Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Đề thi thị trường chứng khoán 03

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.45 KB, 16 trang )

A. Phần lý thuyết (chọn phơng án đúng nhất)
Câu 1: Trong mô hình CAPM không thể có giá trị âm:
a. Đúng
b. Sai.
Câu2: Quan sát giá cổ thức trong một số phiên giao dịch liên tục gần đây
chúng ta thấy giá đợc hình thành nh sau (ngàn đồng)
58: 59: 60: 58: 56: 55: 57: 59: 56,5: 55,5: 57: 98,5: 58. Đây là tín hiệu:
a. Xu hớng giá xuống.
b. Xu hớng giá lên.
c. Xu hớng lên lúc xuống.
d. Không thể hiện xu hớng gì.
Câu 3: Ngân hàng bạn công bố lãi xuất gửi tiết kiệm tháng là 0.8% lãi
suất này tơng đơng với lãi suất kép năm là:
a. 0.9%.
b. 9.6%
C 10%
d. Hơn 10%.'
Câu 4: Đờng thị trờng chứng khoán (SML) giống đờng thị trờng
vốn (CML) ở chỗ:
a. Đều có giá trị lớn hơn không.
b. Đều biểu thị mối quan hệ rủi ro và lãi suất đầu t.
c. Đều lấy các biến số độc lập là các chỉ tiêu đo rủi ro.
d. a,b và c
e. b và c
f Không có phơng án nào đúng.
Câu 5: Nếu hai cổ phiếu có hệ số tơng quan lớn hơn 0 thì không thể kết
hợp với nhau thành 1 cặp để tham gia vào 1 danh mục đầu t để giảm rủi ro
của danh mục đó:
a. Đúng.
b. Sai.
Câu 6: Đối với ngời quản lý đầu t trái phiếu chủ động và dự đoán lãi


suất sẽ giảm mạnh. Ngời đầu t đó sẽ thực hiện đầu t theo chiến thuật sau để
tăng khả năng sinh lời:
a. Mua trái phiếu dài hạn, bán trái phiếu ngắn hạn.
b. Mua trái phiếu ngắn hạn, bán trái phiếu dài hạn.
1


c. Không mua bán gì cả vì thị trờng đang phập phù, không ổn định.
Câu 7: Chỉ tiêu đo độ rủi ro của đầu t chứng khoán là:
a. Hệ số bê ta ( ).
b. Hệ số tơng quan (p).
c Độ lệch chuẩn ( 2 ). '
d. Phơng sai ( 2)
e. a và c.
f a, c và d.
Câu 8: Ngân hàng bạn đang xem xét để đầu t vào một cổ phiếu có lợi
tức mong đợi là 15%. Lãi suất tín phiếu kho bạc là 8%. Lãi suất đầu t bình
quân của thị trờng cổ phiếu là 13%cổ phiếu đang xem xét có hệ số rủi ro và
2. Bạn khuyên lãnh đạo nên:
a. Đầu t
b. Không đầu t
c Không xác định đợc và không có lời khuyên.
Câu 9: Rủi ro trong đầu t chứng khoán là: .
a. Sự mất tiền trong đầu t chứng khoán.
b. Sự không may mắn trong đâu t chứng khoán.
c Sự không ổn định trong thu nhập khi đầu t vào chứng khoán. .
d. a và b.
e. Không có phơng án nào trên là đúng.
Câu 10: Bạn đang xem xét đầu t vào một cổ phiếu cho lợi suất mong
đợi là 30% và mức rủi ro là 9%. Mức lợi suất cơ bản mong muốn khi đầu t

vào cổ phiếu này là lãi suất kho bạc 8%. Bạn là ngời có mức ngại rủi ro là
2.Bạn có đầu t vào cổ phiếu trên không:
a. Có.
b. Không.
B. Phần bài tập
Câu 11: Sau 20 năm nữa bạn về hu, ngoài tiền lơng hu bạn muốn có
thêm 1 tháng 2.000.000 đồng từ tiền gửi tiết kiệm để tiêu xài. Hiện bạn cha có
đồng nào dự trữ. Trong 20 năm tới nền kinh tế trong thời kỳ phát triển nhanh
nên lãi suất tiền gửi chỉ 0.5%/tháng. Nhiều bạn muốn đạt mục tiêu trên thì bạn
phải bỏ một khoản tiền tiết kiệm bao nhiêu hằng năm?
Câu 12: Ngân hàng của bạn có tổng tài sản bà 200 tỷ đồng, trong đó vốn
vay là 170 tỷ đòng. Lãi thuần của ngân hàng đó năm nay là 15 tỷ đồng. Tỷ lệ
2


cổ tức dự kiến chỉ là 3 tỷ đồng. Bạn hãy dự báo mức tăng trởng của cô T~TC
trong tơng lai bằng các thông tin trên.
Câu 13: Giả sử đơn vị bạn đang sở hữu 1 lợng trái phiếu chính phủ ký
hiệu là CP4A34D3 phát hành ngày 24/9/2003. Do cần vốn, giám đốc của bạn
đang có ý định bán chúng vào ngày bạn làm bài kiểm tra.
Biết rằng: F - 100.000 đồng
C = 9.7%
M = 15 năm , lãi suất yêu cầu mà giám đốc đặt ra là 10% Bạn hãy viết 3
công thức để định giá trái phiếu trên
Câu 14: Khi vào trang web và
thấy các thông số của Trái phiếu quốc tế do Việt Nam vừa phát hành, ta nhận
đợc các thông tin sau( giá trái phiếu này là 98,228$)
- YTM : 7 , 1 3 ( Lãi suất đáo hạn bình quân)
- Duration: 7,525 (Thời gian đáo hạn bình quân)
- Congexity: 64,953 (Độ lồi)

a. Hãy tính thời gian đáo hạn bình quân điều chỉnh của Trái phiếu này?
b. Nếu lãi suất thị trờng tăng 1% thì giá Trái phiếu giảm bao nhiêu &?
Câu 15: Giả sử chỉ số Vn-index hiện tại là 540 điểm, để dự đoán trị giá
chỉ số này vào cuối năm nay bằng phơng pháp điều tra 1 số chuyên gia phân
tích chứng khoán chúng ta có t liệu nh sau:
Vn-index 1 năm sau số ngời dự đoán P't Mức chênh lệch Vn-index
500
20=0,2%
20%
-40
550
20=0,2%
20%
10
600
30=0,3%
30%
60
650
20=0,2%
20%
110
700
10=0,1%
10%
160
a. Hãy dự báo mức sinh lời kỳ vọng khi đầu t vào Vn-index?
b. Hãy dự báo mức độ rủi ro khi đầu t vào Vn-index?
Câu 18: Giả sử ngân hàng của bạn có vốn tự có là 50 tỷ vốn vay là 150
tỷ. Vốn vay có thời giam đáo hạn bình quân là 6 tháng. Giả sử Giárn đốc ngân

hàng này kinh doanh mạo hiểm và dùng tất cả vốn để đi vay đầu t vào các
danh mục đầu t dài hạn có thời gian đáo hạn bình quân là D = 15 năm . Lãi
suất chiết khấu hiện tại là 8%. Hãy xác dính điểm đỗ vỡ của Ngân hàng này.

3


Câu 19: Quỹ đầu t VF1 có kế hoạch đầu t vào danh mục với cơ cáu
nh sau:
a. Chứng khoán niêm yết 20%
b. Chứng khoán cha niêm yết 30%
c Trái phiếu Chính phủ 40%
d. Đầu t khác 10% (Bất động sản,.. )
Giả sử ta có thông tin về rủi ro nh sau: Rủi ro của chứng khoán niêm yết
(a là 8%), rủi ro của b là 12%. rủi ro của d là 15%, trái phiếu chính phủ coi là
phi rủi ro và các thông số về tích sai nh sau:
Cov(a,b) = 96 , Cov(a,c)- 0, Cov(a,d)= -110, Cov(c,b)- 0, Cov(b,d)= -140,
Cov(c d): 0
Hãy dự báo rủi ro của VFI theo danh mục đầu t với thông số đã cho trên
đây.
A. Phần lý thuyết (chọn đáp án đúng nhất)
Câu 1: Mô hình tăng trởng bất biến cổ tức vẫn có thể ứng dụng đợc
nếu mức tăng trởng cổ tức g = 0
a. Đúng
b. Sai
c. Lúc đúng lúc sai tùy từng trờng hợp
Câu 2: Chỉ iêu đo độ rủi ro của đầu t chứng khoán là:
a. Hệ số Beta ( )
b. Hệ số tơng quan (p)
c. Độ lệch chuẩn ( )

d. Phơng sai ( 2 )
e. a và c
f. a, c và d
Câu 3: Công ty của bạn đang xem xét để đầu t vào một loại cổ phiếu có
lợi suất mong đợi là 25%. Lợi suất của tín phiếu kho bạc là 8%, mức bù rủi ro
khi đầu t vào thị trờng cổ phiếu là 9%, cổ phiếu đang xem xét có hệ số rủi
ro = 2. Bạn khuyên lãnh đạo nếu:
a. Đầu t
b. Không đầu t
c. Không xác định đợc và không có lời khuyên
Câu 4: Giá trị độ lồi của trái phiếu:
4


a. Chỉ lớn hơn 0
b. Chỉ nhỏ hơn 0
c. Không xác định đợc và không có lời khuyên
Câu 4: Giá trị độ lồi của trái phiếu:
a. Chỉ lớn hơn 0
b. Chỉ nhỏ hơn 0
c. Lúc lớn hơn, lúc nhỏ hơn tùy từng trờng hợp
Câu 5: Bạn đang xem xét đầu t vào một cổ phiếu cho lợi suất mong đợi
là 38% và mức rủi ro là 15% mức lợi suất cơ bản mong muốn khi đầu t vào
cổ phiếu này là lãi suất kho bạc 8,5%. Bạn là ngời có mức ngại rủi ro A = 2.
Bạn có đầu t vào cổ phiếu trên không?
a. Có
b. Không
c. Không xác định
Câu 6: trong mô hình CAPM có thể có giá trị:
a. Nhỏ hơn 0

b. Bằng 0
c. Lớn hơn 0
d. Chỉ b và c
e. Cả a, b và c
Câu 7: Quan sát đồ thị nâng cao về giao dịch một loại cổ phiếu chúng ta
thấy những chỉ tiêu sau:
- Đờng biểu thị giá cắt trung bình động ít (MA10) và trung bình động
nhiều kỳ (MA25) từ trên xuống.
- MA10 cắt MA25 từ trên xuống
- Chỉ tiêu divegence âm
- Chỉ tiêu sức mạnh tơng đối (RSI) đối chiếu từ (+) sang (-)
Các trờng hợp trên khuyên nhà đầu t nên:
a. Mua chứng khoán
b. Bán chứng khoán
c. Không mua bán gì cả vì giá chứng khoán không đổi
Câu 8: Ngân hàng dự kiến công bố lãi suất gửi tiết kiệm trả sau là 11%
năm. Nếu áp dụng hình thức trả lãi trớc thì 11% trên tơng đơng với mức lãi
suất trả trớc là:
a. 10,11%
b. 10%
5


c. 9,5%
d. 9,4%
d. 9,4%
e. Các phơng án trên đều sai
Câu 9: Mức ngại rủi ro của bạn càng thấp thì bạn cần mức bù rủi ro
a. Càng lớn
b. Càng bé

c. Chúng không có quan hệ gì với nhau
Câu 10:Nếu hai cổ phiếu có hệ số tơng quan lớn hơn 0 thì không thể kết
hợp với nhau thành một cặp để tham gia vào 1 DMDT để giảm rủi ro của danh
mục đó.
a. Sai
b. Đúng
c. Không thể xác định đúng sai
B. Phần bài tập
Câu 11: Giả sử chỉ số VN-index hiện tại là 540 điểm, để dự đoán đợc
chỉ số này vào cuối năm nay, bằng phơng pháp điều tra một số chuyên gia
phân tích chứng khoán, chúng ta có t liệu nh nhau.
VN-Index 1 năm sau
Số ngời dự đoán
500
20
550
20
600
30
650
20
700
10
a. Hãy dự báo mức sinh lời kỳ vọng khi đầu t vào VN-Index
b. Hãy dự báo mức độ rủi ro khi đầu t vào VN-Index.
Lời giải:
-0.074
0.2
0.0285
0.2

0.1111
0.3
0.2037
0.2
0.2963
0.1
F ( R ) = RxP = 0.0926 = 9.26%
= 2 = ( R Er ) xP = 0.1156 = 11.56%
2

6


Câu 12: Giả sử VCB sau khi CPH vào đầu năm 2007 và trả cổ tức trong
3000đ/cổ phiếu ở cuối năm nay và có mức tăng trởng cổ tức trong ba năm
tiếp theo là 50%/năm, những năm sau đó tốc độ tăng trởng cổ tức ổn định ở
mức 10%. LS yêu cầu của bạn đ/v CP này là 20%. Hãy định giá CP VCB vào
đầu năm tới với các thông tin dự báo trên
Câu 13: Giả sử bạn mua cổ phiếu BT6 vào ngày 26/7/2006 với giá 42,8
ngàn đồng và sau đó đến ngày 31/7 là ngày giao dịch không hởng quyền mua
trong đợt phát hành mới với tỷ lệ 5: 1 (5 cổ phiếu đợc mua 1 cổ phiếu mới
với giá 33,6 ngàn đồng). Giá CP ngày vào phiên trớc 31/7 là 45 ngàn đồng.
Giá CP này vào ngày 4/10 là 55 ngàn đồng. Bạn hãy tính tỷ suất sinh lời của
bạn trong thời gian trên (26/7 -> 4/10) khi đầu t vào BT6 biết rằng số liệu
trên là số liệu thực và trong thời gian đó BT6 có trả cổ tức 800đ cho một CP.
Câu 14: Giả sử NH của bạn có VTC là 500 tỷ và vốn vay là 190, vốn vay
có thời gian đáo hạn bình quân là 6 tháng. Giả sử GĐ NH này kinh doanh mạo
hiểm và dùng tất cả vốn trên để cho vay đầu t các danh mục đầu t dai hạn
cơ thời gian bình quân D = 15 năm. Lãi suất hiện tại là 8%. Hãy xác định
điểm đổ vỡ của ngân hàng này.

Câu 15: Trên thị trờng có 2 loại chứng khoán với thông số nh sau:
Xác xuất
60%
40%
Lợi nhuận CK A
20%
4%
Lợi nhuận CK B
20%
24%
Bạn hãy xác định lợi suất kỳ vọng và rủi ro đầu t vào hai CK trên theo
các phơng án đầu t nh sau:
a. 100% vào CK A
b. 100% vào CK B
c. 50% vào CK A và 50% vào CK B
Bạn có nhận xét gì không về kết quả tính đợc.
Câu 16: Sau 25 năm nữa bạn về hu, ngoài tiền lơng, bạn muốn có
thêm mỗi năm 120 tr đồng t tiền gửi tiết kiệm để tiêu sài và đi du lịch năm
châu. Hiện bạn cha có đồng nào dự trữ. Trong 25 năm tới nền kinh tế thời kỳ
phát triển nhanh nên lãi suất tiền gửi này chỉ đạt 8% năm. Nếu bạn muốn đạt
mục tiêu trên thì từ nay hàng năm bạn phải bỏ một khoản tiết kiệm bao nhiêu.
Câu 17: Ngân hàng bạn có tổng tài sản là 1900 tỷ đồng, trong đó vốn
vay là 900 tỷ đồng, lãi thuần của NH đó năm nay có thể là 420 tỷ đồng. cổ tức
dự kiến chi là 190 tỷ đồng. Bạn hãy dự báo mức tăng trởng của cổ tức trong
7


tơng lai bằng các thông tin trên.
Câu 18: Giả sử đơn vị bạn đang sử hữu 1 lợng trái phiếu, ký hiệu
CP4AS40 phát hành ngày 16/6/2002, do cần vốn GĐ của bạn đang có ý định

bán chúng vào ngày bạn đang làm kiểm tra (23/4/2007. biết rằng F = 100
ngàn đồng, C = 9,7%; M =10 năm; Lãi suất yêu cầu mà giám đốc đặt ra là
10%. Bạn hãy viết 3 công thức để định giá TP trên.
Câu 19:
Khi nào trang Web http:www.investinginbonds.com/calcs/tipscalculator
và thay các thông số của TP quốc tế do VN vừa phát hành, thì nhận đợc các
thông tin sau: (Giá TP này là 98,228$)
- YTM: 7,13 (lãi suất đáo hạn bình quân)
- Duration: 7,525 (thời gian đáo hạn bình quân)
- Convexity: 64,953 (độ lồi)
1. Hãy tính thời gian đáo hạn bình quân điều chỉnh của TP này.
2. Nếu lãi suất thờng tăng 1% thì giá TP giảm bao nhiêu $?
Phân tích chứng khoán: Lý thuyết
Câu 1: trong mô hình CAPM không thể có giá trị âm - Đúng
Câu 2: NH công bố LS gửi tiết kiệm tháng là 0,8%, LS này tơng đơng
với LS kép năm là: trên 10% (Công thức: (1+r)n-1).
Câu 3: Đờng thị trờng chứng khoán SML giống đờng thị trờng vốn
CML ở chỗ:
- Đều biểu thị mối quan hệ rủi ro và lãi suất đầu t
- Đều lấy các biến số độc lập là các chỉ tiêu đo rủi ro.
Câu 4: Hai cổ phiếu có hệ số tơng quan > 0 thì không thể kết hợp với
nhau thành 1 cặp để tham gia vào 1 DMĐT để giảm rủi ro của DM đó - Sai.
Câu 5: Ngời quản lý TP chủ động và dự đoán LS giảm mạnh, thì sẽ thực
hiện đầu t theo chiến chuật sau để tăng khả năng sinh lời: - Mua TP dài
hạn, bán TP ngắn hạn, bán TP dài hạn.
Câu 6: Ngời quản lý đầu t TP chủ động và dự đoán LS sẽ tăng mạnh,
ngời đó sẽ thực hiện đầu t theo chiến thuật sau để giảm thiểu thua lỗ: - Mua
TP ngắn hạn, bán TP dài hạn.
Câu 7: Chỉ tiêu đo độ rủi ro của đầu t CK là:
- Hệ số bê ta

- Độ lệch chuẩn
Câu 7b: Chỉ tiêu không đánh giá rủi ro là: - Phơng sai - Độ lồi
Câu 8: NH đang xem xét để đầu t vào một CP có lợi suất mong đợi là
8


15%. LS trái phiếu kho bạc là 8%. LS đầu t bình quân của thị trờng CP là
13%, CP đang xem xét có hệ số rủi ro = 2
Câu 9: Rủi ro trong đầu t CK là: Sự bấp bênh, sự không ổn định
trong thu nhập khi đầu t vào chứng khoán.
Câu 10: Bạn đang xem xét đầu t vào 1 CP cho lợi suất mong đợi là
30%, mức rủi ro là 5%. Mức lợi suất cơ bản mong muốn khi đầu t vào CP
này là LS kho bạc 8%. Bạn là ngời có mức ngại rủi ro = 2. Bạn có đầu t vào
CP trên không.
- Có
Câu 11: Sự tăng lên của tỷ lệ cổ tức của Cty có quan hệ cùng chiều nhau:
Câu 12: Đờng trung bình động (MA20) cắt đờng biểu hiện giá CP
REE từ dới lên, đây là tín hiệu khuyên ngời đầu t nên mua cổ phiếu REE
hay không?
Câu 13: Những nghiên cứu đã chứng tỏ rằng, nếu đầu t vào những CP
có P/E thấp là phơng pháp tốt để thắng lợi trên thị trờng: Đúng/Sai
Câu 14: Khi giá thị trờng tăng thì giá TP giảm. Để tính giá trị giảm,
ngời ta trừ khỏi giá trị ban đầu ảnh hởng theo thời gian đáo hạn bình quân
điều chỉnh (MD) và theo độ lồi (convexio):
Câu 15: Ngời đầu t hay dùng thông số sau để so sánh với lãi suất NH
khi đầu t vào cổ phiếu: Chỉ số DIV/P
Câu 16: Tỷ lệ tăng trởng cổ tức của 1 công ty 10% và có thể duy trì nh
vậy trong tơng lai; tỷ lệ chiết khấu dòng thu nhập là 15%. P/E của công ty
đang là 5,5%. Ta có thể dự báo khả năng trả cổ tức của công ty này từ các
thông tin trên là: 75%.

Câu 17: RSI giảm và cắt đờng 0 từ trên xuống, đây là tín hiệu để: Mua/
Bán/ Không gì cả.
Câu 18: Ngời X có mức ngại rủi ro là A = 3 và y có mức ngại rủi ro A =
5. Thì X có mức bù rủi ro cao hơn/ Y cao hơn/ không thể so sánh.
Câu 19: NH công bố LS gửi tiết kiệm trả trowcs là 10%, lãi suất này
tơng đơng với LS trả sau là 11% Công thức: rs = rt (1+rt)n
Câu 20: Một điểm A của một CK nằm phía trên đờng SML thì điểm
này biểu thị:
Câu 21: Bạn đang sở hữu một lợng trái phiếu chuyển đổi của VCB, TP
này đang đợc giao dịch ở giá 200.000đ (mệnh giá 100.000đ). Ngời sở hữu
TP này đợc dùng mệnh giá để mua CP của VCP khi CPH với giá đấu thầu
bình quân. Giả sử khi đấu giá để CPH VCB có giá đấu thầu bình quân là
9


200.000đ/1 CP. Theo bạn: Bán trái phiếu sẽ lợi hơn hay không bán?
Câu 22: Việc tăng lãi suất theo yêu cầu sẽ làm cho giảm hệ số P/E của
công ty: Đúng/ sai
Câu 23: Độ tín nhiệm của công ty X là AAA, Y là BBB: Mức rủi ro của
XCâu 24: Khi phân tích CP của công ty, nhà phân tích kỹ thuật ít đề cập
đến: Tỷ lệ vốn/nợ.
Câu 25: Một số nhà phân tích kỹ thuật, nhận thấy khi các chứng khoán
đợc ồ ạt mua vào là dấu hiệu của thị trờng: Kết thúc thị trờng xuống giá
Câu 26: Mô hình đầu vào và 2 vai đảo ngợc là dấu hiệu: Giá tăng
Câu 27: Hình thái dạng trung bình của lý thuyết thị trờng hiệu quả cho
chúng ta biết rằng giá cả của thị trờng: Phản ánh tất cả tin tức biết đợc
trên thông tin mà những tin tức này đã đợc công bố ra công chúng (bình
thờng).
Câu 28: Những tuyên bố nào sau đây trong trờng hợp lý thuyết về thị

trờng hiệu quả tồn tại: Giá cả của chứng khoán phản ánh hoàn toàn
những thông tin đã nhận đợc.
Câu 29: Các nhà phân tích cơ bản thờng không quan tâm đến hai trong
các yếu tố sau:
- Lãi suất ngắn hạn
- Khối lợng giao dịch
Câu 30: Nếu một nhà phân tích muốn đánh giá khả năng thanh toán nợ
ngắn hạn (đáo hạn trong vòng 30 ngày) của công ty, trong các hệ số sau đây,
hệ số nào đợc nhà phân tích đó quan tâm nhất: Hệ số thanh toán nhanh
(quick ratio).
Câu 31: Khái niệm "sự cân bằng thông tin hiệu quả trong các thị trờng
tài chính là:
Lợi nhuận ròng của các nhà đầu t đợc trang bị thông tin thu đợc
bằng với lợi nhuận ròng của các nhà đầu t không đợc trang bị thông
tin.
Câu 32: Một công ty có tỷ lệ nợ so với tổng tài sản là 0,4. Tổng nợ là
200 tr. Lãi ròng sau thuế là 30tr. ROE của doanh nghiệp là: 10%
Công thức: ROE = thu nhập ròng/ vốn chủ sở hữu
Tổng nợ/ tổng tài sản = 0,4 => TTS = tổng nợ/0,4 = 200/0,4 = 500
Vốn chủ sở hữu = tổng TS - tổng nợ = 500 - 300 = 200
=> ROE = 30/300 = 0,1 = 10%
10


Câu 33: Trái phiếu côupn dơng, thời gian đáo hạn bình quân của trái
phiếu này: Nhỏ hơn thời gian đáo hạn
Câu 34: Độ tín nhiệm của công ty X là AAB, công ty Y là AAA: Mức
bù rủi ro của công ty X lớn hơn công ty Y.
Câu 35: Hệ số của một cổ phiếu trong mô hình CAPM lớn hơn 1,
nghĩa là: Cổ phiếu đang xem xét có mức rủi ro lớn hơn bình quân thị

trờng.
Câu 36: Gửi tiết kiệm 8000 trong 15 năm, với lãi suất 15%, sau 15 năm
đó ta có: 65096 Công thức: FV = PV (1+r)
Câu 37: Tỷ lệ tăng trởng cổ tức của 1 công ty là 11,25%, hệ số hoàn
vốn chủ sở hữu là 15%. Ta có thể dự báo khả năng trả cổ tức của công ty này
từ các thông tin trên là: 25%.
Công thức: g = ROE.b => b = g/ROE => 1-b =
Câu 38: Cổ phiếu có lợi suất mong đợi là 16%. Lãi suất TP kho bạc là
7%, hệ số rủi ro của CP này là 2; mức bù rủi ro của CP thờng là 4%. Có
thể đầu t vào CP này không:
Có.
Công thức: E(ri) = rf + (rm - rf)
Câu 39: Một số rủi ro mà không thể kiểm soát đợc là: Rủi ro về lãi
suất Rủi ro về sức mua.
Câu 40: Một số rủi ro có thể kiểm soát đợc ở mức độ tơng đối là:
Rủi ro kinh doanh Rủi ro tài chính.
Câu 41: Tính giá cổ phiếu hiện nay của 1 công ty biết công ty có tỷ lệ
thu nhập trên vốn sở hữu là 12,5%. Công ty chia cổ tức hàng năm là 40%. Ước
tính thu nhập của 1 CP trong năm tới là 3$. Lãi suất chiết khấu theo yêu cầu là
10%.
ROE = 12,5%
D = 40%
DIVo = 3$
r = 10%
áp dụng công thức: Po = DIV1* (1+g)/ (r-g)
g = ROE * b = 12,5 * (1 - 0,4) = 7,5%
=> Po = 3 * (1+7,5)/ (0,1 - 0,075) = 64,5$
Đề thi môn phân tích đầu t chứng khoán
Câu 1: Mô hình tăng trởng bất biến cổ tức vẫn có thể ứng dụng đợc
nếu mức tăng trởng cổ tức g = 0

11


a. Đúng
b. Sai
c. Lúc đúng lúc sai tùy từng trờng hợp
Câu 2: Chỉ tiêu đo độ rủi ro của đầu t chứng khoán là:
a. Hệ số Beta ( )
b. Hệ số tơng quan (p)
c. Độ lệch chuẩn ( )
d. Phơng sai ( 2 )
e. a và c
f. a, c và d
Câu 3: Công ty của bạn đang xem xét để đầu t vào một loại cổ phiếu có
lợi suất mong đợi là 25%. Lợi suất của tín phiếu kho bạc là 8%, mức bù rủi ro
khi đầu t vào thị trờng cổ phiếu là 9%, cổ phiếu đang xem xét có hệ số rủi
ro = 2 . Bạn khuyên lãnh đạo nếu:
a. Đầu t
b. Không đầu t
c. Không xác định đợc và không có lời khuyên
Câu 4: Giá trị độ lồi của trái phiếu:
a. Chỉ lớn hơn 0
b. Chỉ nhỏ hơn 0
c. Lúc lớn hơn, lúc nhỏ hơn tùy từng trờng hợp
Câu 5: Bạn đang xem xét đầu t vào một cổ phiếu cho lợi suất mong đợi
là 38% và mức rủi ro là 15%. Mức lợi suất cơ bản bạn mong muốn khi đầu t
vào cổ phiếu này là lãi suất kho bạc 8,5%. Bạn là ngời có mức ngại rủi ro A
= 2. Bạn có đầu t vào cổ phiếu trên không?
a. Có
b. Không

c. Không xác định.
Câu 6: trong mô hình CAPM có thể có giá trị:
a. Nhỏ hơn 0
b. Bằng 0
c. Lớn hơn 0
d. Chỉ b và c
e. Cả a, b và c
12


Câu 7: Quan sát đồ thị nâng cao về giao dịch một loại cổ phiếu chúng ta
thấy những chỉ tiêu sau:
- Đờng biểu thị giá cắt trung bình động ít (MA10) và trung bình động
nhiều kỳ (MA25) từ trên xuống.
- MA10 cắt MA25 từ trên xuống
- Chỉ tiêu divengnce âm
- Chỉ tiêu sức mạnh tơng đối (RSI) đối chiếu từ (+) sang (-)
Các trờng hợp trên khuyên nhà đầu t nên:
a. Mua chứng khoán
b. Bán chứng khoán
c. Không mua bán gì cả vì giá chứng khoán không đổi
Câu 8: Ngân hàng dự kiến công bố lãi suất gửi tiết kiệm trả sau là 11%
năm. Nếu áp dụng hình thức trả lãi trớc thì 11% trên tơng đơng với mức lãi
suất trả trớc là:
a. 10,11%
b. 10%
c. 9,5%
d. 9,4%
e. các phơng án trên đều sai
Câu 9: Mức ngại rủi ro của bạn càng thấp thì bạn cần mức bù rủi ro

a. Càng lớn
b. Càng bé
c. Chúng không có quan hệ gì với nhau
Câu 10: Nếu hai cổ phiếu có hệ số tơng quan lớn hơn 0 thì không thể
kết hợp với nhau thành một cặp để tham gia vào 1 DMDT để giảm rủi ro của
danh mục đó.
a. Sai
b. Đúng
c. Không thể xác định đúng sai

13


Phần bài tập
Câu 11: Giả sử chỉ số VN-Index hiện tại là 540 điểm, để dự đoán đợc
chỉ số này vào cuối năm nay, bằng phơng pháp điều tra một số chuyên gia
phân tích chứng khoán, chúng ta có t liệu nh sau:
VN-Index 1 năm sau
Số ngời dự đoán
500
20
550
20
600
30
650
20
700
10
a. Hãy dự báo mức sinh lời kỳ vọng khi đầu t vào VN-Index

b. Hãy dự báo mức độ rủi ro khi đầu t vào VN-Index.
Câu 12: Giả sử VCB sau khi CPH vào đầu năm 2007 và trả cổ tức trong
3000đ/ cổ phiếu ở cuối năm nay và có mức tăng trởng cổ tức trong ba năm
tiếp theo là 50%/ năm, những năm sau đó tốc độ tăng trởng cổ tức ổn định ở
mức 10%. LS yêu cầu của bạn đ/v CP này là 20%. Hãy định giá CP VCB vào
đầu năm tới các thông tin dự báo trên.
Câu 13: Giả sử bạn mua cổ phiếu BT6 vào ngày 26/7/2006 với giá 42,8
ngàn đồng và sau đó đến ngày 31/7 là ngày giao dịch không hởng quyền mua
trong đợt phát hành mới với tỷ lệ 5: 1 (5 cổ phiếu đợc mua 1 cổ phiếu mới
với giá 33,6 ngàn đồng). Giá CP ngày vào phiên trớc 31/7 là 45 ngàn đồng.
Giá CP này vào ngày 4/10 là 55 ngàn đồng. Bạn hãy tính tỷ suất sinh lời của
bạn trong thời gian trên (26/7 -> 4/10) khi đầu t vào BT6. Biết rằng số liệu
trên là số liệu thực và trong thời gian đó BT6 có trả cổ tức 800đ cho một CP.
Câu 14: Giả sử Hà Nội của bạn có VTC là 500 tỷ và vốn vay là 190, vốn
vay có thời gian đáo hạn bình quân là 6 tháng. Giả sử GĐ NH này kinh doanh
mạo hiểm và dùng tất cả vốn trên để cho vay đầu t các danh mục đầu t dài
hạn có thời gian đáo hạn bình quân D = 15 năm. Lãi suất hiện tịa là 8%. Hãy
xác định điểm đỗ vỡ của ngân hàng này.
Câu 15: Trên thị trờng có 2 loại chứng khoán với thông số nh sau:
Xác xuất
60%
40%
Lợi nhuận CK A
20%
4%
Lợi nhuận CK B
20%
24%
14



Bạn hãy xác định lợi suất kỳ vọng và rủi ro đầu t vào hai CK trên theo
các phơng án đầu t nh sau:
a. 100% vào CK A
b. 100% vào CK B
c. 50% vào CK A và 50% vào CK B
Bạn có nhận xét gì không về kết quả tính đợc.
Câu 18: Giả sử đơn vị bạn đang sử hữu 1 lợng trái phiếu, ký hiệu
CP4AS40 phát hành ngày 16/6/2002, do cần vốn GĐ của bạn đang có ý định
bán chúng vào ngày bạn đang làm kiểm tra (23/4/2007. Biết rằng F = 100
ngàn đồng, C = 9,7%; M =10 năm; Lãi suất yêu cầu mà giám đốc đặt ra là
10%. Bạn hãy viết 3 công thức để định giá TP trên.
Câu
19:
Khi
nào
trang
Web
http:www.investinginbonds.com/calcs/tipscalculator và thay các thông số của
TP quốc tế do VN vừa phát hành, thì nhận đợc các thông tin sau: (Giá TP này
là 98,228$)
- YTM: 7,13 (lãi suất đáo hạn bình quân)
- Duration: 7,525 (thời gian đáo hạn bình quân)
- Convexity: 64,953 (độ lồi)
1. Hãy tính thời gian đáo hạn bình quân điều chỉnh của TP này.
2. Nếu lãi suất thờng tăng 1% thì giá TP giảm bao nhiêu $?
Bài tập 1 (áp dụng mô hình godan)
Một công ty X có ROE = 12,5% (thu nhập trên vốn chủ sở hữu ROE).
Công ty chia cổ tức hàng năm 40% (D/E = 40%) Biết rằng công ty ớc tính
thu nhập cảu 1 CP năm tới = 3 $ (EPS = 3$). lãi suất chiết khấu theo yêu cầu

của thị trờng với công ty là 10% (r = 10%)
Bài tập 2 áp dụng mô hình chiết khấu 2 giai đoạn
Một công ty Y dự đoán chia cổ tức 2$ cho một cổ phần mỗi năm trong
vòng 3 năm tới và sau đó tốc độ tăng trởng cổ tức là 6% mỗi năm. G/sử ls
chiết khấu 10%
Tính giá cổ phiếu?
Bài tập 3:
Nếu bạn mua 1 CP với giá 40$, hiện nay dự tính CP đợc hởng cổ tức
2$ vào cuối năm T1 và cổ tức đợc dự đoán sẽ tăng dều 7% hàng năm. Hy
tính tỷ suất lợi nhuận mong đợi/ cổ phiếu
Bài tập 4:
15


Một công ty ABC dự đoán chia cổ tức 3$ 1 CP trong vòng 4 năm tới sau
đó tốc độ tăng trởng cổ tức là 7.5% hàng năm. Giả sử lãi suất chiết khấu
12%. Tính giá cổ phiếu
Bài tập 5:
Công ty CP XYZ có mức tăng trởng cổ tức trong 3 năm đầu là 25%,
những năm tiếp theo tốc độ tăng trởng ổn định ở mức 7%. Cổ tức trong lần
trả gần nhất là 1.2$, lãi suất theo yêu cầu 12.4%. Hãy xác định giá CP ngày
hôm nay?

16



×