Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Bài giảng chương 6 nguyên tố không chuyển tiếp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (316.6 KB, 9 trang )

CHƯƠNG VI
NGUYÊN TỐ KHÔNG CHUYỂN TIẾP
§2. Phân nhóm VIA
I. Đơn chất
I.1 Nhận xét chung & tính chất vật lý đơn chất
1) Sự khác biệt về cấu hình electron
O: 1s22s22p5
S : 1s22s22p63s23p43d0
Se: 1s22s22p63s23p63d104s24p44d0
Te : 1s22s22p63s23p63d104s24p64d105s25p45d0
Po:1s22s22p63s23p63d104s24p64d104f145s25p65d106s26p46d0
2) Sự tăng đều đặn bán kính nguyên tử

Bán kính ngun tử phân nhóm VIA
1.8
1.6
1.4
1.2
1
0.8
0.6
0.4
0.2
0
O

S

Se

Te



Po

Từ 1 và 2 rút nhận xét:
a) Do có cấu hình ns2np4 nên trong từng chu kỳ các nguyên tố này có tính phi kim loại chỉ
đứng sau halogen
b) Có sự biến đổi đều đặn tính chất hóa học và vật lý trong phân nhóm (do sự tăng đều đặn
bán kính nguyên tử):
b) Trong phân nhóm tính phi kim giảm dần và tính kim loại tăng dần từ trên xuống
O, S : phi kim loại ; Se, Te: Á kim; Po: Kim loại
c) S khác O vì có phân lớp 3d trống.
d) Se khác S vì có phân lớp 3d10 (hiệu ứng co d tác động đến cặp electron 4s)
e) Po khác Te vì có phân lớp 4f14 (hiệu ứng co f tác động mạnh đến cặp electron 6s)
f) mức oxy hóa đặc trưng (tùy vào điều kiện ngoài chúng bền hoặc kém bền):
Oxy : -2, 0
S : -2 , 0 , +4 , +6
Se : 0, +4
Te : 0, +4
Po: 0, +2

1


b) Có sự biến đổi đều đặn tính chất hóa học và vật lý trong phân nhóm (do sự tăng đều đặn
bán kính nguyên tử):
b) Trong phân nhóm tính phi kim giảm dần và tính kim loại tăng dần từ trên xuống
O, S : phi kim loại ; Se, Te: Á kim; Po: Kim loại
Trạng thái
đơn chất bền
tnc (oC)

ts (oC)
Thế khử chuẩn (V)
X+ 2e- = X2- (OH-) pH = 14
Thế khử chuẩn (V)
X+ 2H++ 2e- = H2X
Thế khử chuẩn (V)
XO42- + 2H++ 2e- H2XO3 (V)
Năng lượng ion hóa
X  X++e- (eV)
Độ âm điện
Chiều rộng vùng cấm (eV)

O2 (k)
Không màu
219
183
0,401

S8 (r)
Vàng
119
445
0,44

Se (r)
Xám
217
685
0,92


Te (r)
Xám
420
990
1,14

Po (r)
trắng bạc
254
962
1,4

1,229

0,14

0,11

0,64

1,0

0,17

1,15

1,02

1,51


13,61

10,36

9,75

9,01

8,43

3,50


2,60


2,50
1,8

2,10
0,35

0

d) Se khác S vì có phân lớp 3d10
e) Po khác Te vì có phân lớp 4f14
Chất
Thế khử chuẩn (V)
XO42- + 2H++ 2e-  H2XO3 (V)


S
0,17

Se
1,15

Te
1,02

Po
1,51

Sự biến đổi thế khử X(VI)/X(IV)
của phân nhóm VIA
1.6
1.4
1.2
1
0.8
0.6
0.4
0.2
0
S

Se

Te

Po


Giải thích: Giải thích như đối với các Halogen.
Do tác dụng hút mạnh của hạt nhân cặp electron ns2 vì xuất hiện thêm nhiều proton ở hạt
nhân ứng với việc xuất hiện phân lớp 3d và 4f chứa đầy electron.

2


I.2 Tính chất hóa học của đơn chất
A. Tính phi kim giảm nhanh từ trên xuống
Tính kim loại tăng dần.
1) Oxy
1.a O2
Cấu tạo phân tử :
lk 2
(s ) (splk)2(xlk)2(zlk)2(ylk)2(yplk)1(zplk)1
Liên kết đôi của O2 có năng lượng : 494 kJ/mol
Còn liên kết O  O có năng lượng : 146 kJ/mol
Phản ứng trực tiếp với hầu hết đơn chất (trừ khí hiếm, Au, Ag và các kim loại họ platin)
Ở nhiệt độ thường: Tham gia nhiều phản ứng oxy hóa, phản ứng êm dòu.
Ở nhiệt độ cao: Phản ứng mãnh liệt với đơn chất và nhiều hợp chất. Các chất hữu cơ bốc
cháy với oxy ở nhiệt độ bốc cháy của nó.
1b. O3 (ozon)
Cấu tạo dạng góc với lai hóa sp2 của nguyên tử oxy ở
trung tâm:
Độ bội liên kết: 1,5
Năng lượng liên kết: 301 kJ/mol
Ozon là chất oxy hóa rất mạnh ở nhiệt độ thường
O3 + 2H+ + + 2e- = O2(k) + 2H2O (l) o = 2,07V
2Ag + O3 = Ag2O + O2

2) Lưu huỳnh
Hai thù hình bền: mặt thoi(tà phương)và đơn tà
Cả hai đều có mạng phân tử với phân tử S8
Năng lượng liên kết S – S trong S8 :226 kJ/mol
Thế khử:
0,14
pH = 0
H2SO3 0,449
S
H2S
20,68
0,48
2pH = 14
SO3
S
S
Tính khử trội hơn tính oxy hóa. Lưu huỳnh nguyên tố khá kém hoạt động hóa học ở nhiệt độ
thường (nhưng tác dụng rất dễ với Hg tạo HgS)
Hoạt động hóa học khi đung nóng.
Dò phân trong nước nóng:
S + H2O ⇌ H2S + H2SO3
Điểm khác biệt lớn giữa lưu huỳnh và oxy là Elk S S (226) bền hơn rõ Elk O  O (146) nên
lưu huỳnh tạo nhiều hợp chất có mạch S  S

3


3) Selen, telu & Poloni
Selen và Telu là á kim,
có hai thù hình:

Thù hình bền tinh thể lục phương, cấu trúc mạch (hình bên)
là chất bán dẫn
Năng lượng liên kết Se – Se 330 kJ/mol & Te – Te : 235
kJ/mol
Tính chất hóa học của Se và Te giống S: tính khử trội hơn tính
oxy hóa và tính khử tăng dần. Hoạt động hóa học yếu ở nhiệt
độ phòng.
0,11
pH = 0
H2SeO3 0,74
Se
H2Se
20,36
0,67
pH = 14
SeO3
Se
Se20,56
pH = 0
H2TeO3
Te 0,72
H2Te
20,42
1,14
pH = 14
TeO3
Te
Te2Poloni thể hiện là kim loại yếu.
-1,0
pH = 0

Po2+ 0,37
Po
H2Po
2- -0,5
-1,4
pH = 0
PO3
Po
Po2tác dụng với acid mạnh giải phóng khí hydro:
Po + 2HCl(đặc, nóng) = PoCl2 + H2
II. HP CHẤT
II.1 H2O2 & các peroxide
H2O2 có cấu tạo dạng góc:
Số oxy hóa của O: 1
Elk O – O : 210 kJ/mol
Do đó nó kém bền, hoạt động hóa học mạnh, tính oxy hóa
rất mạnh. Có thể bò oxy hóa vì
H2O2 + 2H+ + 2e- = 2H2O o = 1,77 V
O2 + 2H+ + 2e- = H2O2
o = 0,682V
Giấy, dăm bào bốc cháy khi tiếp xúc với hydro peroxide ngay ở nhiệt độ phòng.
4H2O2 + PbS = PbSO4 + 4H2O
Bò oxy hóa bởi chất oxy hóa mạnh hơn:
2KMnO4 + 5H2O2 + 3H2SO4 = 2MnSO4 + 2O2 + K2SO4 + 2H2O
H2O2 phân hủy dần :
2H2O2 = 2H2O + O2
H2O2 là một acid yếu trong nước KA = 2,24.1012
Điều chế: Điện phân dung dòch H2SO4 50%, nhiệt độ thấp, điện cực Pt
2HSO4  2e- = H2S2O8
H2S2O8 + 2H2O = 2H2SO4 + H2O2

Các hợp chất peroxide đều là chất oxy hóa mạnh ngay trong môi trường kiềm.

4


II.2 Oxide
Trong chu kỳ có sự chuyển dần từ oxide base sang oxide acid:
CK2
oxyt
Bản chất

Na
Na2O
Base

Mg
MgO

Al
Al2O3
LT

Si
SiO2

P
P2O5
acid

S

SO3

Cl
Cl2O7

Oxide base và oxide acid có thể tác dụng với nước :
Na2O + H2O = 2NaOH
P2O5 + H2O = 2H3PO4
Có thể không tác dụng với nước : SiO2
Oxide lưỡng tính không tác dụng với nước, chỉ tác dụng với acid hay base
Al2O3 + 6HCl = 2AlCl3 + 3H2
Al2O3 + NaOH + H2O = Na3[Al(OH)6]
Các oxide base vàø oxide acid tác dụng được với nhau tạo hợp chất phức tạp
Na2O + SiO2 = Na2SiO3
Oxide lưỡng tính tác dụng được với oxide acid và oxide base ở nhiệt độ cao
Các oxide của một nguyên tố có tính acid tăng dần khi tăng số oxy hóa của nó
Mn
Bản chất

MnO
base

Mn2O3
MnO2
Lưỡng tính

MnO3

Mn2O7
acid


II.3 Các hợp chất lưu huỳnh có số oxy hóa âm
1.Sulfide & persulfide
So sánh sulfide và persulfide với oxide và peroxide:
Na2O - NaOH
Na2S - NaSH
Acid

Na2Sn
n :29

Al3O3 - Al(OH)3
Al2S3 - Al(SH)3
Lưỡng tính

P2O5 - H3PO4
P2S5 – H3PS4
Base

-Có công thức và cấu tạo tương đồng (trừ polysulfide)
- Cường độ acid-base yếu hơn oxide và peroxide
-Tính khử đặc trưng (khác oxyt và peroxyt)
-0,48

SO42-

-0,75

S


-0,476

S22-

-0,526

S2-

ở pH = 14

Dễ bò chuyển lên đến SO42- trong môi trường kiềm
Giống oxide, các sulfide tan trong nước sẽ phản ứng với nước:
Na2S + H2O = NaHS + NaOH
P2O5 + H2O = H3PO4
5

Na2O + H2O = NaOH


P2S5 + 8H2O = 5H2S + 2H3PO4
Tùy thuộc vào độ tan, một số sulfide tan trong dung dòch acid loãng (ví dụ: MnS (T = 2,5.109,6
)…),
một số chỉ tan trong dung dòch acid đặc
(ví dụ: ZnS (T = 2,5.10-22)…),
và một số chỉ tan trong acid có tính oxy hóa
(ví dụ : CuS (T = 6.10-36)…
2. H2S
Cấu tạo: Dạng góc,
có cực  = 1,02D
tonc = -85,6oC, tos = -60,75oC

Mùi trứng thối
Tan ít trong nước : 22825 (ml/100gH2O)
Hóa tính: dihydro sulfide
a)Dễ bò oxy hóa
ở pH = 0
SO42- 0,357 S

0,17

H2S

0,311

Ở nhiệt độ thường và trong dung dòch:
H2S (k) + O2 (k) = S + H2O
H2S cháy trong oxy:
2H2S + 3O2 = 2SO2 + 2H2O
o
Ở t phòng trong nước H2S thường bò oxy hóa về S:
2KMnO4 + 5H2S + 3H2SO4 = 2MnSO4 + 5S + K2SO4 + 8H2O
Chỉ chất oxy hóa mạnh rất hoạt động mới chuyển H2S thành H2SO4 trong môi trường nước:
H2S + 4Br2 + 4H2O = H2SO4 + 8HBr
b) Là acid yếu phân ly hai nấc trong nước
H2S  HS- + H+  S2- + 2H
K1 = 6.10-8
K2 = 1.10-14
II.4 Các hợp chất lưu huỳnh có số oxy hóa dương
Do khả năng tạo đồng mạch cao, S tạo nhiều hợp chất ở số oxy hóa dương khác nhau, tuy
nhiên bền nhất và phổ biến nhất là các hợp chất có số oxy hóa +4 và +6
pH = 0

SO42-

0,40
–0,07

S2O62-

0,57

H2SO3

–0,07

S2O42-

0,16

0,87

S2O32-

0,60

S

0,14

0,50

pH = 14


–0,66

SO42-

–0,94

SO32-

–0,58

S2O32-

6

–0,74

S

–0,45

S2-

H2S


1. SO2 và H2SO3
1.1 SO2
Lưu huỳnh(IV) oxide (lưu huỳnh dioxide) có :
Cấu tạo:

S lai hóa sp2.
Liên kết đôi vì:
Liên kết
d (Å)
Elk (kJ/mol)

S–O
1,5
265

tonc = 75,5oC; tos = 10,01

S=O
1,44
525

Trong SO2
1,43
536,1 (497)

(khác biệt với O3 vì S có phân lớp 3do)
Tan không nhiều trong nước: 11,520 (g/100gH2O)
Hoá tính:
a) Tính khử (mạnh lên trong môi trường nước)
SO2 (k) + O2

xt , t 0 SO3

H O
SO2(k) + MnO2 2

MnSO4
b) Tính oxy hóa
xt , t 0
SO2 (k) + CO
CO2 + S
c) Kết hợp (nhờ cặp e- sp2 còn lại)
SO2(k) + CaO (r) = CaSO3(r)
SO2(k) + H2O = H2SO3
1.2 H2SO3
Acid phân ly 2 nấc: K1 = 2.10-2 ; K2 = 6.10-6
SO2 + H2O  H2SO3  H+ + HSO3-  2H+ + SO32Acid sulfurous kém bền, chỉ biết trong dung dòch loãng dưới 2 dạng hỗ biến:
và SO42-

0,16

H2SO3

0,50

S

ở pH = 0

Do đó H2SO3 có tính khử trội hơn tính oxy hóa.
Các muối sulfit và hydrosulfit có tính khử mạnh hơn hẳn tính oxy hóa và bền hơn acid
sulfurous.
Khi đun nóng, muối sulfit bò dò phân:
4K2SO3 = 3K2SO4 + K2S
7



2. SO3 và H2SO4
2.1 SO3
lưu huỳnh(VI) oxide (lưu huỳnh trioxide) có:
tonc = 16,8oC (); 32oC (); 62,20,234 (); tos = 44,7oC
Cấu tạo:
- SO3 cấu trúc mạch
-SO3 cấu trúc đảo gồm
phân tử trimer (SO3)3
Hoá tính:
a) Tính oxy hóa mạnh:
SO3 + NH3(k) = 3SO2(k) + N2 + 3H2O
b) Tính acid mạnh
xt , t 0
3SO3 (k) + Al2O3 (r)
Al2(SO4)3
c) Hợp nước tỏa rất nhiều nhiệt
(vì Elk S  O = 265 kJ/mol ; Elk O  H = 463,3 kJ/mol)
SO3 + H2O = H2SO4 có Ho298 = 89,0 kJ/mol
Kết hợp với H2SO4 tạo thành oleum
(do khả năng tạo mạch (OSO2)n cao của SO3)
2.2 H2SO4
Chất lỏng nặng ( = 1,830520), nhớt, không màu.không bay hơi.
tonc =10,4oc, tos = 279,6oC + phân hủy thành SO3 & H2O
Cấu tạo:
Acid sulfuric lỏng gồm các phân tử H2SO4 liên kết với nhau bằng liên kết hydro và lực Van
Der Waals.
Hoá tính:
a) H2SO4 đậm đặc là chất oxy hóa mạnh
H2SO4 (đặc, nóng) +2Ag = Ag2SO4 + SO2 + 2H2O

Tuy nhiên trong dung dòch nước loãng H2SO4 không có tính oxy hóa
b) Dung dòch nước H2SO4 là acid Bronsted mạnh
K1 = 1.103 ; K2 = 2.10-2
c) Hút nước rất mạnh, tỏa nhiều nhiệt
H2SO4(l) + aq
H+aq + HSO4-aq + SO42-aq
o298 = 79.4 kJ/mol
Chú ý! không được đổ nước vào acid đậm đặc
H2SO4 đậm đặc lấy được nước trong các chất hữu cơ
H 2 SO4
C12 H 22 O11 
 12C  11H 2 O

Chú ý! acid sulfuric đậm đặc gây bỏng rất nặng
Các muối sulfat và hydrosulfat bền ở nhiệt độ thường và bò phân hủy ở nhiệt độ cao.
8


Điều chế H2SO4 trong công nghiệp
Sơ đồ công nghệ:

a. Buồng đốt;
b. Buồng làm nguội;
c. Tháp chuyển hóa SO2 thành
SO3;
d. Tháp hấp thụ trung gian;
e. Tháp hấp thụ cuối cùng;
f. Bể chứa Oleum

Sơ đồ sản xuất acid sulfuric:

0

H 2O
2O5 400  600 C
S  O 2 , KK  SO 2  O 2 , KK V
   SO 3  H2 SO
4  Oleum  
 H 2 SO 4

SO2(k) + 1/2O2(k) ⇌ SO3(k)
Ho298, pư = -98,9 kJ/mol
Phản ứng có bậc tự do bằng 3
(số pha P: 1; số cấu tử độc lập C: 2)
T=C–P+2=2–1+2=3
Do đđó được phép chọn 3 thông số để hiệu suất tạo SO3 cao nhất:
+ Tỷ lệ oxy/SO2 = 1:1;
+ nhiệt độ 450oC
+ áp suất khí quyển
SO3 được hấp thụ bằng dung dòch H2SO4 98% tạo oleum vì nước rất khó hấp thụ SO3 do
phản ứng giữa nước và SO3 tỏa rất nhiều nhiệt.

9



×