Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Acid clohidric

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.79 KB, 4 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA CÔNG NGHỆ VẬT LIỆU

Tiểu luận :

Acid Clohidric

GVHD: Trần Minh Hương
SVTH : Bùi Đức Anh – V0600032
Hoàng Anh Trường – V0602733


I.Cấu tạo và tính chất vật lý
1.Cấu tạo:
M = 36,5
Phân tử có cấu tạo thẳng
Liên kết H-Cl là liên kết cộng hoá trị phân cực
Bản chất của liên kết này là sự xen phủ của 2 orbital s và p

2. Tính chất vật lý

Nồng độ

Mật
độ

Nồng
độ
mol

kg HCl/kg kg HCl/m3 Baumé



kg/l

mol/dm3

pH

Độ
nhớt

Nhiệt
dung
riêng

Áp suất
hơi

Điểm
sôi

Điểm
nóng
chảy

mPa•s

kJ/(kg•K)

Pa


°C

°C

10%

104,80

6,6

1,048

2,87

−0,
5

1,16

3,47

0,527

103

−18

20%

219,60


13

1,098

6,02

−0,
8

1,37

2,99

27,3

108

−59

30%

344,70

19

1,149

9,45


−1,
0

1,70

2,60

1.410

90

−52

32%

370,88

20

1,159

10,17

−1,
0

1,80

2,55


3.130

84

−43

34%

397,46

21

1,169

10,90

−1,
0

1,90

2,50

6.733

71

−36

36%


424,44

22

1,179

11,64

−1,1

1,99

2,46

14.100

61

−30


38%

451,82

23

1,189


12,39

−1,1

2,10

2,43

28.000

48

−26

Bảng trên sử dụng nhiệt độ 20 °C và áp suất 1 atm (101.325 kPa).

Các tính chất vật lý của axít clohiđric như điểm sôi và điểm nóng
chảy, mật độ, và pH phụ thuộc vào nồng độ mol của HCl trong dung dịch axít.
Chúng thay đổi trong dung dịch với nồng độ phần trăm rất thấp từ 0% HCl
đến hơn 40% HCl.

II . Tính chất hóa học:
HCl tác dụng với :
1.Kim loại : Giải phóng khí hiđrô và tạo muối clorua (trừ các kim loại đứng sau
hiđro trong dải hoạt động hóa học như Cu, Hg, Ag, Pt, Au).
Fe + 2HCl → FeCl2+ H2
2.Ôxít bazơ: Tạo muối clorua và nước.
ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O
3.Bazơ: Tạo muối clorua và nước.
NaOH + HCl → NaCl + H2

4.Muối: tác dụng với các muối có gốc anion hoạt động yếu hơn tạo muối mới
và axít mới.
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

III. Điều chế:
1. Trong công nghiệp:
Tổng hợp trực tiếp từ khí clo và hiđro cho ra sản phẩm có độ tinh khiết cao.
H2 + Cl2 → 2 HCl (ΔH= -184,74 KJ/mol)
2. Trong phòng thí nghiệm:
NaCl + H2SO4 đặc → NaHSO4 + HCl↑
NaCl + NaHSO4 → Na2SO4 + HCl↑


IV.Ứng dụng:
Axít clohiđric là một axít mạnh được sử dụng trong nhiều ngành công
nghiệp. Ứng dụng thường để xác định chất lượng sản phẩm theo yêu cầu.
1. Tẩy gỉ thép
Công nghệ tái chế phổ biến nhất là pyrohydrolysis, thực hiện theo phản
ứng sau:
4 FeCl2 + 4 H2O + O2 → 8 HCl+ 2 Fe2O3
2. Sản xuất các hợp chất hữu cơ
Một ứng dụng quan trọng khác của axít clohiđric là được dùng để sản
xuất các hợp chất hữu cơ như vinyl clorua và dicloroetan để sản xuất PVC.
2 CH2=CH2 + 4 HCl + O2 → 2 ClCH2CH2Cl + 2 H2O
gỗ + HCl + nhiệt → than hoạt tính
3. Sản xuất các hợp chất vô cơ
Fe2O3 + 6 HCl → 2 FeCl3 + 3 H2O (sắt (III) clorua từ magnetit)
CaCO3 + 2 HCl → CaCl2 + CO2 + H2O (canxi clorua từ đá vôi)
4. Kiểm soát và trung hòa pH
Axít clohiđric có thể được dùng để điều chỉnh tính bazơ của dung dịch.

OH− + HCl → H2O + Cl−
5. Khác
Axít HCl được sử dụng nhiều ứng dụng ở quy mô nhỏ như: xử lý da, vệ sinh
nhà cửa và xây dựng nhà, khai thác dầu…



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×