Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

TỔ CHỨC BỘ MÁY CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH NỘI THẤT VÀ THIẾT BỊ GIÁO DỤC HOÀN NGÂN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (614.98 KB, 70 trang )

MỤC LỤC

i


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

GIẢI THÍCH Ý NGHĨA

1

NLĐ

Người lao động

2

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

3

HC-NS

Hành chính- Nhân sự

4



BHXH

Bảo hiểm xã hội

5

BHYT

Bảo hiểm y tế

6

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

7

SXKD

Sản xuất kinh doanh

8

CCDV

Cung cấp dịch vụ

9


HĐKD

Hợp đồng kinh doanh

10

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

ii


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU

iii


LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường toàn cầu hóa hiện nay, một doanh
nghiệp được coi là thành công và phát triển bền vững thì nguyên nhân quan
trọng nhất không phải là do doanh nghiệp có vốn điều lệ lớn, có cơ sở vật
chất hạ tầng tốt, có nguồn nguyên liệu đầu vào dồi dào mà chính là vì
doanh nghiệp đó biết được cách khai thác và phát triển hiệu quả nguồn
nhân lực của mình. Có thể nói yếu tố quan trọng nhất quyết định đến sự
thành bại của doanh nghiệp chính là con người. Làm cách nào để phát huy
trí tuệ, năng lực của người lao động một cách hiệu quả nhất; làm sao để họ
luôn cống hiến cho doanh nghiệp với tinh thần lao động hăng say, nhiệt tình
và tâm huyết nhất; Làm sao để họ luôn gắn bó trung thành và hết mình vì

công ty. Đó chính là câu hỏi chung mà mọi doanh nghiệp hiện nay đang cố
gắng đi tìm lời giải và thực hiện, hay nói cách khác đó chính là công tác tạo
động lực lao động cho người lao động làm việc tại doanh nghiệp.
Công ty TNHH Nội thất và Thiết bị Giáo dục Hoàn Ngân mặc dù đã
thực hiện một số biện pháp tạo động lực lao động và đạt được những thành
tựu nhất định, tuy nhiên, hệ thống chính sách quản trị nhân lực nói chung
và chính sách tạo động lực lao động nói riêng của công ty vẫn còn bất cập
và chưa khai thác được hết khả năng, tiềm năng của người lao động. Với
mong muốn vận dụng những kiến thức đã được học và tiếp thu ở trường
vào góp phần vào việc phát huy hơn nữa chính sách tạo động lực lao động
tại công ty TNHH Nội thất và Thiết bị Giáo dục Hoàn Ngân em đã lựa
chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả công tác tạo động lực lao động tại công ty
TNHH Nội thất và Thiết bị Giáo dục Hoàn Ngân ” để làm chuyên đề Báo
cáo thực tập tốt nghiệp.
Kết cấu nội dung của Báo cáo như sau:
Chương 1 Tổng quan về công ty TNHH Nội thất và Thiết bị Giáo
dục Hoàn Ngân
Chương 2 Tổ chức bộ máy công tác quản trị nhân lực tại công ty
TNHH Nội thất và Thiết bị Giáo dục Hoàn Ngân
Chương 3. Nội dung của quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH
Nội thất và Thiết bị Giáo dục Hoàn Ngân
Chương 4. Thực trạng tạo động lực lao động tại công ty TNHH Nội
thất và Thiết bị Giáo dục Hoàn Ngân
Trong quá trình thực hiện chuyên đề Báo cáo thực tập tốt nghiệp, em
đã nhận được sự giúp đỡ rất tận tâm của cô TS. Đoàn Thị Yến và các anh
1


chị trong công ty TNHH Nội thất và Thiết bị Giáo dục Hoàn Ngân. Em xin
chân thành cảm ơn.


2


CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH NỘI THẤT VÀ
THIẾT BỊ GIÁO DỤC HOÀN NGÂN
1.1. Thông tin chung
 Tên công ty: Công ty TNHH Nội thất và Thiết bị Giáo dục Hoàn Ngân
• Tên viết tắt bằng tiếng nước ngoài: Hoanngan Education Equipment
And Interior Company Limited.
• Địa chỉ: Châu Phong, Liên Hà, Đông Anh, TP. Hà Nội
• Mã số thuế: 0105017875
• Số tài khoản: 0731000641243
• Mở tại: Ngân hàng Thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam chi
nhánh thành phố Bắc Giang.
• Ngày thành lập: 29/11/2010
• Đăng ký thay đổi lần thứ 2 ngày 12 tháng 7 năm 2013
• Vốn điều lệ: 9.000.000.000 đồng
 Lĩnh vực sản xuất chính: Trang thiết bị nội thất gia đình, văn phòng
công sở và đặc biệt là thiết bị trường học, đồ chơi trẻ em như đồ chơi
ngoài trời, đu quay các loại, các bộ vận động thể chất, nhà chòi cầu
trượt, nhà bóng, thú nhún bập bênh, bàn ghế học sinh cấp I,II, III, đồ
dùng, đồ chơi trẻ em cho các trường mầm non, bảng từ Hàn Quốc chống
lóa, bàn hội họp, tủ sắt đựng thiết bị, giá thép đựng thiết bị các loại, đồ
dùng giảng dạy, học tập, các loại bàn ghế giáo viên, sinh viên, văn
phòng, giá sách, bục thuyết trình, bục tượng Bác…
 Lĩnh vực kinh doanh chính: Kinh doanh, phân phối các sản phẩm của
nhà máy sản xuất thông qua các kênh đại lý, bán lẻ trực tiếp tới khách
hàng, tham gia đấu thầu cung cấp thiết bị trong nước, hợp đồng kinh tế
với các cơ quan Nhà nước, các đơn vị Quân đội, các tổ chức khác…

1.2. Tổ chức bộ máy
1.2.1. Chức năng nhiệm vụ
 Công ty TNHH Nội thất và Thiết bị Giáo dục Hoàn Ngân là một doanh
nghiệp có tư cách pháp nhân hoạt động SXKD theo chức năng nhiệm vụ
của mình và được pháp luật bảo vệ. Công ty có các chức năng và nhiệm
vụ sau:
 Xây dựng, tổ chức và thực hiện các mục tiêu kế hoạch do Nhà nước đề
ra, SXKD theo đúng ngành nghề đã đăng ký, đúng mục đích thành lập
doanh nghiệp.
 Quản lý và sử dụng vốn theo đúng quy định và đảm bảo có lãi.
3


 Chịu sự thanh tra và kiểm tra của các cơ quan Nhà nước, tổ chức có
thẩm quyền theo quy định của Pháp luật.
 Thực hiện những quy định của Nhà nước về bảo vệ quyền lợi của người
lao động, vệ sinh an toàn lao động, bảo vệ môi trường sinh thái, đảm
bảo phát triển bền vững, thực hiện đúng những tiêu chuẩn kỹ thuật mà
công ty áp dụng cũng như những quy định có liên quan tới hoạt động
của công ty.
 Để tăng tính chủ động trong hoạt động kinh doanh, công ty có những
quyền:
 Được chủ động đàm phán, ký kết và thực hiện các hợp đồng SXKD.
Giám đốc công ty là người đại diện cho công ty về quyền lợi, nghĩa vụ
SXKD của công ty theo quy định của pháp luật hiện hành.
 Hoạt động theo chế độ hạch toán kinh tế độc lập, tự chủ về tài chính, có
tư cách pháp nhân, có con dấu, có tài khoản riêng tại ngân hàng...
1.2.2. Sơ đồ cấu trúc bộ máy
Bộ máy tổ chức của công ty được tổ theo mô hình “tổ chức trực tuyến”.
Theo kiểu tổ chức này bộ máy được thực hiện theo trực tuyến (đường

thẳng) tức là quy định quan hệ trực tiếp từ người lãnh đạo cao nhất đến
người thấp nhất, mỗi phòng ban thực hiện một chức năng khác nhau và
được quản lý và điều hành bởi giám đốc công ty.

4


Sơ đồ 1.1 Cấu trúc bộ máy của công ty.

GIÁM ĐỐC
PHÓ GĐ SẢN XUẤT

PHÒNG SẢN XUẤT

XƯỞNG

PHÓ GĐ KINH DOANH

PHÒNG HÀNH
CHÍNH - NHÂN
SỰ

BỘ
PHẬN
THIẾT
KẾ

Xưởng 1

Tổ gỗ tự

nhiên, gỗ
công
nghiệp

PHÒNG TÀI
CHÍNH- KẾ
HOẠCH
BỘ
PHẬN
KHO

BỘ PHẬN
KẾ TOÁN

PHÒNG KINH
DOANH

BỘ
PHẬN
DỰ ÁN

BỘ
PHẬN
BÁN
LẺ

Xưởng 2

Tổ
sơn

bả

Tổ hoàn
thiện
lắp ráp
số 1

Tổ cơ
khí

Tổ nhựa
tổng
hợp

Tổ hoàn
thiện
lắp ráp
số 2

Nguồn : Phòng hành chính- nhân sự
1.2.3. Hệ thống vị trí chức danh công việc
Để tìm hiểu về hệ thống vị trí chức danh công việc, ta có bảng dưới
đây đã đưa ra tất cả chức danh trong công ty hiện nay.

5


Bảng 1.1. Sơ đồ hệ thống chức danh công việc.
STT
HỆ THỐNG CHỨC DANH

PHÒNG BAN
1
Giám đốc
2
Phó Giám đốc sản xuất
Ban Giám đốc
3
Phó Giám đốc kinh doanh
4
Trưởng phòng HC-NS
5
Nhân viên HC-NS
6
Đội trưởng đội bảo vệ
Phòng HC-NS
7
Tổ trưởng tổ bảo vệ
8
Nhân viên bảo vệ
9
Kế toán trưởng
10
Nhân viên thu ngân
Phòng Tài chính - Kế toán
11
Nhân viên thủ kho
12
Nhân viên kế toán
13
Trưởng phòng kinh doanh

14
Nhân viên kinh doanh
Phòng Kinh doanh
15
Nhân viên phụ trách dự án
16
Trưởng phòng sản xuất
17
Trưởng bộ phận xưởng
18
Trưởng bộ phận thiết kế
Tổ trưởng tổ gỗ tự nhiên, tổ gỗ công
19
nghiệp
20
Tổ trưởng tổ sơn bả
21
Tổ trưởng tổ hoàn thiện lắp ráp số 1
22
Tổ trưởng tổ nhựa tổng hợp
23
Tổ trưởng tổ cơ khí
Phòng sản xuất
24
Tổ trưởng tổ hoàn thiện lắp ráp số 2
Nhân viên tổ gỗ tự nhiên, tổ gỗ công
25
nghiệp
26
Nhân viên tổ sơn bả

27
Nhân viên tổ nhựa tổng hợp
28
Nhân viên tổ hoàn thiện lắp ráp số 1
29
Nhân viên tổ cơ khí
30
Nhân viên tổ hoàn thiện lắp ráp số 2
Nguổn: Phòng hành chính- nhân sự
1.2.4. Cơ chế hoạt động
6


Quan hệ trực tiếp từ người lãnh đạo cao nhất đến người thấp nhất, mỗi
phòng ban thực hiện một chức năng khác nhau và được quản lý và điều
hành bởi giám đốc công ty.
Giám đốc là người điều hành chung công việc, người có quyền lực cao
nhất trong Công ty và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi
hoạt động của Công ty, mọi quy định về các kế hoạch của Công ty đều
thông qua Giám đốc của Công ty
Phó giám đốc, các phòng ban chịu trách nhiệm giúp việc, tham mưu
cho giám đốc và hoàn thành đúng, đủ nhiệm vụ được giao.
1.3. Nguồn nhân lực của tổ chức
Công ty TNHH Nội thất và thiết bị giáo dục Hoàn Ngân đặc biệt chú
trọng đến việc xây dựng và phát triển hệ thống nhân sự cả về chất lượng và
số lượng để đảm bảo bộ máy hoạt động một cách nhuần nhuyễn và sáng
tạo.
Bảng 1.2 Đội ngũ cán bộ của công ty theo trình độ chuyên môn
Đơn vị tính: Người


Lao động trực
tiếp
Lao động gián
tiếp
Tổng

Trình độ chuyên môn
Đại
Cao Trung LĐ
Tổng học
đẳng cấp
Phổ
thông
189
52
69
14
54

Nam

Giới tính
Nữ

82

107

67


32

26

9

0

21

46

256

84

95

23

54

103

153

Nguồn : Phòng hành chính- nhân sự
 Đội ngũ cán bộ trong công ty đạt 256 người trong đó về trình độ
chuyên môn chủ yếu ở mức cao đẳng, và nữ giới nhiều hơn nam giới.
 Đội ngũ cán bộ công ty khá phù hợp với lĩnh vực hoạt động của công

ty, cũng như đã đáp ứng nhu cầu về nhân sự của cồng ty.

7


CHƯƠNG 2 TỔ CHỨC BỘ MÁY CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NHÂN
LỰC TẠI CÔNG TY TNHH NỘI THẤT VÀ THIẾT BỊ GIÁO DỤC
HOÀN NGÂN
2.1. Tổ chức bộ máy chuyên trách
2.1.1. Tên gọi, chức năng của bộ máy chuyên trách
 Tên gọi: Phòng Hành chính Nhân sự.
 Chức năng: Phụ trách công tác nhân sự và các chính sách nhân sự của
công ty.
Đảm bảo nguồn nhân lực cho công ty: Tuyển dụng, đào tạo, bồi
dưỡng nhân lực.
Đánh giá và phát triển nhân sự. Hệ thống đánh giá tháng, quý, năm.
Thực hiện và đảm bảo chế độ cho người lao động: Lương, thưởng,
bảo hiểm xã hội, chế độ chính sách.
Xây dựng và ban hành các quy chế, chính sách của công ty liên quan
đến tổ chức nhân sự.
Đảm bảo việc thực hiện các quy định của công ty: Nội quy lao động,
quy trình làm việc, quy định khác ….
Đề xuất khen thưởng, kỷ luật đối với nhân viên sau khi có tổng hợp
đánh giá định kì.
Yêu cầu các cá nhân, đơn vị phối hợp để thực hiện mục tiêu về tổ
chức nhân sự được giám đốc đưa ra.
Bên cạnh đó phòng Hành chính Nhân sự thực hiện các chức năng
của phòng hành chính như lưu tữ hồ sơ, soạn thảo văn bản, quản lý hồ sơ,
quản lý giờ giấc của cán bộ, nhân viên trong công ty.
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức phòng Hành chính Nhân sự của công ty

TNHH Nội thất và Thiết bị Giáo dục Hoàn Ngân
Trưởng phòng Hành chính
Nhân sự

Chuyên viên

Chuyên viên

Chuyên viên

Nguồn: Phòng hành chính- nhân sự
2.1.2. Công việc chuyên trách nhân sự
8


 Tuyển dụng lao động
 Chịu trách nhiệm trước giám đốc về hiệu quả công tác và mọi sự
không phù hợp của phòng nhân sự. Điều hành đơn vị theo chức năng
nhiệm vụ được giao
 Xây dựng các kế hoạch nhân sự ngắn hạn, trung hạn và dài hạn trên
cơ sở nguồn nhân lực có sẵn và có khả năng thực tế. Chỉ đạo thực
hiện kế hoạch đã đề ra.
 Sử dụng lao động
 Phụ trách công tác thử việc.
 Quản lý, phân công và hướng dẫn nhân viên trong đơn vị thực hiện
công việc. Quản lý quan hệ lao động trong công ty.
 Phát hiện, lập hồ sơ theo dõi thông tin về mọi vấn đề liên quan đến
nhân sự của công ty. Truy tìm nguyên nhân, đề xuất và thực hiện
biện pháp khắc phục, phòng ngừa, kiểm soát các vấn đề nảy sinh
trong nội bộ nhân sự của công ty.

 Phối hợp các đơn vị để thực hiện các công việc ở công ty.
 Bảo vệ tài sản được giao, bảo mật các thông tin theo quy chế của
công ty.
 Đảm bảo việc tuân thủ quy chế, điều lệnh, nội quy của công ty và
tuân thủ pháp luật.
 Họp, báo cáo định kì hoạt động của bộ phận nhân sự cho giám đốc.
Thực hiện các nhiệm vụ đột xuất do giám đốc giao.
 Phụ trách chế độ chính sách, hưu trí, nâng luơng, thưởng,phụ cấp.
Phụ trách bảng chấm công của toàn cán bộ nhân viên trong công ty.
 Phụ trách công tác cơ cấu tổ chức, bồi dưỡng cán bộ, nhân viên, cán
bộ kiêm nhiệm tại các đơn vị trong công ty.
 Phụ trách công việc quản lý thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi của
cán bộ, công nhân viên trong công ty.
 Phụ trách công tác thi đua, khen thưởng toàn công ty.
 Phụ trách công tác thuyên chuyển cán bộ, thôi việc, vi phạm kỷ luật,
ISO.
 Quản lý toàn bộ hồ sơ của cán bộ nhân viên.
 Phụ trách công tác đánh giá thực hiện công việc của toàn cán bộ
nhân viên trong công ty.
 Phụ trách vấn đề văn thư lưu trữ, quản lý các hồ sơ liên quan tới các
vấn đề hành chính của công ty.
 Thôi việc lao động
9


 Thực hiện các chính sách liên quan đến công tác kỷ luật
 Thực hiện thanh lý hồ sơ khi nhân viên thôi việc
 Các thủ tục cần thiết như bảo hiểm… cho người lao động khi thôi
việc tại công ty.
2.1.3. Mối quan hệ công việc trong bộ máy chuyên trách

 Các công việc của các bộ phận phòng ban khác có mối liên hệ trực
tiếp hoặc gián tiếp tới công việc của bộ máy chuyên trách.
 Hoạt động hiệu quả hay của bộ máy chuyên trách có tác động đến
hoạt động của các bộ phận phòng ban khác.
 Các công việc trong bộ máy chuyên trách đều có tầm quan trọng
như nhau và có ảnh hưởng trực tiếp đến nhau.
 Công tác tuyển dụng liên quan trực tiếp đến công tác sử dụng . Công
tác tuyển dụng tốt tức là ứng viên có chất lượng, việc sử dụng nhân
viên có hiệu quả hơn. Ngược lại tuyển dụng ứng viên không đủ chất
lượng sẽ dẫn đến công tác sử dụng gặp nhiều khó khan.
 Công tác sử dụng nhân lực có liên quan trực tiếp đến công tác thôi
việc của ứng viên.
2.2. Tổ chức nhân sự trong bộ máy chuyên trách
2.2.1. Thông tin năng lực đội ngũ cán bộ chuyên trách
Bảng 2.1. Thông tin năng lực cán bộ quản trị nhân lực của công ty
Kinh
Trình độ nghiệm
Giới
STT Họ và tên
Tuổi
chuyên
trong
tính
môn
nghề
(năm)
1

Nguyễn Phương Thanh


36

Nữ

Đại học

7

2

Trần Quốc Tuấn

25

Nam

Cao đẳng

2

3

Chu Thanh Thảo

28

Nữ

Đại học


2

4

Phạm Anh Thư

23

Nữ

Cao đẳng

1

Nguồn: Phòng hành chính- nhân sự
Đội ngũ chuyên trách công tác quản trị nhân lực của công ty nhìn
trung rất trẻ trung, năng đông. Tuy nhiên còn khá mỏng, thiếu kinh nghiệm
và thiếu cá nhân có trình độ chuyên môn sâu trong ngành quản trị nhân
lực.Đại bộ phận cán bộ chuyên trách quản trị nhân lực của công ty không
10


học đúng chuyên nghành quản trị nhân lực nên vấn đề quản trị nhân lực của
công ty vẫn còn rất nhiều hạn chế.
 Tổng số cán bộ nhân viên của phòng: 04 người, Số cán bộ nhân
viên chuyên trách công tác quản trị nhân lực của công ty: 04 người chiếm
1.5 % so với toàn bộ cán bộ nhân viên trong công ty.
 So sánh với tổng số lao động của công ty, có thể thấy bộ phận
nhân sự đang thiếu người, khối lượng công việc phải đảm nhận là khá lớn
và vất vả vì công tác quản trị nhân lực có nhiều nội dung và rất phức tạp.

Điều này ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng các chính sách quản trị nhân lực
nói chung và chính sách tạo động lực lao động nói riêng trong toàn công ty.
2.2.2. Bố trí nhân lực và phân công công việc cụ thể trong bộ máy
chuyên trách
Bảng 2.2. Phân công công việc của cán bộ chuyên trách công tác quản
trị nhân lực công ty
STT
1

Họ và
tên
Nguyễn
Phương
Thanh

Chức vụ

Trình
độ

Trưởng
phòng

Đại
học

Trách nhiệm công việc

Đánh giá cá
nhân


Chịu trách nhiệm trước
giám đốc về hiệu quả
công tác và mọi sự không
phù hợp của phòng nhân
sự
Điều hành đơn vị theo
chức năng nhiệm vụ được
giao
Xây dựng các kế hoạch
nhân sự ngắn hạn, trung
hạn và dài hạn trên cơ sở
nguồn nhân lực có sẵn và
có khả năng thực tế. Chỉ
đạo thực hiện kế hoạch đã
đề ra.
Quản lý, phân công và
hướng dẫn nhân viên
trong đơn vị thực hiện
công việc.

Trình
độ
chuyên
môn
không sâu, tuy
nhiên có kinh
nghiệm
trong
nghề.

Chịu
trách nhiệm về
công tác nhân
lực của toàn
công ty và phát
triển
nguồn
nhân lục cho
công ty. Đòi hỏi
phải nâng cao
hơn nữa trình
độ nghiệp vụ và
kinh
nghiệm
chuyên
môn
trong công tác
11


2

Trần
Quốc
Tuấn

Chuyên
viên

Cao

Đẳng

Quản lý quan hệ lao động
trong công ty.
Phát hiện, lập hồ sơ theo
dõi thông tin về mọi vấn
đề liên quan đến nhân sự
của công ty.
Truy tìm nguyên nhân, đề
xuất và thực hiện biện
pháp khắc phục, phòng
ngừa, kiểm soát các vấn
đề nảy sinh trong nội bộ
nhân sự của công ty.
Phối hợp các đơn vị để
thực hiện các công việc ở
nhân lực.
công ty.
Bảo vệ tài sản được giao,
bảo mật các thông tin
theo quy chế của công ty.
Đảm bảo việc tuân thủ
quy chế, điều lệnh, nội
quy của công ty và tuân
thủ pháp luật.
Họp, báo cáo định kì hoạt
động của bộ phận nhân sự
cho giám đốc.
Thực hiện các nhiệm vụ
đột xuất do giám đốc

giao.
Phụ trách chế độ chính Có trình độ
sách, hưu trí, nâng luơng, chuyên môn
thưởng,phụ cấp.
nhưng
còn
Phụ trách bảng chấm thiếu
kinh
công của toàn cán bộ nghiệm trong
nhân viên trong công ty.
nghề.
Công
Phụ trách công tác cơ cấu việc đảm nhận
tổ chức, bồi dưỡng cán phù hợp với
12


bộ, nhân viên, cán bộ
kiêm nhiệm tại các đơn vị
trong công ty.
Phụ trách công việc quản
lý thời giờ làm việc, thời
giờ nghỉ ngơi của cán bộ,
công nhân viên trong
công ty.

3

4


Chu
Thanh
Thảo

Phạm
Anh
Thư

Chuyên
viên

Đại
học

Chuyên
viên

Cao
đẳng

Phụ trách công tác tuyển
dụng, thử việc.
Phụ trách công tác thi
đua, khen thưởng toàn
công ty. Phụ trách công
tác thuyên chuyển cán bộ,
thôi việc, vi phạm kỷ luật,
ISO,

Quản lý toàn bộ hồ sơ

của cán bộ nhân viên.
Phụ trách công tác đánh
giá thực hiện công việc
của toàn cán bộ nhân viên
trong công ty.
Phụ trách vấn đề văn thư
lưu trữ, quản lý các hồ sơ
liên quan tới các vấn đề
hành chính của công ty.

trình độ được
đào tạo

Trẻ trung,
năng động, tuy
nhiên
công
việc đảm nhận
không
đúng
với trình độ
chuyên môn
được đào tạo
đòi hỏi nâng
cao hơn nữa
kinh nghiệm
và trình độ
nghiệp
vụ
ngành quản trị

nhân lực.
Công việc đảm
nhận khá nặng
nề, vất vả.
Trẻ trung,
năng động tuy
nhiên còn rất
thiếu
kinh
nghiệm
cần
đào tạo hơn
nữa để nâng
cao trình độ.
Công việc
đảm nhận nặng
13


nề và chưa phù
hợp với tay
nghề đang non
trẻ.
Nguồn: Phòng hành chính- nhân sự
 Theo bảng 2.2, việc bố trí nhân lực và phân công công việc trong bộ
máy nhân sự đã được thực hiện tại công ty.
 Công việc được phân công một cách rõ ràng, mỗi người phụ trách
một số đầu công việc rõ ràng. Điều này tránh phân công chồng chéo, không
có trách nhiệm trong công việc.
 Việc phân công công việc được thực hiện khá tốt, mỗi nhân viên

đều nắm bắt được nhiệm vụ trách nhiệm của mình trong công việc từ đó
góp phần giúp phòng hành chính nhân sự hoạt động hiệu quả.

14


CHƯƠNG 3. NỘI DUNG CỦA QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
TẠI CÔNG TY TNHH NỘI THẤT VÀ THIẾT BỊ GIÁO DỤC
HOÀN NGÂN
3.1. Quan điểm, chủ trương, chính sách quản trị nhân lực tại Công ty
TNHH Nội thất và Thiết bị Giáo dục Hoàn Ngân
 Đẩy mạnh hoạt động xây dựng và phát triển bộ máy quản lý nhân
lực và hệ thống quản lý doanh nghiệp.
 Bổ sung nguồn nhân lực cho các đơn vị, phòng ban đang có nhu
cầu. Chú trọng, tăng cường thu hút nguồn nhân lực có chất lượng cao, tiên
tiến.
 Đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực để đáp ứng cho các
chiến lược của công ty giai đoạn 2014 – 2018.
 Công ty TNHH Nội thất và Thiết bị Giáo dục Hoàn Ngân trong
những năm vừa qua đã chú trọng, quan tâm và thực hiện thực hiện hệ thống
các chính sách nhân sự như chính sách tuyển dụng nhân lực, chính sách
khen thưởng, lương, tạo động lực trong lao động, chính sách đãi ngộ, quản
lý an toàn lao lao động, bảo hộ lao động, vệ sinh nơi làm việc, quy định về
thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đã góp phần khuyến khích người lao
động hăng say, cống hiến cho công ty, gắn bó với công ty, đưa công ty phát
triển bền vững, khẳng định thương hiệu của mình.
3.2. Tổ chức, triển khai các hoạt động quản trị nhân lực
 Chính sách tuyển dụng nhân lực
 Công ty luôn đưa ra các chính sách để thu hút nhân tài đến làm
việc thông qua các chính sách lương, thưởng, môi trường làm việc chuyên

nghiệp, năng động và những cơ hội thăng tiến.
Công tác tuyển mộ, tuyển chọn diễn ra thường xuyên, ổn định nhằm
mở rộng quy mô phát triển của công ty và mở ra cơ hội việc làm cho người
lao động đặc biệt là với các lao động trẻ tuổi, sinh viên vừa tốt nghiệp các
trường chuyên nghiệp.
Dựa trên kế hoạch hoạch định lao động ngắn và trung hạn, công ty
luôn tiến hành thông báo tuyển mộ, tuyển dụng thông qua các phương tiện
thông tin đại chúng để các ứng cử viên được tiếp cận và tìm đến với công
ty. Trải qua vòng hồ sơ và phỏng vấn, ứng viên có nguyện vọng và năng
lực sẽ được công ty tiếp nhận và tạo điều kiện thử việc trong 2 tháng để
làm quen và thích ứng với môi trường làm việc.
Chính sách đào tạo phát triển nhân lực
15


Công ty luôn tiến hành mở các khoá đào tạo, huấn luyện, bồi dưỡng
cán bộ nhân viên toàn công ty dưới nhiều hình thức đào tạo khác nhau theo
mục tiêu ngắn hạn hay dài hạn.
Dựa trên nhu cầu về số lượng, chất lượng, phòng hành chính nhân sự
luôn tiến hành đưa ra các chỉ tiêu, đánh giá, lựa chọn những lao động có đủ
tiêu chuẩn để bồi dưỡng, phát triển năng lực; đồng thời tến hành đào tạo
những lao động còn trẻ, thiếu kinh nghiệm và phát trển thêm các kỹ năng
cho họ.
Hình thức đào tạo, phát triển nhân lực của công ty chủ yếu là phương
pháp kèm cặp, chỉ dẫn; hình thức thuyên chuyển, luân chuyển công tác; gửi
đi học tại các trường lớp….
Theo yêu cầu công việc và thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh,
người lao động có thể phải chuyển từ phòng, đơn vị,bộ phận này sang bộ
phận khác và được ghi rõ ràng trên “Quyết định thuyên chuyển nhân sự” do
phòng Hành chính Nhân sự lập, được giám đốc công ty phê duyệt để đảm

bảo các chế độ cho người lao động sau khi thuyên chuyển.
Người lao động chính thức của công ty muốn nghỉ việc phải nộp
“Đơn xin thôi việc” theo mẫu về phòng hành chính nhân sự trước ít nhất 30
ngày không tính ngày nghỉ phép. Sau khi lãnh đạo trực tiếp phê duyệt sơ
bộ, phòng tài chính kế toán xác nhận không có khoản nợ nào với công ty
và được giám đốc công ty phê duyệt lần cuối, phòng Hành chính Nhân sự
sẽ tính trợ cấp thôi việc theo quy định của bộ luật Lao động Việt Nam,
thanh toán tiền lương, các khoản trợ cấp cho người lao động sau 30 ngày và
hoàn trả hồ sơ nhân viên, sổ bảo hiểm xã hội, và các hồ sơ khác cho người
lao động sau 2 tháng kể từ ngày làm việc cuối cùng.
Công ty sẽ tiến hành thăng chức, đề bạt đối với các cá nhân, lao động
có thành tích xuất sắc trong công việc, có công hiến, đóng góp to lớn cho
công ty.
Chính sách đãi ngộ/ thù lao lao động
Công tác đánh giá thực hiện công việc.
Phòng Hành chính Nhân sự sẽ tiến hành đánh giá thực hiện công việc
cho toàn bộ cán bộ, nhân viên trong công ty dựa trên các tiêu chuẩn đánh
giá đã được xây dựng theo hệ thống của từng tháng, quý, năm đựợc trưởng
phòng nhân sự duyệt và giám đốc công ty ký quyết định.
Công tác thi đua khen thưởng.
Các phòng ban, đơn vị, được thưởng ít nhất mỗi năm một lần dựa trên
kết quả sản xuẩt kinh doanh của công ty vào cuối năm. Từng cá nhân trong
16


công ty có thể được thưởng thêm 1 khoản tiền thưởng nữa dựa trên cơ sở
bản đánh giá thực hiện công việc và những thành tích xuất sắc trong công
việc. Ngoài ra, công ty còn áp dụng các hình thức khen thưởng khác như:
Biểu dương, đề bạt, nâng lương trước thời hạn, thưởng bằng tiền hoặc hiện
vật cho nhân viên đóng góp tích cực trong công ty.

Công tác xây dựng kỷ luật, hành vi vi phạm kỷ luật và hình thức xử
lý.
Phòng Hành chính Nhân sự đã xây dựng bảng vi phạm kỷ luật với các
hành vi vi phạm thuộc 8 nội dung sau:
Vi phạm nội quy làm việc của công ty.
Vi phạm quy định nghỉ.
Vi phạm quy định tuyển dụng.
Vi phạm quy định về con dấu và tài liệu của công ty.
Vi phạm quy định về bí mật công nghệ, kinh doanh.
Vi phạm quy định về vệ sinh lao động, an toàn lao động.
Vi phạm quy định về sử dụng và vận hành máy móc.
Vi phạm quy định về bảo hộ lao động.
Người lao động có hành vi vi phạm nội quy lao động tuỳ theo mức độ
vi phạm sẽ bị xử lý theo một trong các hình thức kỷ luật sau:
Mức A: Khiển trách và cắt thưởng tuỳ vào thời điểm vi phạm
Mức B: Cảnh cáo và chuyển làm công việc khác cùng tính chất nghiệp
vụ có mức lương thấp hơn trong thời hạn khong quá 6 tháng.
Mức C: Sa thải.
Ngoài hình thức sa thải, công ty còn áp dụng hình thức đơn phương
chấm dứt hợp đồng theo quy định tại điều 38, Bộ luật lao động nước
CHXHCN Việt Nam.
Người lao động khi vi phạm kỷ luật phải bồi thường cho công ty
những thiệt hại vật chất do mình gây ra (nếu có) theo quy định điều 28 của
quy chế nội quy công ty.
Công tác sử dụng nhân lực (thù lao, phúc lợi)
•Tiền lương.
Cơ sở của việc tính lương trong công ty được phân rõ thành tính lương
tháng, lương ngày và lương theo doanh thu. Trong đó:
Lương tháng áp dụng cho người làm công việc quản lý. Từ đặc tính
công vệc này mà số tiền lương và phụ cấp được công ty trả cố định.

Lương ngày áp dụng cho tất cả các cán bộ nhân viên còn lại trong
công ty theo công thức sau:
17


Tiền
lương
tháng

Lương cơ bản + Phụ cấp
=
26 ngày

X

Số ngày công
thực tế

+

Phụ cấp
nếu có

Lương theo doanh thu áp dụng cho nhân viên phụ trách bán vật liệu
xây dựng.
Số tiền lương và phụ cấp têu chuẩn của cán bộ nhân viên tùy vào
công việc, chức vụ và các cấp bậc khác nhau mà khác nhau.
Ngoài ra công ty còn có những quy định rõ ràng, cụ thể về các
trường hợp đặc biệt như: Lương phụ cấp trong thời gian thử vệc; Tăng
lương, giảm lương…

• Bảo hiểm xã hội (BHXH).
Công ty TNHH Nội thất và Thiết bị Giáo Dục Hoàn Ngân thực hiện
đầy đủ chế độ bảo hiểm xã hội cho tất cả các cán bộ nhân viên chính thức
trong công ty.
Người được bảo hiểm được tham gia khám chữa bệnh và điều trị tại
các cơ sở y tế hoặc bệnh viện do nhà nước quy định. Ngoài ra, tuỳ theo
thực tế hàng năm công ty sẽ tổ chức khám sức khoẻ định kỳ và tập trung
cho người lao động.
• Hoạt động phúc lợi.
Công ty thực hiện các chế độ phúc lợi cho toàn thể cán bộ nhân viên
trong công ty rất đầy đủ bao gồm phúc lợi bắt buộc và phúc lợi tư nguyện.
Trong đó, phúc lợi bắt buộc là phúc lợi mà công ty thực hiện theo đúng quy
định của nhà nước. Phúc lợi tự nguyện của công ty.
Cụ thể như sau:
Tiền chúc mừng đám cưới cho người lao động.
Thăm người lao động khi ốm phải nằm viện.
Mừng người lao động sinh đẻ.
Người lao động chết hoặc người thân, ruột thịt của người lao động
chết.
Mừng sinh nhật người lao động, mừng 8/3, 20/10.
Quà cho các cháu vào ngày trung thu, tết 1/6.
Các trường hợp đặc biệt khác sẽ do giám đốc ký quyết định riêng.
 Quản lý AT – VSLĐ tại nơi làm việc
 Đối với công ty TNHH Nội thất và Thiết bị Giáo dục Hoàn Ngân,
việc quản lý AT – VSLĐ tại nơi làm việc được lãnh đạo công ty rất quan
18


tâm, tất cả mọi công nhân khi làm việc đều phải được trang bị các phương
tiện bảo hộ cá nhân bao gồm : 1 bộ quần áo bảo hộ, găng tay, ủng đeo chân,

mũ. Tất cả nguyên vật liệu không dùng hết của ngày hôm trước đều được
tập kết tại một nơi để hôm sau sử dụng tiếp. Cá nhân không thực hiện
đungs quy định về trang bị bảo vệ phương tiện cá nhân mà khi xảy ra tai
nạn lao động cá nhân đó hoàn toàn chịu trách nhiệm.
 Cán bộ, nhân viên trong công ty đều được khám sức khỏe định kỳ
theo quý, 6 tháng 1 lần.
 Phối hợp với các cơ quan chức năng để kiểm tra, giám sát việc
quản lý thực hiện AT – VSLĐ.
 Tổ chức tuyên truyền, huấn luyện cho công nhân về trang bị các
phương tiện bảo hộ cá nhân, vấn đề AT – VSNLV.
 Quan hệ lao động trong tổ chức
 Tại công ty TNHH Nội thất và Thiết bị Giáo Dục Hoàn Ngân,
quan hệ lao động trong tổ chức luôn hài hòa, bầu không khí trong công ty
luôn vui vẻ hòa đồng, có sự tôn trọng giữa các cá nhân với nhau, cán bộ
công nhân viên luôn giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn.
 Các quy định về đối thoại xã hội được công ty thực hiện một cách
tích cực như: tổ chức các buổi đối thoại xã hội, hòm thư góp ý công cũng
được triển khai thực hiện.

19


CHƯƠNG 4. THỰC TRẠNG TẠO ĐỘNG LỰC LAO ĐỘNG
TẠI CÔNG TY TNHH NỘI THẤT VÀ THIẾT BỊ GIÁO DỤC
HOÀN NGÂN
4.1. Cơ sở lý luận về tạo động lực lao động trong doanh nghiệp
4.1.1. Một số khái niệm
Trên thực tế có khá nhiều những khái niệm về tạo dộng lực lao động , tuy
nhiên báo cáo này tiếp cận theo những khái niệm sau đây:
Động cơ lao động: Theo TS. Lê Thanh Hà (2009), động cơ lao động

là những nguyên nhân tâm lý, xác định hành động có định hướng của con
người, xuất phát từ việc mong muốn thỏa mãn các nhu cầu của người lao
động, nhưng chỉ có những nhu cầu nào được con người nhận thức rõ và
thúc đẩy con người hoạt động để thỏa mãn nhu cầu đó, thì mới trở thành
động cơ của hoạt động.
Mục đích: Th.S Phan Thị Phương (2010), mục đích là cái nhằm đạt
được của sự mong muốn, hoài bão, ý chí của một người hay tổ chức thông
qua suy nghĩ và các hành động cụ thể trong cuộc sống.
Động lực lao động:Theo TS. Lê Thanh Hà (2009) “ Động lực của
người lao động là những nhân tố bên trong kích thích con người nỗ lực làm
việc trong điều kiện cho phép tạo ra năng suất và hiệu quả cao. Biểu hiện
của động lực là sẵn sàng nỗ lực, say mê làm việc nhằm đạt được mục tiêu
của tổ chức cũng như của bản thân người lao động”
Tạo động lực lao động: Theo TS. Lê Thanh Hà (2009), tạo động lực
lao động là tổng hợp các biện pháp và cách ứng xử của tổ chức, của các nhà
quản lý nhằm tạo ra sự khao khát và tự nguyện của người lao động cố gắng
phấn đấu để đạt được các mục tiêu của tổ chức.
Tạo động lực cho người lao động là làm cho nhu cầu của người lao
động được thoản mãn, khiến họ gắn bó và trung thành với tổ chức. Sự gắn
bó của họ cùng với những biện pháp tạo động lực tốt sẽ làm tăng khả năng
giữ và thu hút người giỏi đến với tổ chức, do vậy sẽ làm tăng uy tín cũng
như khả năng cạnh tranh của tổ chức trên thị trường. Như vậy, tạo động lực
lao động sẽ làm cho người lao động gắn bó với tổ chức hơn và thu hút
được người lao động giỏi đến với doanh nghiệp.
Khi người lao động có động lực lao động thì họ sẽ làm việc nhiệt tình
hăng say, sử dụng hết khả năng của mình, do đó mà mục tiêu của tổ chức sẽ
thu được kết quả cao. Qua đó, người lao động có thể phát huy hết khả năng
tiềm ẩn, nâng cao những khả năng hiện có. Như vậy, tạo động lực làm việc
20



là để khai thác, sử dụng có hiệu quả và phát huy được tiềm năng của người
lao động trong tổ chức.
4.1.2. Một số học thuyết về tạo động lực
4.1.2.1. Học thuyết Maslow

Nội dung học thuyết.
Maslow cho rằng con người có rất nhiều nhu cầu khác nhau mà họ
khao khát được thỏa mãn. Theo Maslow, nhu cầu của con người có sự phân
cấp từ nhu cầu thấp nhất đến nhu cầu cao nhất. Khi một nhóm các nhu cầu
được thỏa mãn thì loại nhu cầu này không còn là động cơ thúc đẩy nữa.
Maslow chia các nhu cầu thành năm loại và sắp xếp theo thứ tự tăng dần:
Sơ đồ 4.1. Tháp nhu cầu của Maslow

Nhu cầu tự hoàn
thiện
Nhu cầu được tôn trọng
Nhu cầu xã hội
Nhu cầu an toàn
Nhu cầu sinh lý

(Nguồn: Giáo trình quản trị nhân lực)
Nhu cầu sinh lý (vật chất): Là những nhu cầu cơ bản để có thể duy trì
bản thân cuộc sống con người (thức ăn, quần áo mặc, nước uống, nhà ở).
Nhu cầu về an toàn: Là những nhu cầu tránh sự nguy hiểm về thân
thể và sự đe dọa mất việc làm, mất tài sản. Đó là những nhu cầu của con
người được sống trong một môi trường an toàn, được đảm bảo về y tế, đảm
bảo về việc làm và đảm bảo về tài chính của người lao động.
Nhu cầu xã hội (về liên kết và chấp nhận):Là những nhu cầu được
quan hệ với những người khác để trao và nhận tình cảm, sự quý mến, sự

chăm sóc hay sự hiệp tác. Đây chính là nhu cầu bạn bè, giao tiếp của con
người.
21


Nhu cầu được tôn trọng: Là nhu cầu có địa vị, được người khác công
nhận và tôn trọng và nhu cầu tự tôn trọng mình. Nhu cầu loại này dẫn tới
sự mong muốn đạt được: quyền lực, uy tín, địa vị và lòng tự tin.
Nhu cầu tự hoàn thiện: Là nhu cầu được trưởng thành và phát triển,
được biến các khả năng, tiềm năng của mình thành hiện thực, hoặc là nhu
cầu đạt được các thành tích mới, nhu cầu sang tạo. Con người tự nhận thấy
bản thân cần thực hiện một công việc nào đó theo sở thích và chỉ khi công
việc đó được thực hiện thì họ mới cảm thấy hài lòng.
Học thuyết Maslow cho rằng, khi mỗi một nhu cầu trong số các nhu
cầu đó được thỏa mãn thì nhu cầu tiếp theo trở nên quan trọng. Do vậy, để
tạo động lực cho nhân viên nhà quản lý cần phải hiểu nhân viên đó đang ở
đâu trong hệ thống thứ bậc này và phải hướng sự thỏa mãn vào các nhu cầu
ở thứ bậc đó.

Ưu nhược điểm của học thuyết.
Lý thuyết của Maslow ra đời đã tạo một bước tiến quan trọng trong
nghệ thuật quản trị nhân lực, song nó vẫn còn tồn tại một số khiếm khuyết.
Chẳng hạn, với nhiều vùng lãnh thổ, do đặc tính văn hóa hay tôn giáo, nhu
cầu xã hội lại đặt trước cả nhu cầu sinh lý hoặc một số các nhân lại có thể
bỏ qua những nhu cầu bậc thấp để mong đạt được những nhu cầu bâc cao
ngay.
4.1.2.2. Học thuyết tăng cường tích cực
• Nội dung học thuyết.
Học thuyết này được đưa ra dựa vào những công trình nghiên cứu
của Burrhus Frederic Skinner(1904 – 1990), một nhà tâm lý học nổi tiếng

người Mỹ. Theo học thuyết này, nhà quản lý có thể có những tác động tích
cực làm thay đổi hành vi của người lao động. B.F. Skinner cho rằng:
Những hành vi được thưởng sẽ có xu hướng được lặp lại.
Những hành vi không được thưởng hoặc bị phạt sẽ có xu hướng
không được lặp lại.
Khoảng thời gian giữa thời điểm xảy ra hành vi và thời điểm
thưởng/phạt càng ngắn thì thì tác động của hoạt động thưởng/phạt đến thay
đổi hành vi càng cao.
Phạt tuy có thể có tác dụng loại trừ các hành vi mà nhà quản lý
không mong muốn song có thể gây ra những hậu quả tiêu cực, do đó việc
phạt có hiệu quả thấp hơn so với thưởng. Để tạo động lực lao động, người
22


×