Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

CHÌ và hợp CHẤT của CHÌ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (56.69 KB, 3 trang )

CHÌ VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÌ
---o0o---

1. Tính chất vật lí.

*Nhiệt độ nóng chảy 3280C
*Nhiệt độ sôi 17500C
*khối lượng riêng 11,35 g/cm3
*Chì là kim loại mềm.tương đối dẽ kéo dài, có khối lượng riêng nặng hơn
các kim loại khác ( trừ vàng và thủy ngân).
*Chì có ánh kim thấy rõ khi mới cắt nhưng ánh kim mờ dần khi để trong
không khí ẩm.
2. Tính chất hóa học.

Tính chất hóa học của ion Pb2+.
Đối với ion Clorua.
-Trong dung dịch có ion Clorua như axit Clohidric hoặc muối Clorua tan
Pb2+ tạo kết tủa trắng với ion Cl- khi dung dịch không quá loãng:
Pb2+ + Cl- = PbCl2
-Muối chì Clorua ít tan, ở 200C độ tan của PbCl2 là 10g/l. Độ tan của PbCl2
tan nhanh theo nhiệt độ.
- PbCl2 tan trong ion Clorua dư do có sự hình thành của ion phức tạp
Tetracholoroplumbate (ll):
PbCl2 + Cl- = [PbCl4]2Đối với ion Sunfat.
-ion chì tạo kết tủa với ion sunfat hòa tan, bao gồm cả axit sunfuric loãng.
Chì sunfat có độ tan kém hơn chì Clorua
Pb2+ + SO42- = PbSO4
-PbSO4 tan trong dd mạnh hoặc muối axetat


Chì axetat tan nhưng là chất điên ly yếu.


Đối với dd amoniac.
-ion Pb2+ phản ứng với dd amoniac tạo muối đơn kết tủa
Pb2+ + 2NH3 + 3H2O + 2NO3- = Pb2O(NO3)2 + H2O + 2NH4+
Kết tủa không tan ra trong NH3 dư.
Đối với Natri hidroxit.
-Khi phản ứng với dd kiềm mạnh Pb2+ tạo kết tủa màu đen. Kết tủa này
tan trong dd dịch kiềm dư
Pb2+ + 2OH- = Pb(OH)2
Pb(OH)2 + 2OH- = [Pb(OH)4]23. Điều chế.

1/Nung PbCO3, sau đó khử bằng cacbon hay cacbon oxyt hay hidro:
PbCO3 ---to----> PbO + CO2
PbO + CO ----to----> Pb + CO2

2/ Điện phân nóng chảy PbCl2, hoặc PbSiF6, hoặc dd muối chì nitrat:
PbCl2 ---điện phân nóng vhảy----> Pb + Cl2
Pb(NO3)2 + H2O ---điện phân dd----> Pb + HNO3 + O2
(phương pháp điện phân dd này lượng Pb thu được không cao)

3/ Dùng phương phương thuỷ luyện, nghĩa là dùng kim loại có tính
khử mạnh hơn đẩy Pb ra khỏi muối nitrat của nó:
Pb(NO3)2 + Cu -------> Cu(NO3)2 + Pb
4. Ứng dụng
 Các ứng dụng chính.

* Chì là thành phần chính tạo nên ắc quy, sử dụng cho xe.
* Chì được sử dụng như chất nhuộm trắng trong sơn
*Chì sử dụng như thành phần màu trong tráng men
*Chì dùng làm các tấm ngăn để chống phóng xạ hạt nhân.





Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×