Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

Chương I. §12. Chia đa thức một biến đã sắp xếp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (782.22 KB, 18 trang )

1. Hãy phát biểu quy tắc chia đa thức A cho đơn thức B.
2.Tính giá trị của biểu thức :
A= (9x2y2 + 6x2y3 – 15xy) : 3xy tại x = -5 ; y = -2
Ta có: A= ( 9x2y2 + 6x2y3 – 15xy) : 3xy

Học sinh
cả 2 - 5
= 3xy+2xy
lớp
làm
Thay x =-5; y = -2 vào biểu thức A ta có :
bài vào
A = 3 . (-5)(-2)+ 2(-5)(-2)2 – 5
nháp
 A = 30 + (-40) – 5 = (- 15)

Vậy với x = -5 và y = -2 thì A= -15


Để chia đa thức :
2x4 – 13x3 + 15x2 + 11x - 3
Cho đa thức : x2 – 4x – 3
Ta làm như thế nào?




Để chia đa thức 2x4 – 13x3 + 15x2 + 11x -3
Cho đa thức ( x2 – 4x – 3 )ta làm như sau
2x4-13x3+15x2+11x-3
x2- 4x-3


‾ 2x4- 8x3- 6x2
2x2- 5x +1
-5x3 +21x2 +11x-3
‾ - 5x3+20x2 +15x
x2 - 4x -3
‾ x2 - 4x -3
0

Khi đó
đó ta
ta có:
có:
Khi
44-13x33+15x22+11x-3):(x22-4x-3)= 2x22-5x+1
(2x
(2x -13x +15x +11x-3):(x -4x-3)= 2x -5x+1


?
Kiểm tra lại

Gợi ý :
Nhân đa
thức một
biến đã sắp
xếp

(x2- 4x -3)(2x2-5x+1) có bằng
(2x4-13x3+15x2+11x-3) không ?



(x2-4x-3) x (2x2-5x+1)
= 2x4-5x3 +x2 -8x3 +20x2 -4x - 6x2+15x-3
= 2x4-13x3 +15x2 +11x-3
4
3
2
Vậy
Vậy :2x
:2x4 –– 13x
13x3 ++ 15x
15x2 ++ 11x
11x -- 33
2
2
== (x
(x2 –– 4x
4x -3)(2x
-3)(2x2-- 5x
5x ++ 11 ))




- Phép chia có số dư bằng 0 là
phép chia hết
- Đa thức A được viết dưới dạng:
A=B.Q



LUYỆN TẬP
Ví dụ 1: Sắp xếp các đa thức sau theo lũy thừa giảm
dần của biến rồi thực hiện phép chia :

(x3 – 7x + 3 – x2 ) : ( x - 3 )


 Thực hiện phép chia :
(5x3 -3x2 +7 ) : ( x2 + 1 )
Đa thức bị chia là
đa thức khuyết
bậc , chú ý khi
trình bày phép
chia


5x -3x
+7 x +1
3
+5x
5x
5x -3
2
-3x -5x +7
2
-3x
-3
-5x+10
3


2

2

Ta
đa trong
-5x+10
bậc1
Phép
trường
hợpcónày
gọinhỏ

Vàthấy
tachia

:thức dư
hơn bậc
của
chia
(
bằng
2
)
phép
chia


,
-5x+10



3 đa
2thức
2 gọi
5x -3x +7=(x +1)(5x-3)nên phép chia không thể tiếp tục được




- Phép chia có số dư khác 0 là phép
chia có dư
- Đa thức A được viết dưới dạng:
A=B.Q +R


LUYỆN TẬP

Ví dụ 2: Sắp xếp các đa thức sau theo lũy thừa
giảm dần của biến rồi thực hiện phép chia :

(2x4 -3x3 - 3x2 - 2 + 6x) : ( x - 3 )




Chú ý

-Đối với hai đa thức tùy ý A và B của cùng một
biến (B ≠ 0), tồn tại duy nhất một cặp đa thức

R,Q sao cho
A=B.Q+R
(R được gọi là dư trong phép chia A cho B)
+ R=0: phép chia A cho B là phép chia hết
+ R ≠ 0: phép chia A cho B là phép chia có dư


LUYỆN TẬP

Bài 1: ( Bài 69_SGK trang 31)


Bài tập 2. Xác định a để đa thức ( 2x3 – 3x2 + x + a )
chia hết cho đa thức ( x + 2 ) ?
_

2x3 – 3x2 + x + a
2x3 + 4x2
_

– 7x2 + x + a
– 7x2 – 14x
+a
_ 15x
15x + 30
a – 30

x+2
2x2 – 7x + 15



cuối
cùng

Phép chia là chia hết nên ta có : a – 30 = 0 =>a = 30
Kết luận : Vậy khi a = 30 thì phép chia
đã cho là phép chia hết.


HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :
1- Xem lại cách chia đa thức một
biến đã sắp xếp
2. BTVN: bài 67;68(SGK trang 31);
Bài 48;49(SBT trang 8)


Đặt phép chia

2x
-13x
+15x
+11x-3
+11x-3
x
-4x-3
4
3
2
2x -8x -6x
2

2x -5x+1
3
2
Dư thứ
-5x +21x
3
2
nhất
-5x +20x +15x
Chia hạng tử bậc cao
nhất của dư thứ
2
Nhânhạng
2x với
đa
thức
chia
x
-4x-3
rồi
lấy
đa
x
-4x-3
Chia
tử

bậc
cao
nhất

của
đa
thức
bị
nhất cho hạng tử bậc
cao nhất của đa
2
thứccho
bị chia
đi
tích
nhận
được
-4x
chia
hạngtrừ
tử
bậc
cao
nhất
của đa thức
x
-3
3
2
Lấy dư
thứ:-5x
nhất:xtrừ
đi tích của -5x với đa
thức

chia
=-5x
chia :2x :x =2x
0
thức chia ta được dư thứ hai
4

3

2

2

4

2

2

2

2

Dư cuối cùng bằng 0 và thương là 2x2-5x+1


LUYỆN TẬP

Bài 68a, c/31: Áp dụng hằng đẳng thức đáng nhớ để
thực hiện phép chia :

a) (x2 + 2xy + y2) : ( x + y )
c) (x2 - 2xy + y2) : ( y - x )


LUYỆN TẬP
LUYỆN
3 TẬP
Bài 68a, c/31: Áp dụng hằng đẳng thức đáng nhớ để
thực hiện phép chia :
a) (x2 + 2xy + y2) : ( x + y )

c)

(x2 - 2xy + y2) : ( y - x )



×