Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

M 206m m 206 06 cống vòm bêtông cốt thép, cống thoát nước mưa, và cống nước thải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.3 MB, 19 trang )

thuật này.

11.11

Thiết bị thí nghiệm - Mỗi nhà sản xuất cung cấp ống theo tiêu chuẩn kỹ thuật này sẽ
phải cung cấp tất cả các phương tiện và nhân lực cần thiết để thực hiện các thí
nghiệm được mô tả trong T 280.

12

SAI SỐ CHO PHÉP

12.1

Các kích thước bên trong - Các kích thước bên trong của cống vòm không được biến
thiên quá ±2 % so với các kích thước bên trong cho trong Bảng 3 hoặc Bảng 4. Sai số
thường được xác định bằng cách đo đạc chiều cao và bề rộng cống. Nếu cần thiết
phải đo các kích thước khác, thì các kích thước mẫu/khuôn được chế tạo với các kích
cỡ lớn nhất và nhỏ nhất sẽ được sử dụng.

12.2

Chiều dày thành cống - Chiều dày thành cống không được thay đổi quá giá trị trong
thiết kế hoặc thành cống quy định quá ±5 % hay 5 mm [3/16 in], tùy giá trị nào lớn
hơn. Nếu chiều dày thành cống quy định lớn hơn yêu cầu trong thiết kế, thì đó không
phải là nguyên nhân để không chấp thuận. Nếu cống có các sai số cục bộ về chiều
dày thành cống vượt quá những giá trị nói trên, nó sẽ được chấp thuận nếu đáp ứng
được các yêu cầu về cường độ thí nghiệm ba điểm chất tải và về lớp bêtông bảo vệ
tối thiểu.

12.3



Chiều dài của hai mặt đối diện - Các sai số về chiều dài lắp đặt của hai mặt đối diện
của cống không được lớn hơn 6 mm [1/4 in] đối với tất cả các cỡ cống đường kính
tương đương bên trong tới 600 mm [24 in], không lớn hơn 10 mm/m [1/8 in/ft] của
đường kính bên trong tương đương đối với mọi kích cỡ lớn hơn với một giá trị tối đa
16 mm [5/8 in] với chiều dài bất kỳ của cống tới đường kính bên trong đương đương
2100 mm [84 in], và một giá trị tối đa 19 mm [3/4 in] cho đường kính bên trong đương
đương 2250 mm [90 in] hay lớn hơn, ngoại trừ trường hợp chủ đầu tư quy định về
cống có đầu vát để lắp đặt trong đường cong.

12.4

Chiều dài cống - Sự thiếu hụt chiều dài của một đoạn cống không được lớn hơn 10
mm/m [1/8 in/ft] với giá trị lớn nhất là 13 mm [1/2 in] trên chiều dài bất kỳ của cống.

12.5

Vị trí hoặc diện tích của cốt thép:

12.5.1 Vị trí - Sự sai lệch lớn nhất về vị trí của cốt thép phải là ±10 % của tường hoặc ±13
mm [± ½ in], tùy giá trị nào lớn hơn. Cống có các sai lệch về vị trí cốt thép vượt quá
những giá trị nói trên sẽ được chấp nhận nếu đáp ứng được các yêu cầu về cường độ
thí nghiệm ba điểm chất tải khi thực hiện trên một mẫu thử đại diện. Tuy nhiên, trong
17


TCVN xxxx:xx

AASHTO M206M


bất cứ trường hợp nào lớp bêtông bảo vệ cho cốt thép bao quanh cũng không được
bé hơn 13 mm [1/2 in]. Giới hạn về lớp bêtông bảo vệ tối thiểu nói trên không áp dụng
cho các bề mặt tiếp giáp của mối nối cống.
12.5.2 Diện tích cốt thép - Cốt thép sẽ được xem là đáp ứng các yêu cầu thiết kế nếu như
diện tích, mà được tính toán trên cơ sở diện tích danh nghĩa của sợi hay thanh thép
sử dụng, sẽ bằng hay vượt quá các yêu cầu của Mục 7.2 hoặc Mục 7.3. Diện tích thực
tế của cốt thép sử dụng có thể thay đổi so với diện tích danh nghĩa theo các dung sai
cho phép của tiêu chuẩn kỹ thuật đối với cốt thép.
13

SỬA CHỮA

13.1

Nếu cần thiết, ống có thể được sửa chữa, do các khuyết tật trong chế tạo hay hư hỏng
trong khi vận chuyển và sẽ có thể được chấp nhận nếu, theo ý kiến của chủ sở hữu,
cống sau khi sửa đã tuân thủ đúng các yêu cầu của tiêu chuẩn kỹ thuật này.

1.

KIỂM TRA

1.1.

Chất lượng của các vật liệu, quá trình chế tạo, và cống hoàn thiện phải chịu sự kiểm
tra và chấp thuận bởi chủ sở hữu.

14

KHÔNG CHẤP THUẬN


14.1

Ống cống sẽ bị không chấp thuận nếu nó không tuân thủ đúng bất kỳ điểm nào trong
số các yêu cầu kỹ thuật. Các đoạn ống riêng biệt có thể bị bãi bỏ do một trong những
nguyên nhân bất kỳ sau đây:

14.1.1 Các vết vỡ hay nứt đi xuyên qua thành cống, trừ loại vết nứt một đầu mà nó không ăn
sâu quá chiều dày của mối nối;
14.1.2 Các khuyết tật mà nó cho thấy sự trộn hay đầm bêtông đã không tuân theo Mục 10.1,
hoặc các khuyết tật bề mặt thể hiện kết cấu dạng rỗ tổ ong hay mở mà nó có thể ảnh
hưởng có hại đến chức năng của cống;
14.1.3 Các đầu của ống cống không vuông góc với thành cống và tim cống, trong phạm vi sai
số được quy định trong Mục 12.3 và 12.4;
14.1.4 Các đầu cống bị hư hại hay nứt, mà sự hư hại đó có thể ngăn không cho phép tạo ra
được một mối nối cống đạt yêu cầu; và
14.1.5 Bất kỳ vết nứt liên tục nào có độ rộng bề mặt là 0,3 mm [0,01 in-sơ] hoặc lớn hơn và
có chiều dài 300 mm [12 in-sơ] hoặc hơn, bất kể là vị trí nào trên thành cống. Xem Ghi
chú 2 ở Mục 11.
15

ĐÁNH DẤU SẢN PHẨM

15.1

Các thông tin sau đây phải được đánh dấu trên mỗi đoạn ống:

15.1.1 Phân loại ống và phân hạng kỹ thuật,

18



AASHTO M206M

TCVN xxxx:xx

15.1.2 Ngày tháng sản xuất,
15.1.3 Tên hay thương hiệu của nhà sản xuất, và
15.1.4 Tên hiệu của nhà máy.
15.2

Các đánh dấu sẽ phải được in rập trên đoạn ống hoặc được sơn trên đó bằng sơn
phòng nước.

16

CÁC TỪ KHÓA

16.1

Cống hình vòm; cống; tải trọng-D; bêtông cốt thép; cống nước thải; cống nước mưa.

______________________
Chú thích1:
Phù hợp với ASTM C 506M-05a và C 506-05a trừ việc hạn chế thử nghiệm hút thu đối với
phương pháp đun sôi năm-giờ, việc dùng sợi tổng hợp là tùy thuộc vào chủ sở hữu, và
phương pháp nghiệm thu được thay đổi theo Mục 11.1 và 11.5.3.3.

19




×