Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Chủ nghĩa trọng thương châu âu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (433.85 KB, 19 trang )

Chủ nghĩa trọng thơng châu
âu

Cung cấp những t tởng KT cơ bản của
CNTT, từ đó giúp ngời học N/C một
cách hệ thống môn KTCT

MC
CH,
YấU Cầu

-Nắm đợc đặc điểm và sự ra
đời của CNTT.
- Nắm đợc những t tởng cơ bản.
- Nắm đợc quá trình tan rã của
CNTT

Vận dụng đợc những kiến thức đã
học vào thực tiễn công tác.


Chủ nghĩa trọng thơng châu
âu

I. Hoàn cảnh lịch sử ra đời của chủ nghĩa trọng th
ơng
Phong
trào
hng chống
t tởng đen tối
- Ra đời,


tồn
tạiphục
ở Tây
âu vào
Đây là thời kỳ tích
giữa TK
đến
giữa
TK duy
XVIIvật chống lại
thờiXV
trung
cổ; chủ
nghĩa
lũy nguyên thủy
- Là t tởng
kinh tế đầu tiên
thuyết giáo duy tâm của nhà thờ nh:
của CNTB ( Tớc đoạt
của G/C t sản Trong giai đoạn
Bruno, Bacon ở Anh. Khoa học tự nhiên: Cơ
phơng thức SX phong kiến tan
rã bạo lực nền
bằng
học, thiên văn học, địa lý phát triển mạnh.
và CNTB
ra đời
SXnhỏ
và tích
lũy

Những
phát
kiến
địa

TK
XV
XVI
tìm
ra
+ Đứng về mặt lịch sử:
+ Đứng
về
tởng:
tiền
tệchâu
ngoài
châu
mỹmặt
vòng tqua
châu Phi
đến
á, phạm
Nh vậy,
CNTT ra đời trong vi
ĐKcác
lịch
là chế độ
nớc sử
châu

tạo khả năng mở rộng thị
trờng
và Âu
PK, thời kỳ tích lũy nguyên thủy của CNTB, khi KT
bằng
ăn triển
cớp và trao
hàng hóa

ngoại
th
ơng
đã
phát
xâm chiếm các thuộc địa ( Anh,


2. Những t tởng kinh tế chủ yếu của CNTT
- T tởng xuất phát của CNTT: Tiền là nội dung căn bản
của của cải, là tài sản thật sự của mọi quốc gia =>
mục đích chủ yếu trong các C/S kinh tế của mỗi n
ớc là phải gia tăng đợc khối lợng tiền tệ.
- Một nớc càng có nhiều tiền (vàng) thì càng giầu
có. Hàng hóa chỉ là phơng tiện để tăng khối lợng
tiền tệ
- Tiền là đại biểu duy nhất của của cải. là tiêu chuẩn
để đánh giá mọi hoạt động nghề nghiệp => hoạt
động không dẫn dến tích lũy tiền là hoạt động
tiêu cực. Họ coi nghề nông là nghề trung gian, giữa
hoạt động tích cực và tiêu cực: Nó không làm tăng

thêm của cải, cũng không tiêu hao của cải (Trừ CN
khai thác vàng bạc). Chỉ có hoạt động ngoại thơng
mới là nguồn gốc thật sự của của cải.


2. Những t tởng kinh tế chủ yếu của
CNTT
- Khối lợng tiền tệ chỉ đợc gia tăng bằng con đ
ờng ngoại thơng. Trong ngoại thơng phải xuất
siêu.
- P TN là kết quả của sự trao đổi không ngang
giá, là sự lừa gạt. Trong trao đổi phải có bên
thua để bên kia đợc.
- Họ cha biết và không thừa nhận QLKT. Họ đánh
giá cao các C/S KT của Nhà nớc. Chỉ có dựa vào
Nhà nớc mới có thể phát triển đợc KT.


II. Những t tởng kinh tế cơ bản của
CNTT.
CNTT là trào lu t tởng kinh tế của phần lớn các n
ớc Tây Âu, nó xuất hiện đầu tiên ở ý, sau đó ở
Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha và Hà Lan. Rất lâu
sau CNTT Anh mới chiếm u thế so với các nớc nói
trên
Do hoàn cảnh lịch mỗi nớc khác nhau, CNTT
mỗi nớc có sắc thái khác nhau. Song chín muồi
nhất về mặt lý luận là CNTT Anh và Pháp. Đặc
biệt CNTT Anh trải qua 2 giai đoạn.



1. CNTT Anh
a. Những ĐK KT- XH làm cho CNTT Anh đạt độ
chín muồi nhất và trải qua 2 G/Đ.
- TK XVI- XVII nền KT Anh đã nhanh chóng xóa bỏ
TK
Cùng
XVởdân
vứi
Anh,
XVI
sợ
nghề
CNTB
phát
triển
nuôi
phát cừu
triển
của
SX nhỏ của nông

chuyển
lên ở
SX lớn
TBCN.
Nếu
XIVXV
ởở
Nếu

TK
XIVXV
Anh
CNTB
đã
rất
Anh
thành
sớm
làTK
(Chỉ
sự
KT
phát
hàng
sau
triển

hóa
- Trình độ phát triển
CNTB
Anh
So với
Pháp
Pháp

hiện
vật
Pháp
làởtô


hiện
vật
=>
của
Lan).

ngoại
ĐKmuồi
Từ
để
thTK
ơng
ngành
XVI
(Nghề

dệt
Anh
đi
da
đã (Kể cả
vững chắc và
chín
hơn
=>
CNTT
thì

Anh



thì ở Anh là tô
KTTS CĐ) Anh cũng tiền
triệt là
đểphổ
và chín
muồi hơn
biến
biển).
phát tiến
triển.
Sự
bành
hành
SP
ch
của
CM
ớng
ngành
ruộng
thị
tr
tiền

phổ
biến
ở Pháp.
=>

chứng
tỏ
QH
=>
chứng
tỏ
QH
ờng
này
đất,
thế

u
giới
đó
thế
kéo

lớn
quá
trong
theo
trình
đó
ngoại

tớc
Cụ thể:

hàng

hàng hóahóa- tiền
tiền tệ
tệ
th
việc
ơng.
đoạt
xâm
tàn
chiếm
cả những
khốc
vàvới
c
ĐK
ớp
nông
bóc
trên
ởởTất
Anh
phát
triển
Anh
phát
triển
hơn
Pháp
hơn
Pháp

thuộc
làm cho
địanớc
(TK
dân
Anh
XVII
Anh.
dễnớc
dàng
Anh


1. CNTT Anh
b. Các giai đoạn phát triển của CNTT Anh

G/Đ từ TK XV XVI: Học thuyết trọng
tiền (Bảng cân đối tiền tệ)
- KT nớc Anh còn kém phát triển: Ngoại th
ơng Anh còn phụ thuộc vào thơng nhân
nớc ngoài => Họ đa ra khẩu hiệu:
+ Tăng của cải tiền tệ, gìn giữ tiền tệ
không ra nớc ngoài.
+ Cấm thơng nhân nớc ngoài mang tiền
đúc của nớc Anh ra khỏi nớc nớc Anh.
+ Tất cả tiền của nớc Anh phải mua hết
hàng hóa nớc Anh.
+ Giảm bớt nhập khẩu



1. CNTT Anh
b. Các giai đoạn phát triển của CNTT Anh
G/Đ từ TK XV XVI: Học thuyết trọng tiền
(Bảng cân đối tiền tệ)
Nhận xét HTTT G/Đ đầu, Ăng
Tóm
lại:phát
G/Đ này
CNTT
tìmthơng
- KT nớc Anh còn
kém
triển:
Ngoại
Anh còn phụ thuộc vào thơng nhân nớc ngoài
ghen
chỉgiữ
ra:khối
Các
mọi cách
lợngdân
tiền
=> Họ đa ra khẩu hiệu:
khỏi
bị hao
hụt
bằng
cách
+ Kêu gọi Nhàtộc
n

ớcchống
can
thiệp
vào
ngoại
đối
nhau
nhthơng
bằng thuế quan và các đạo luật quy định
dùng những biện pháp hành
nghiêm ngặtnhững
để giữke
lại bủn
tiền xỉn,
bằng hai
cách cấm XK
tiền, chỉ xuất
khẩucủa
nguyên
vàtiếp
SP CN.
chính
Nhà nliệu
ớc trực
tay ôm giữ túi tiền quý
can thiệp vào lu thông tiền

báu, nhìn sang ngời

tệ. Đại biểu của học thuyết



1. CNTT Anh
b. Các giai đoạn phát triển của CNTT Anh
G/Đ 2 (TKXVII) (Học thuyết về bảng cân
TM là hòn đá thử vàng đối
đối TM).
- Đại biểu: Tô- matMun (1571 1641). Ông là một
với sự phồn vinh của 1 quốc
thơng nhân, nguyên là giám đốc trong công ty
Đông ấn. Đã xuất bảngia
cuốn : Bàn về việc buôn
bán giữa Anh và Đông ấn.
- Ông phêKhông
phán học
thuyết
và phát triển
có ph
ơng tiền
pháptệnào
lý luận về bảng cân đối TM.
khác
để kiếm tiền, trừ TM.
- Ông cho
rằng:

-

-


- Nếu XK vợt khỏi giá trị

nhập khẩu thì quỹ tiền tệ


Năm 1630 ông viết tác phẩm: Sự giầu có của nớc
Anh trong mậu dịch đối ngoại
Nội dung:
- Coi ngoại thơng là công cụ bình thờng và tốt
nhất để làm cho nớc nhà trở nên giầu có và có
tích lũy tiền.
- Hàng năm cần bán ra
với số tiền lớn hơn là ta mua của họ => Mở rộng cơ
sở nguyên liệu của CN; nâng cao chất lợng hàng
hóa nớc Anh
- Xuất khẩu tiền nhằm buôn bán là chính đáng
vì Vàng đẻ ra TM, còn TM làm tiền tăng lên. Ông
cho rằng, việc giữ lại tiền trong nớc Anh không làm
tăng thêm lợng cầu ở nớc Anh ở nớc ngoài đối với
hàng hóa nớc Anh. Việc thừa thãi tiền ở trong nớc
thậm chí có hại và làm cho hàng hóa tăng giá.


- Để đảm bảo TM xuất siêu, Ông đề ra 2 phơng
pháp tiến hành TN:
+ Xuất khẩu hàng hóa theo công thức: H T
H Trong đó: H > H
+ Phát triển rộng rãi TN gián tiếp theo công
thức:
T H T trong đó: T < T

- Quan điểm về giá:
+ G/Đ đầu H2 nớc Anh bán theo giá rẻ, cần
nâng giá lên để thu tiền về nhiều hơn.
+ G/Đ sau: H2 nớc Anh có giá cao cần phải hạ
giá. Giá càng rẻ thì càng có khả năng tiêu thụ
nhiều H2 hơn, mang đợc nhiều tiền về nhiều
hơn.


- Để giảm giá
hàng hóa mà
vẫn có P thì
phải giảm chi
phí bằng
cách

Giảm
Giảm thuế
thuế XK
XK đối
đối với
với hàng
hàng
hóa
hóa trong
trong nnớc
ớc SX,
SX, tăng
tăng ccờng
ờng

xuất
xuất khẩu
khẩu
ủng
ủng hộ
hộ chế
chế độ
độ thuế
thuế quan
quan
bảo
bảo hộ
hộ mậu
mậu dịch
dịch
Giảm
Giảm chi
chi phí
phí Sx,
Sx, phát
phát triển
triển
CN
CN

Chú ý

CNTT
Mun
lúc

chú
đầu
ýý đến
chỉ
mối
thấy
Mun đã
CNTT
đã
lúc
chú
đầu
đến
chỉ nhìn
nhìn
mối QH
QH
thấy
giữa
cái
nổi
lluu bật
thông
nhất
tiền

tiền,

lsau
giữa

cái
nổi
bật
thông
nhất
tiền
làtệ
tệ
tiền,
vàsau
luu
thông
đó
họ
đã
hóa

lluu thông
nào
thông
đó
họhàng
hàng
đã nhận
nhận
hóathấy
thấy
và phần
phần
thông

nào
đã
hàng
hóa
thì
vai
ởởcủa
đó.

đã nhìn
hàng
nhìn
hóathấy
thấy
thì dừng
dừng
vai trò
trò
của
đó.CN
CN



2. CNTT Pháp
Chế độ PK ở Pháp phát triển mạnh mẽ và trở
thành điển hình (Tây Âu đang thực hiện tô lao
dịch thì ở Pháp thực hiện tô hiện vật
Công trờng thủ công phát triển vợt ý và Tây Ban
Nha => CNTT Pháp có những đặc điểm riêng,

có động cơ quý tộc mạnh và chín muồi so với các
nớc khác
CNTT Pháp đóng vai trò thúc đẩy nhanh sự phát
triển nền KT Pháp lúc bấy giờ


1. CNTT Pháp
- Đại biểu: Mông- crê- chiên (1575- 1622)
Côn Be -(1619-Ông
Những
CM:1683)
quan
TM làđiểm
mục đích
của Ông

Mông- crê- chiên

-Ngời đầu tiên

chủ
phản
yếu
ánh
của
thời
nhiều
kỳ quá
ngành
độ từ

từđ
học
nghề
nhau
tiền tệ
a thuyết
rakhác
danh
từđến

- P TN
CNTT
là chính
phát triển.
đángQuan
(Vì
KTCT học trong


điểm
bù lại
của
sự Ông
rủi ro
cótrong
nét đặc
việc
trnggiao
mang
dịch

mầu
mua
sắc
bán.
tiểu t
cuốn
luận
văn
về

-sản.
Coi KTCT
Thônglàcảm
khoa
vớihọc
nhân
chính trị KT

thực
dân,
dụng,
đặc
khoa
biệt
học
là đề
nông
ra
dân.
những

Nông
quy
dân
tắc
làthực
chỗ dựa
học.
XB
năm


Kolbert ( 1619- 1683): Đã đa ra hệ thống C/S KT
của Pháp trong vòng 100 năm => đợc gọi là CN
Chủ trơng tích cực XD nền CN
Côn Be
chế tạo viết th mời thợ giỏi nớc
ngoài đến, cho các chủ xởng vay
vốn và cho họ hởng nhiều thứ
đặc quyền

Kolbert

Đạt MĐ phát triển CN => làm cho nông
nghiệp bị sa sút nh: C/S hạ giá hàng nông
phẩm, bắt bán giá lúa với bất kỳ giá nào,
khi mang ra T2 không đợc chở về nhà

C/S của Côn Be mang nặng t t
ởng CNTT: Ngoại thơng làm cho
dân sung túc, thỏa mãn nhu cầu

vua chúa. Số lợng tiền tệ quyết
định sự vĩ đại, hùng cờng của 1


d) Đánh giá CNTT
Công lao
Đa ra quan niệm mới về của cải phù hợp với KTTT.
Lần đầu tiên nghiên cứa QHSX TBCN.
Mặc dù còn phiến diện nhng đã nêu ra đợc
công thức chung của t bản (T-H-T')
Những biện pháp của CNTT giai đoạn trởng
thành đến nay vẫn còn nguyên giá trị đối với
hoạt động ngoại thơng.


Hạn chế
Chỉ giới hạn nghiên cứu lĩnh vực lu thông.
Không hiểu đầy đủ bản chất, chức năng của
tiền.
Hiểu sai về nguồn gốc lợi nhuận thơng nghiệp
và lợi ích của ngoại thơng.
Cha thừa nhận các quy luật kinh tế.


III. Sự tan rã của CNTT
Bắt đầu ngay từ TK XVII, trớc hết ở Anh
Tiền đề chủ yếu: Do sự phát triển của CNTB- Công
trờng thủ công. Trọng tâm những lợi ích KT của
G/C t sản đã chuyển sang lĩnh vực SX. Tính chất
phiến diện của học thuyết trọng thơng trở nên rõ

ràng => N/C sâu sắc hơn sự vận động của nền
SX TBCN.
Đại biểu G/Đ này: Đudley North (1641- 1695), nhà KT
học ngời Anh. Trong tác phẩm bàn về TM, XB 1691
đã công khai phê phán học thuyết bảng cân đối
TM => Ông kiến nghị bãi bỏ sự ủng hộ của Nhà n
ớc. Đề ra t tởng: Mậu dịch tự do trong và ngoài n
ớc. TM là sự trao đổi có lợi cho cả 2 bên, vì đó là
sự trao đổi giá trị sử dụng này lấy giá trị sử dụng
khác.(CNTT: TM là chiến tranh, là bên đợc bên mất)


HÕt
Cảm ơn sự chú ý
theo dõi của các bạn



×