Diêm Tiêu
Nhóm 19, lớp VL04
Thành phần chính là KNO3
Cấu trúc phân tử
Cấu tạo phân tử
Tính chất vậy lý
Tan nhiều trong nước
Khối lượng phân tử 101,1032 g/mol
Màu trắng
Rắn
Không mùi
Mật độ : 2,109 g/cm3
Điểm nóng chảy : 3340C
Nhiệt độ sôi : 4000C
Ít tan trong ethanol
Tính chất hóa học
Có tính oxi hóa mạnh
Kali nitrat phân hủy ở nhiệt độ cao tạo thành kali nitrit
và giải phóng khí oxi
2KNO3 → 2KNO2 + O2
Khi cho than nóng đỏ vào muối kali nitrat nóng chảy, than
bùng cháy.
Các ứng dụng của KNO3
Các muối nitrat được sử
dụng chủ yếu để làm
phân bón hóa học trong
công ngiệp
Kali nitrat còn được sử dụng để làm
thuốc nổ đen
Điều chế oxi với lượng nhỏ
trong phòng thí nghiệm.
Điều chế HNO3 khi tác dụng
với axit
H2SO4 + KNO3 → K2SO4 + HNO3.
Điều chế KNO3
Kali nitrat có thể được điều chế bằng cách kết hợp amoni nitrat và
hydroxit kali .
NH 4 NO 3 (aq) + KOH (aq) → NH 3 (g) + KNO 3 (aq) + H 2 O (l)
Một cách khác sản xuất nitrat kali mà không có một sản phẩm phụ
của amoniac là kết hợp amoni nitrat và clorua kali.
NH 4 NO 3 (aq) + KCl (aq) → NH 4 Cl (aq) + KNO 3 (aq)
Kali nitrat cũng có thể được sản xuất bằng cách trung hòa
axit nitric với KOH . This reaction is highly exothermic. Phản
ứng này tỏa nhiệt rất cao.
KOH (aq) + HNO 3 → KNO 3 (aq) + H 2 O (l)