Trường THCS Nguyễn Tất Thành
Ngày giảng:12-01-2009
CHƯƠNG I:PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT I ẨN VÀ CÁCH GIẢI
Tiết 42: MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH
A. MỤC TIÊU :
− Học sinh hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như : vế phải, vế trái,
nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình (ở đây, chưa đưa vào khái
niệm tập xác đònh của phương trình), hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần
thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình sau này.
− Học sinh hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử
dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
B.PHƯƠNG PHÁP:
-Gợi mở và giải quyết vấn đề
-Hoạt động nhóm
C. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : − Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi các bài tập ? .
2. Học sinh : − Đọc trước bài học − bảng nhóm
D. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
I. Ổn đònh lớp : 1 phút kiểm diện
II. Kiểm tra bài cũ : Thay cho việc kiểm tra GV giới thiệu chương III :
III. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1/ Phương trình một ẩn :
GV ghi bảng các hệ thức :
2x + 5 = 3(x − 1) + 2
2x
2
+ 1 = x + 1
2x
5
= x
3
+ x
Hỏi : Có nhận xét gì về các biểu thức trên?
HS nhận xét : Vế trái và vế phải là một biểu
thức chứa biến x.
Hỏi : Theo các em thế nào là một phương trình
với ẩn x
HS Trả lời : Khái niệm phương trình tr 5 SGK.
GV gọi 1HS làm miệng bài ?1 và ghi bảng
Hỏi : Hãy chỉ ra vế trái, vế phải của mỗi phương
trình trên
1. Phương trình một ẩn :
Ta gọi hệ thức :
2x + 5 = 3(x − 1) + 2 là một phương trình
với ẩn số x (hay ẩn x).
Một phương trình với ẩn x có dạng A(x) =
B(x), trong đó vế trái A(x) và vế phải
B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x.
?1 HS cho ví dụ :
a) 2y + 1 = y
b) u
2
+ u = 10
HS Trả lời :
a) Vế trái là : 2y + 1 và vế phải là y
Giáo viên:Trần Quốc Hồng Giáo án đại số 8
109
Trường THCS Nguyễn Tất Thành
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
GV cho HS làm bài ?2
Hỏi Khi x = 6 thì giá trò mỗi vế của phương trình
là 2x + 5 = 3 (x − 1) + 2 như thế nào ?
GV giới thiệu : số 6 thỏa mãn (hay nghiệm đúng)
phương trình đã cho nên gọi 6 (hay x = 6) là một
nghiệm của phương trình
GV cho HS làm bài ?3 (bảng phụ)
Cho pt :2(x + 2) −7 =3−x
a) x = −2 có thỏa mãn phương trình không ?
b) x = 2 có là một nghiệm của pt không ?
HS đọc to đề bài
Cả lớp thực hiện lần lượt thay x = -2 và x = 2 để
tính giá trò hai vế của pt và trả lời :
GV giới thiệu chú ý (a)
Hỏi : Hãy dự đoán nghiệm của các phương
trình sau :
a/ x
2
= 1
b/ (x − 1)(x + 2)(x−3) = 0
c/ x
2
= −1
Từ đó rút ra nhận xét gì ?
Hoạt động: 2/ Giải phương trình
GV cho HS đọc mục 2 giải phương trình
Hỏi:Tập hợp nghiệm của một phương trình là
gì ?
GV cho HS thực hiện ?4
a/ pt x = 2 có tập hợp nghiệm là S = {2}
b/ pt vô nghiệm có tập hợp nghiệm là S = ∅
Hỏi : Giải một phương trình là gì ?
b) Vế trái là u
2
+ u và vế phải là 10
?2 Cho phương trình :
2x + 5 = 3 (x − 1) + 2
Với x = 6, ta có :
VT : 2x + 5 = 2.6 + 5 = 17
VP : 3 (x − 1) + 2 = 3(6 − 1)+2 = 17
Ta nói 6(hay x = 6) là một nghiệm của
phương trình trên
?3 Cho phương trình: 2(x + 2) −7 =3−x
a) x = -2 không thỏa mãn pt nên không
phải là nghiệm của pt
b) x = 2 thỏa mãn pt nên là nghiệm của pt
Chú ý :
a/ Hệ thức x = m (với m là một số nào
đó) cũng là một phương trình. phương
trình này chỉ rõ rằng m là nghiệm duy
nhất của nó.
b/ Một phương trình có thể có một nghiệm,
hai nghiệm, ba nghiệm..., nhưng cũng có
thể không có nghiệm nào hoặc có vô số
nghiệm. Phương trình không có nghiệm
nào được gọi là phương trình vô nghiệm.
Dự đoán nghiệm
a/ pt có hai nghiệm là :x = 1 và x = -1
b/ pt có ba nghiệm là :x = 1 ; x = -2 ;
x = 3
c/ pt vô nghiệm
HS rút ra nhận xét như ý
2. Giải phương trình :
a/ Tập hợp tất cả các nghiệm của một
phương trình được gọi là tập hợp nghiệm
của phương trình đó và thường được ký
hiệu bởi chữ S
Ví dụ :
− Tập hợp nghiệm của pt
Giáo viên:Trần Quốc Hồng Giáo án đại số 8
110
Trường THCS Nguyễn Tất Thành
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động: 3 / Phương trình tương đương :
Hỏi : Có nhận xét gì về tập hợp nghiệm của các
cặp phương trình sau :
a/ x = -1 và x + 1 = 0
b/ x = 2 và x − 2 = 0
c/ x = 0 và 5x = 0
GV giới thiệu mỗi cặp phương trình trên được
gọi là hai phương trình tương đương
Hỏi : Thế nào là hai phương trình tương đương?
Hoạt động: 4 / Luyện tập, Củng cố
Bài 2 tr 6 SGK
GV gọi 1HS đọc đề bài 2
GV cho HS cả lớp làm vào vở
GV gọi 1HS làm miệng
Bài 4 tr 7 SGK
GV treo bảng phụ bài 4 tr 7 SGK
GV cho HS hoạt động theo nhóm trong 3 phút
GV gọi đại diện nhóm trả lời
GV gọi HS nhận xét
Bài 5 tr 7 SGK
Hai phương trình x = 0 và x (x − 1) = 0 có tương
đương không vì sao ?
GV : Qua bài học này chúng ta cần nắm chắc các
khái niệm :
− Tập hợp nghiệm của pt
− Phương trình tương đương và ký hiệu
x = 2 là S = {2}
− Tập hợp nghiệm của pt x
2
= −1
là S = ∅
b/ Giải một phương trình là tìm tất cả các
nghiệm của phương trình đó
3. Phương trình tương đương :
Hai phương trình có cùng một tập hợp
nghiệm là hai phương trình tương đương
Để chỉ hai phương trình tương đương với
nhau, ta dùng ký hiệu “⇔”
Ví dụ :
a/ x = -1 ⇔ x + 1 = 0
b/ x = 2 ⇔ x − 2 = 0
c/ x = 0 ⇔ø 5x = 0
4 / Luyện tập, Củng cố
Bài 2 tr 6 SGK :
t = -1 và t = 0 là hai nghiệm của pt :
(t + 2)
2
= 3t + 4
Bài 4 tr 7 SGK
(a) nối với (2)
(b) nối với (3)
(c) nối với (−1) và (3)
Bài 5 tr 7 SGK :
Thử trực tiếp x = 1 thoả mãn pt x(x - 1) =
0 nhưng không thỏa mãn pt x = 0
Do đó hai pt không tương đương
IV. Hướng dẫn học ở nhà :
− Nắm vững các khái niệm : phương trình một ẩn, tập hợp nghiệm và ký hiệu, phương trình
tương
đương và ký hiệu.
− Giải bài tập 1 tr 6 SGK, bài 6, 7, 8, 9 SBT tr 4
− Xem trước bài “phương trình bậc nhất 1 ẩn và cách giải”
Giáo viên:Trần Quốc Hồng Giáo án đại số 8
111
Trường THCS Nguyễn Tất Thành
------
PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT 1 ẨN VÀ CÁCH GIẢI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
− Học sinh nắm chắc được :
+ Khái niệm phương trình bậc nhất (một ẩn)
+ Quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải các
phương trình bậc nhất
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : − Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, phiếu học tập, bảng phụ
2. Học sinh : − Thực hiện hướng dẫn tiết trước bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1. Ổn đònh lớp : 1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 6’
HS
1
: − Tập hợp nghiệm của một phương trình là gì ? Cho biết ký hiệu ?
− Giải bài tập 1 tr 6 SGK
Đáp án : Thử trực tiếp ta thấy x = -1 là nghiệm của pt (a) và (c)
HS
2
: − Thế nào là hai phương trình tương đương ? và cho biết ký hiệu ?
− Hai phương trình y = 0 và y (y − 1) = 0 có tương đương không vì sao ?
Đáp án : y = 1 thỏa mãn pt y (y − 1) = 0 nhưng không thỏa mãn pt y = 0 do đó
hai pt không tương đương
3. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạtđộng : 1/Đònh nghóa phương trình bậc 1. Đònh nghóa phương trình bậc nhất
Giáo viên:Trần Quốc Hồng Giáo án đại số 8
112
Trường THCS Nguyễn Tất Thành
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
nhất một ẩn
Hỏi : Hãy nhận xét dạng của các pt sau :
a/ 2x − 1 = 0 ; b/
05
2
1
=+
x
c/ x −
2
= 0 ; d/ 0,4x −
4
1
= 0
HS Trả lời : có dạng ax + b = 0, a, b là các số, a
≠ 0
GV giới thiệu : mỗi pt trên là một pt bậc nhất
một ẩn
Hỏi : Thế nào là một pt bậc nhất một ẩn ?
GV yêu cầu HS khác nhắc lại đònh nghóa pt bậc
nhất một ẩn.
Hoạt động: 2/ Hai quy tắc biến đổi phương
trình
GV nhắc lại hai tính chất quan trọng của đẳng
thức số :
Nếu a = b thì a + c = b + c. Ngược lại, nếu
a + c = b + c thì a = b
Nếu a = b thì ac = bc. Ngược lại, nếu ac = bc thì
a = b
GV cho HS làm bài ?1 :
a/ x − 4 = 0 ; b/
4
3
+ x = 0 c) 0,5 − x = 0
GV gọi 1HS lên bảng giải các pt trên
Hỏi : Các em đã vận dụng tính chất gì để tìm
x ?
Trả lời : đã vận dụng tính chất chuyển vế
GV giới thiệu quy tắc chuyển vế
GV cho HS làm bài ?2
a/
2
x
= − 1 ; b/ 0,1x = 1,5 c) − 2,5x = 10
GV gọi 1HS lên bảng giải bằng cách nhân hai
vế với cùng một số khác 0
GV giới thiệu quy tắc nhân với một số
GV gọi 1 HS giải câu (a) bằng cách khác
Hỏi : Hãy thử phát biểu quy tắc nhân dưới dạng
một ẩn
a/ Đònh nghóa :
Phương trình dạng ax + b = 0, với a và b
là hai số đã cho và a ≠ 0, được gọi là
phương trình bậc nhất một ẩn
b/ Ví dụ :
2x − 1 = 0 và 3 − 5y = 0 là những pt bậc
nhất một ẩn.
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình
a) Quy tắc chuyển vế :
Trong một phương trình, ta có thể
chuyển một hạng tử từ vế này sang vế
kia và đổi dấu hạng tử đó.
Ví dụ :
a) x − 4 = 0<=>x = 0 + 4 <=>x = 4
(chuyển vế)
b)
4
3
+ x = 0<=>x = 0 −
4
3
(chuyển vế)
x = −
4
3
b) Quy tắc nhân với 1 số :
Trong một phương trình, ta có thể nhân
cả hai vế với cùng một số khác 0.
Ví dụ :
a)
2
x
= − 1<=>
2
x
. 2 = − 1 . 2
<=>x = − 2
b) 0,1x = 1,5
<=>0,1x .
1,0
1
= 1,5 .
1,0
1
<=>x = 15
HS lên bảng giải câu (a) cách khác
a)
2
x
= − 1
Giáo viên:Trần Quốc Hồng Giáo án đại số 8
113