Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.88 KB, 2 trang )
BÀI BÁO CÁO SEMINAR VÔ CƠ
I/ Tính chất vật lý
Thuốc tím (Kali pemaganat) là chất rắn màu tím sẫm, có ánh kim, ít tan trong nước. Độ tan
biến đổi tương đối nhiều theo nhiệt độ.Bị phân hủy ở nhiệt độ trên 200oC. Có tính ăn da, làm
thủng vải và han rỉ kim loại
II/ Tính chất hóa học
KMnO4 là chất có tính oxi hóa mạnh. Tùy vào môi trường mà nó thể hiện tính oxi hóa
mạnh hay yếu, cho ra các sản phẩm khử khác nhau.
Trong môi trường axit, Mn (+7) về Mn (+2) :
2KMnO4 + 3H2SO4 + 5KNO2 → 2MnSO4 + 2KNO3 + K2SO4 + 3H2O
MnO4- + 8H+ + 5e → Mn2+ +4H2O ,
Môi trường trung tính, Mn(+7) về Mn(+4) :
2KMnO4 + 3KNO2 + H2O → 2MnO2 + 3KNO3 + 2KOH
MnO4- + 2H2O + 3e → MnO2 + 4OH- ,
Môi trường bazo, Mn(+7) về Mn(+6) :
2KMnO4 +2KOH + NaNO2 → NaNO3 + 2K2MnO4 + H2O
MnO4- + 1e → MnO42- ,
Như vậy thì tính oxi hóa của KMnO4 thể hiện mạnh nhất ở môi trường axit.
Ngoài ra, KMnO4 bị phân hủy khi đun nóng ở 2000C :
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
Trên 5000C, nó bị phân hủy theo phản ứng:
4KMnO4 → 2K2MnO3 + 2MnO2 + 3O2
Ghi chú:
1
KMnO4 trong môi trường axit (thường là H2SO4) có tính oxi hóa rất mạnh, nên nó dễ bị mất
màu tím bởi nhiều chất khử như: Fe2+, FeO, Fe3O4, SO2, SO32-, H2S, S2-, NaCl, HCl, KBr,…
Ví dụ:
5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → 2H2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4.