣i
hê ̣ số này nhỏ hơn giới ha ̣n cho phép sẽ cảnh báo khả năng thanh toán nơ ̣ ngắ n
ha ̣n của doanh nghiê ̣p gă ̣p khó khăn, tiề m ẩ n không trả đươ ̣c nơ ̣ đúng ha ̣n.
+ Hê ̣ số khả năng thanh toán nhanh
Knh =

Tiề n + Đầ u tư ngắ n hạn + Khoản phải thu
Nợ ngắ n hạn

Hê ̣ số này phản ánh khả năng thanh toán các khoản nơ ̣ ngắ n ha ̣n của doanh
nghiê ̣p bằ ng tiề n và các chứng khoán ngắ n ha ̣n có thể chuyể n đổ i thành tiền mă ̣t.
Chỉ số này cho biế t khả năng huy đô ̣ng các nguồ n vố n bằ ng tiề n để trả nơ ̣ vay
ngắ n ha ̣n trong thời gian gầ n như tức thời.
Hê ̣ số này càng lớn thì khả năng hoàn trả nơ ̣ ngắ n ha ̣n càng tố t. Ngươ ̣c la ̣i,
hê ̣ số này nhỏ hơn giới ha ̣n cho phép cho thấ y trường hơ ̣p rủi ro bấ t ngờ, khả
năng trả nơ ̣ ngay các khoản nơ ̣ ngắ n ha ̣n thấ p.
 Nhóm chỉ tiêu về sức tăng trưởng
Chỉ số tăng trưởng giúp cho người phân tić h hiể u rõ mức đô ̣ tăng trưởng và
sự mở rô ̣ng về quy mô của công ty. Chúng chỉ ra mức đô ̣ tăng trưởng hàng năm
về doanh thu và lơ ̣i nhuâ ̣n của doanh nghiêp.

̣ Trường hơ ̣p lý tưởng là tăng trưởng
doanh thu đi liề n với tăng trưởng lơ ̣i nhuâ ̣n.


23

+ Tỷ lê ̣ tăng trưởng doanh thu
Doanh thu năm sau
TTdt = Doanh thu năm trươc - 1
́
Đây là chỉ số quan tro ̣ng phản ánh mức đô ̣ tăng trưởng về doanh thu của
doanh nghiêp̣ cầ n ghi nhâ ̣n:
- So với chỉ tiêu la ̣m phát: nế u chỉ tiêu tăng trưởng doanh thu tăng mà la ̣m
phát giảm hoă ̣c không tăng thì mức đô ̣ tăng trưởng theo chiề u hướng tố t, số
lươ ̣ng sản phẩ m hàng hóa tiêu thu ̣ tăng (và ngươ ̣c la ̣i).
- So sánh mức đô ̣ tăng trưởng của thi ̣trường: nế u nhỏ hơn thì có nghiã doanh
nghiê ̣p đang gă ̣p khó khăn về khả năng ca ̣nh tranh và thi phầ
̣ n trên thi trươ
̣ ̀ ng.
+ Tỷ lê ̣ tăng trưởng lợi nhuận
Tổ ng lợi nhuận năm sau
TTln = Tổ ng lợi nhuận năm trươc - 1
́
Đây là chỉ số để xem xét mức đô ̣ tăng trưởng về lơ ̣i nhuâ ̣n của doanh
nghiê ̣p. Khi sức tăng trưởng của doanh thu đươ ̣c đánh giá mức tăng trưởng về
mă ̣t số lươ ̣ng thì tỷ lê ̣ này đánh giá mức đô ̣ mở rô ̣ng về mă ̣t chấ t lươ ̣ng.
 Các chỉ số liên quan đế n giá tri ̣ thi ̣ trường (áp dụng đố i với doanh nghiê ̣p
phát hành cổ phiế u)
+ Thu nhập trên mỗi cổ phiế u thường- EPS (Earning per share)
Đây là phần lợi nhuận mà công ty phân bổ cho mỗi cổ phần thông thường

đang được lưu hành trên thị trường. EPS được sử dụng như một chỉ số thể hiện
khả năng ta ̣o ra lợi nhuận của doanh nghiệp.
Lợi nhuận ròng - Cổ tức ưu đãi
EPS = Số cổ phiế u thương trung binh lưu hanh trong ky
̀
̀
̀
̀
Đố i với các công ty có phát hành trái phiế u chuyể n đổ i hoă ̣c cổ phiế u ưu đaĩ
có thể chuyể n đổ i hoă ̣c có kế hoa ̣ch cho người lao đô ̣ng đươ ̣c nhâ ̣n cổ phiế u


24

thường của công ty, khi những người này thực hiê ̣n quyề n chuyể n đổ i thành cổ
phiế u thường sẽ làm cho thu nhâ ̣p trên mỗ i cổ phiế u của công ty bi ̣ su ̣t giảm (do
số lươ ̣ng cổ phiế u thường tăng).
EPS chiụ ảnh hưởng bởi các yế u tố :
- Tỷ suấ t sinh lời trên tổ ng tài sản.
- Đòn bẩ y tài chiń h.
- Số lươ ̣ng cổ phiế u thường lưu hành bình quân trong năm.
+ Hê ̣ số giá thi ̣ trường so với giá sổ sách (P/B)
Giá tri ̣ thi ̣ trường một cổ phiế u
P/B = Gia tri sổ sach một cổ phiế u
̣
́
́
Chỉ số này cho biế t giá tri ̣thi ̣trường mô ̣t cổ phiế u bằ ng bao nhiêu lầ n giá tri ̣
trên sổ sách của mô ̣t cổ phiế u. Gia tăng chỉ số giá thi ̣ trường so với giá sổ sách
thể hiê ̣n sự thành công của công ty trong viê ̣c gia tăng tài sản cho các chủ sở hữu

và tố i đa giá tri thi
̣ trươ
̣
̀ ng của công ty. Tuy nhiên đố i với các nhà đầ u tư tiề m năng
thì hê ̣ số P/B cao có thể là mô ̣t dấ u hiê ̣u công ty đang đươ ̣c đinh
̣ giá quá cao.
Giá tri ̣thi ̣trường cổ phiế u phu ̣ thuô ̣c vào cung cầ u cổ phiế u của công ty trên
thi trươ
̣
̣
̀ ng. Cung cầ u cổ phiế u công ty trên thi trươ
̀ ng phu ̣ thuô ̣c vào những nhân tố
khách quan về triể n vo ̣ng phát triể n của ngành, của nề n kinh tế và hơn hế t là nhân
tố chủ quan về kế t quả kinh doanh và triể n vo ̣ng phát triể n của công ty.
Kế t quả kinh doanh và triể n vo ̣ng phát triể n của công ty thường đươ ̣c đánh
giá thông qua thu nhâ ̣p trên mô ̣t cổ phiế u (EPS) trong quá khứ và thu nhâ ̣p trên
mô ̣t cổ phiế u kỳ vo ̣ng.
+ Tỷ số giá thi ̣ trường so với thu nhập trên một cổ phiế u P/E(Price –
earnings ratio)
Hê ̣ số giá trên thu nhâ ̣p (P/E) là mô ̣t trong những chỉ số phân tić h quan
tro ̣ng trong quyế t đinh
̣ đầ u tư chứng khoán của nhà đầ u tư. Thu nhâ ̣p từ cổ phiế u


25

sẽ có ảnh hưởng quyế t đinh
̣ đế n giá tri ̣ thi ̣trường của cổ phiế u đó. Hê ̣ số P/E đo
lường mố i quan hê ̣ giữa giá thi ̣trường và thu nhâ ̣p của mỗi cổ phiế u và đươ ̣c tiń h
như sau:

P/E =

Giá tri ̣ thi ̣ trường mỗi cổ phiế u
EPS

Trong đó giá trị thị trường của cổ phiếu là giá mà tại đó cổ phiếu đang được
mua bán ở thời điểm hiện tại; thu nhập của mỗi cổ phiếu EPS là phần lợi nhuận
ròng sau thuế mà công ty chia cho các cổ đông thường trong năm tài chính gần
nhất. Chỉ số này thường đươ ̣c đùng để đánh giá xem để có mô ̣t đồ ng lơ ̣i nhuâ ̣n
của công ty, các cổ đông thường phải đầ u tư bao nhiêu đồ ng vố n.
1.2.5. Các tài liệu dùng cho phân tích năng lực tài chính doanh nghiệp
1.2.5.1. Bảng cân đố i kế toán
Bảng cân đố i kế toán là mô ̣t báo cáo tài chính chủ yế u phản ánh tổ ng quát
tình hình tài sản của doanh nghiêp̣ theo giá tri ̣ ghi sổ của tài sản và nguồ n hình
thành tài sản ta ̣i mô ̣t thời điể m. Nô ̣i dung của bảng cân đố i kế toán thể hiê ̣n qua
hệ thố ng các chỉ tiêu phản ánh tình hình tài sản và nguồ n hình thành tài sản. Các
chỉ tiêu đươ ̣c phân loa ̣i, xắ p xế p thành từng loa ̣i, mu ̣c và từng chỉ tiêu cu ̣ thể . Các
chỉ tiêu đươ ̣c mã hóa để thuâ ̣n tiêṇ cho viêc̣ kiể m tra, đố i chiế u cũng như viê ̣c xử
lí trên máy vi tính và đươ ̣c phản ánh theo số đầ u năm, số cuố i năm.
1.2.5.2. Báo cáo kế t quả hoa ̣t động kinh doanh
Báo cáo kế t quả hoa ̣t đô ̣ng kinh doanh là mô ̣t báo cáo tài chiń h phản ánh
tóm lươ ̣c các khoản doanh thu, chi phí và kế t quả kinh doanh của doanh nghiêp̣
cho mô ̣t năm kế toán nhấ t đinh,
̣ bao gồ m kế t quả hoa ̣t đô ̣ng kinh doanh (hoa ̣t
đô ̣ng bán hàng và cung cấ p dich
̣ vu ̣, hoa ̣t đô ̣ng tài chiń h) và hoa ̣t đô ̣ng khác.


×