SIÊU ÂM TIM TRONG
CHẨN ĐOÁN BTBS
Ths. Lê Kim Tuyến(*)
PGS. TS Châu Ngọc Hoa(**)
PGS. TS Phạm Nguyễn Vinh(***)
(*): Viện Tim TP. HCM
(**): ĐHYD TP HCM
(***): BV Tim Tâm Đức
GIẢI PHẪU: TIM VÀ CÁC ĐẠI
ĐỘNG MẠCH
BỆNH TIM
BẨM SINH
PHÔI THAI HỌC
TIM MẠCH
Tiếp Cận Theo Tầng
Van Praagh 1964
Tiếp cận chẩn đoán BTBS phức tạp:
Hình thái học
Các «tầng»
Theo trình tự (từ tầng TM đến ĐM)
Chẩn đoán : định vị 3 «tầng» dưới dạng viết tắt
Ví dụ: TPHDR {S,D,D} với TLT dưới ĐMP, hẹp
dưới van ĐMC, hẹp eo ĐMC… vv...
Giải Phẩu Tim bình thường
Mục đích: phân tích BTBS theo tầng
Tĩnh mạch hệ thống
TM
Tĩnh mạch phổi
Tâm nhĩ
Tâm thất, van nhĩ thất,
vùng nón thân
Đại ĐM: ĐMC và ĐMP
ĐM
TIẾP CẬN THEO TẦNG
3 «TẦNG CHÍNH» :
- nhĩ (định vị phủ tạng)
- thất (loop = xoay thất)
- đại ĐM (nón thân)
2 VÙNG « KẾT NỐI » :
- Van nhĩ thất
- phễu hoặc nón
Phân Tích Theo Tầng: 2 qui tắc vàng
Mỗi tầng được định danh bởi các đặc điểm
giải phẫu riêng và không liên quan đến các
tầng khác
Khi nói 1 cấu trúc tim dưới thuật ngữ trái hoặc
phải, thì đó là hình thái và không phải vị trí
của nó trong lồng ngực
VỊ TRÍ TIM TRONG LỒNG NGỰC
Định vị phế quản và phổi
P
T
PQ P = ĐM PQ trước ; PQ T = ĐM PQ trên
D
G
Phổi phải = 3 thùy ; Phổi trái = 2 thùy
Định vị phủ tạng ổ bụng
D
Situs solitus
G
Situs inversus
Situs ambiguus
gan ở giữa
vô lách hoặc đa lách
ĐỊNH VỊ NHĨ
3 dạng :
S = Solitus (bình thường)
I = Inversus (đảo ngược phủ tạng-soi gương)
A = Ambiguus (mơ hồ: vô lách, đa lách; HC
đồng dạng)
S
I
A
S
I
A
Nhĩ phải:
tiểu nhĩ phải
Tam giác
Đáy rộng
Thấy rõ cơ lược, tràn ra
ngoài tiểu nhĩ
NHĨ PHẢI
TMCD đoạn trên gan:
Luôn tồn tại
Luôn một bên
Luôn kết nối với nhĩ phải
NHĨ PHẢI
Đặc điểm giải phẫu đáng tin cậy duy nhất
TMCD (đoạn trên gan)
Nếu gián đoạn TMCD: TM trên gan
Tương hợp TMCD – NP +++
Nhĩ trái
TMP phải
TMP trái
* VLN tiên phát
**VLN thứ phát
Tiểu nhĩ trái
Nhĩ trái:
tiểu nhĩ trái
Dạng ngón tay
Đáy hẹp
Ít thấy cơ lược, giới hạn
bên trong tiểu nhĩ
KẾT NỐI NHĨ THẤT
Van 3 lá
Van 2 lá
Vách nhĩ thất :
- « VLN tiên phát »
- phần liền kề của VLT
Kinh điển van nhĩ thất nào sẽ kết nối với
thất tương ứng ở phía dưới
KẾT NỐI NHĨ THẤT
Có thể có các dạng kết nối sau:
- Tương hợp
- Bất tương hợp
- Không lổ van
- Straddling
- Overriding
- 2 đường vào
- Van NT chung
Mỗi tầng (van NT, tâm thất) phải được
xác định trong mối quan hệ chính nó ++
THẤT
Hai dạng định vị tâm thất:
Solitus : D-loop
Inversus : L-loop
Phôi thai học tim mạch
Xoay : ngày 23
Biểu hiện đầu tiên định vị bên của lá phôi (bất đối
xứng T-P)
Lông mao (Kartagener)
D-loop
L-loop
Bất thường định vị và xoay
Đảo ngược : đảo ngược phủ tạng hoàn toàn
Đơn độc
HC Kartagener, bất động lông mao
Sắp xếp ngẫu nhiên toàn thể: Heterotaxy
Vô lách
Đa lách
Sắp xếp ngẫu nhiên một phần:
CVĐĐM {S,L,L} (bất tương hợp đôi)
TTĐN, đảo ngược thất
Khái niệm bàn tay