Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Đề 10 14 đề ôn thi sinh 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.16 KB, 6 trang )

ĐỀ 10
Câu 1: Mã di truyền có tính phổ biến, tức là:
A. tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mă di truyền.
B. một bộ ba mă di truyền chỉ mă hóa cho một axit amin.
C. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.
D. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin.
Câu 2: Loại axit nuclêic nào sau đây mang bộ ba đối mã (anticôđon)?
A. ADN.
B. tARN.
C. mARN.
D. rARN.
Câu 3: Cơ sơ tế bào học của quy luật phân li của Menđen là
A. sự tự nhân đôi của NST ở kì trung gian và sự phân li đồng đều của NST ở kì sau của quá
trình giảm phân.
B. sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng (dẫn tới sự phân li độc lập của các gen
tương ứng) tạo các loại giao tử và tổ hợp ngẫu nhiên của các giao tử trong thụ tinh.
C. sự phân li đồng đều của cặp NST tương đồng trong giảm phân và tổ hợp lại của cặp NST
tương đồng trong thụ tinh.
D. sự tự nhân đôi, phân li của các NST trong giảm phân và sự tổ hợp lại của các NST trong
thụ tinh.
Câu 4: Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau:
(1) Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn.
(2) Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
(3) Lai các dòng thuần chủng với nhau.
Quy trình tạo giống lai có ưu thế lai cao được thực hiện theo trình tự:
A. (1), (2), (3).
B. (3), (1), (2).
C. (2), (3), (1).
D. (2), (1), (3).
Câu 5: Ví dụ nào sau đây là cơ quan tương đồng?
A. Ngà voi và sừng tê giác.


B. Vòi voi và vòi bạch tuộc.
B. Cánh dơi và tay người.
D. Đuôi cá mập và cá voi.
Câu 6: Hình thành loài bằng con đường địa lí
A. xảy ra khi các quần thể của một loài sống trong cùng một khu vực địa lí.
B. thường tạo ra loài mới ngay trong khu phân bố của loài gốc.
C. thường xảy ra đối với các loài ít có khả năng di chuyển.
D. thường diễn ra chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây về quá trình hình thành loài là đúng?
A. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường dễ xảy ra giữa các loài có
quan hệ xa nhau về nguồn gốc.
B. Hình thành loài bằng con đường sinh thái diễn ra trong những khu phố riêng biệt nhau.
C. Hình thành loài bằng con đường địa lí chỉ gặp ở những loài có khả năng phát tán mạnh.
D. Hình thành loài bằng con đường tập tính chỉ xảy ra ở động vật.
Câu 8: Trong lịch sử phát triển của sinh vật, các đại lục Bắc liên kết lại với nhau là đặc điểm
địa chất ở:
A. Kỷ phấn trắng, đại trung sinh.
B. Kỷ đệ tứ, đại tân sinh.
C. Kỷ tâm điệp, đại trung sinh.
D. Kỷ đệ tam, đại tân sinh.
Câu 9: Trong nghề nuôi cá, để thu được năng suất cá tối đa trên một đơn vị diện tích mặt nước
thì điều nào sau đây là cần thiết hơn cả?
A. Nuôi nhiều loài cá có cùng một chuỗi thức ăn.
B. Nuôi nhiêu loài cá với mật độ càng cao càng tốt.
C. Nuôi một loài cá thích hợp với mật độ cao và cho ăn dư thừa thức ăn.


D. Nuôi nhiều loài cá ở các tầng nước khác nhau.
Câu 10: Ví dụ nào sau đây phản ánh quan hệ hội sinh giữa các loài:
A. Vi khuẩn lam sống trong nốt sần rễ đậu.

B. Chim sáo đậu trên lưng trâu rừng.
C. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ.
D. Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ.
Câu 11: Giới hạn sinh thái là:
A. khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có khả
năng sinh sản tốt nhất.
B. khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có khả
năng sống tốt nhất.
C. khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn
tại nhất thời.
D. khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn
tại và phát triển theo thời gian.
Câu 12: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về diễn thể sinh thái?
A. Trong diễn thể sinh thái, tương ứng với sự biến đổi của quần xã là hình thành những
nhóm loài ưu thế khác nhau.
B. Diễn thế thứ sinh luôn xảy ra theo hướng ngược lại với diễn thế nguyên sinh và hình
thành những quần xã không ổn định.
C. Những quần xã xuất hiện trong diễn thế nguyến sinh thường có độ đa dạng thấp hơn
những quần xã xuất hiện trước.
D. Trong diễn thế sinh thái, sự biến đổi của quần xã diễn ra độc lập với sự biến đổi điều kiện
ngoại cảnh.
Câu 13: Một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Do đột biến, ở một quần thể
thuộc loài này đã xuất hiện hai thể đột biến khác nhau là thể một và thể tam bội. Số lượng
nhiễm sắc thể có trong một tế bào sinh dưỡng của thể một và thể tam bội này lần lượt là
A. 6 và 12.
B. 11 và 18.
C. 12 và 36.
D. 6 và 13.
Câu 14: Một phân tử mARN có thành phần cấu tạo gồm 2 loại ribonucleotit A, G đang
tham gia dịch mã. Theo lý thuyết, trong môi trường nội bào có tối đa bao nhiêu loại tARN với

bộ ba đối mã bổ sung với các bộ ba mã sao trên mARN,trực tiếp tham gia vào quá trình dịch
mã dựa trên thông tin di truyền của phân tử mARN trên ?
A. 6 loại.
B. 20 loại.
C. 8 loại.
D. 4 loại.
Câu 15: Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?
(1) Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể.
(2) Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
(3) Làm thay đổi thành phần gen trong cùng một nhiễm sắc thể.
(4) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
A. (1), (4).
B. (2), (4).
C. (2), (3).
D. (1), (2).
Câu 16: Cho biết các tính trạng trội là trội hoàn toàn, trong phép lai giữa hai cá thể
♂AaBbCcDdEe x ♀aaBbccDdee, tỉ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ là bao nhiêu? Biết các
gen phân li độc lập và mỗi gen qui định 1 tính trạng.
A. 9/128.

B. 1/32.

C. 1/8.

D. 9/16.

Câu 17: Ở đậu Hà lan, biết A (hạt vàng) trội hoàn toàn so với a (hạt xanh). Cho đậu hạt vàng
thuần chủng lai với đậu hạt xanh thuần chủng thu được F1 100% hạt vàng. Cho F1 tự thụ phấn
thu được F2, xác suất lấy được 4 hạt ở F2, trong đó có 3 hạt vàng và 1 hạt xanh là bao nhiêu?
A. 27/64.

B. 27/256.
C. 3/256.
D. 3/81.
Câu 18: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do 5 cặp gen phân li độc lập tác đọng
cộng gộp quy định. Sự có mặt của alen trội làm cây cao lên 5cm. Cây cao nhất có chiều cao


220 cm. Về lý thuyết, phép lai AaBbDDeeFf x AabbDdEeFf cho đời con có số cây cao 190 cm
chiếm tỉ lệ
A. 15/52.
B. 27/52.
C. 35/128.
D. 17/115.
Câu 19: ở cà chua gen A quy định thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: bầu dục, các gen cùng
nằm trên một cặp NST thường, liên kết hoàn toàn, phép lai nào không làm xuất hiện tỉ lệ phân
li kiểu hình 3:1?
A. AB × AB .
ab

ab

B. AB × AB .
aB

aB

C. Ab × Ab .
ab

ab


D. aB × Ab .
ab

ab

Câu 20: Một quần thể ở thế hệ xuất phát có tỉ lệ thể dị hợp Aa bằng 60%. Sau một số thế
hệ tự phối liên tiếp, tỉ lệ của thể dị hợp còn lại là 3,75%. Số thế hệ tự phối đã xảy ra ở quần
thể tính đến thời điểm nói trên là
A. 3 thế hệ.
B. 4 thế hệ.
C. 6 thế hệ.
D. 5 thế hệ.
Câu 21: Một quần thể có 100% cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ.
Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ thứ ba sẽ là:
A. 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa.
B. 0,4375AA : 0,125Aa : 0,4375aa.
C. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.
D. 0,375AA : 0,25Aa : 0,375aa.
Câu 22: Trong thực tế cơ thể tam bội thường bất thụ vì
A. các giao tử bất thường sẽ mất cân bằng hệ gen có khả năng thụ tinh bình thường sinh ra
con chỉ có khả năng sinh sản sinh dưỡng.
B. trong quá trình giảm phân tạo ra giao tử đơn bội không thể thụ tinh với các loại giao tử
khác.
C. không có sự tiếp hợp và trao đổi chéo trong giảm phân nên không tạo ra giao tử bình
thường.
D. xác suất để tạo ra giao tử đơn bội của cơ thể tam bội là rất nhỏ nên xác suất để các giao tử
bình thường kết hợp với nhau tạo ra hợp tử 2n lại nhỏ hơn nữa.
Câu 23: Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật sẽ làm cho
A. số lượng cá thể của quần thể tăng lên mức tối đa.

B. số lượng cá thể của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu.
C. mức độ sinh sản của quần thể giảm, quần thể bị diệt vong.
D. số lượng cá thể của quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với nguồn sống của môi trường.
Câu 24: Mật độ cá thể trong quần thể là nhân tố điều chỉnh
A. cấu trúc tuổi của quần thể.
B. sức sinh sản và mức độ tử vong các cá thể trong quần thể.
C. mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể.
D. kiểu phân bố cá thể của quần thể.
Câu 25: Cho một hệ sinh thái rừng gồm các loài và nhóm loài sau: nấm, vi khuẩn, trăn, diều hâu, quạ,
mối, kiến, chim gõ kiến, thằn lằn, sóc, chuột, cây gỗ lớn, cây bụi, cỏ nhỏ. Các loài nào sau đây có thể
xếp vào bậc dinh dưỡng 2?
A. Kiến, thằn lằn, chim gõ kiến, diều hâu.
B. Nấm, mối, sóc, chuột, kiến.
C. Chuột, quạ, trăn, diều hâu, vi khuẩn.
D. Chuột, thằn lằn, trăn, diều hâu.
Câu 26: Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau:
(1) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét,
nhiệt độ xuống dưới 80 C.
(2) Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều.
(3) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm
2002.
(4) Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô.
Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là


A. (2) và (4).
B. (1) và (3).
C. (1) và (4).
D. (2) và (3).
Câu 27: Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hoá được cỏ nhờ các vi sinh vật sống

trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về quan hệ
giữa các sinh vật trên, phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh.
B. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.
C. Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh.
D. Quan hệ giữa bò và vi sinh vật là quan hệ cộng sinh.
Câu 28: Sơ đồ chuỗi thức ăn đúng là
A. diều hâu → rắn → ếch → châu chấu → lúa.
B. lúa → châu chấu → ếch → rắn → diều hâu.
C. châu chấu → ếch → rắn → diều hâu → lúa.
D. ếch → châu chấu → lúa → rắn → diều hâu.
Câu 29: Ở một loài động vật, xét phép lai ♂AABBCC x ♀aabbCc. Trong quá trình giảm phân
của cơ thể cái, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Cc không phân li trong giảm
phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; Cơ thể đực giảm phân bình thường. Theo lí thuyết,
đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen trên?
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 3.
Câu 30: Trong một gen có bazo nitơ guanin trở thành dạng hiếm (G *) thì sau 2 lần nhân đôi sẽ có tối
đa bao nhiêu gen đột biến dạng thay thế cặp G - X bằng cặp A - T ?

A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 31: Phép lai nào sau đây có khả năng tạo ra nhiều biến dị tổ hợp nhất?
A. AaBbDD x AaBbDd.
B. AABBDD x aabbdd.
C. AabbDd x AabbDd.

D. AaBbDd x AaBbDd.
Câu 32: Ở lúa, A: cây cao, a: cây thấp; B: chín sớm, b: chín muộn. Một cặp bố mẹ có kiểu gen
AB
Ab
×
. Quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số 30% ở cả bố và mẹ. Tỉ lệ xuất
ab
aB
Ab
hiện ở F1 loại kiểu gen

Ab

A. 12,25%.
B. 5,25%.
C. 2,25%.
D. 10,5%.
Câu 33: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra
đột biến. Theo lí thuyết, phép lai : AaBbDdEe x AaBbddee cho đời con có kiểu hình mang 4
tính trạng trội chiếm tỉ lệ
A.

81
.
256

B.

27
.

128

C.

7
.
32

D.

9
.
64

Câu 34: Ở một loài thực vật alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa
vàng; nêu trong kiểu gen có chứa alen A thì màu sắc hoa không được biểu hiện (hoa trắng ),
alen a không có khả năng này. Alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định
thân thấp. Cặp len B,b nằm trên NST số 1 , cặp len A,a và D,d cùng nằm trên NST 2. Cho một
cây hoa trắng thân cao giao phân với một cây có kiểu gen khác nhưng có cùng kiểu hình,đời
con thu được 6 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa vàng, thân thấp chiếm tỉ lệ 1% . Biết
rằng nếu có hoán vị gen thì tần số của hai giới bằng nhau.Tần số hoán vị gen có thể là:
A. 20%.
B. 16%.
C. 40%.
D. 8%.
Câu 35: Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc
di truyền ở các thế hệ như sau:
P: 0,50AA + 0,30Aa + 0,20aa = 1.
F1: 0,45AA + 0,25Aa + 0,30aa = 1.
F2: 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1.

F3: 0,30AA + 0,15Aa + 0,55aa = 1.
F4: 0,15AA + 0,10Aa + 0,75aa = 1.


Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?
A. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn.
B. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp.
C. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
D. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
Câu 36: Ở cao nguyên, nhiệt độ trung bình ngày là 200C. Một loài sâu hại quả cần 90 ngày để
hoàn thành một chu kỳ sống. Tuy nhiên ở vùng đồng bằng, nhiệt độ trung bình ngày cao hơn
30C thì thời gian hoàn thành chu kỳ sống của sâu là 72 ngày. Nhiệt độ ngưỡng của sự phát triển
của sâu là:
A. 60C.
B. 120C.
C. 80C.
D. 320C.
Câu 37: Trong các dạng đột biến sau, có bao nhiêu dạng đột biến không làm thay đổi tỉ lệ
A+G/T+X của gen?
(1) Thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X.
(2) Thay thế một cặp A-T bằng một cặp T-A.
(3) Thêm một cặp nucleotit.
(4) Đảo vị trí các cặp nucleotit.
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Câu 38: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy
định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn

toàn so với alen e quy định quả dài. Tính theo lí thuyết, phép lai (P)

AB DE
ab

de

x

AB DE
ab

de

trong

trường hợp giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra
hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e có tần số 40%, cho F 1 có
kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả đỏ, tròn chiếm tỉ lệ:
A. 9,44%.
B. 38,94%.
C. 18,75%.
D. 5,94%.
Câu 39. Ở một loài thú, xét một gen có 2 alen A và a nằm trên NST giới tính X. Biết rằng ở
quần thể khởi đầu có tỉ lệ các kiểu gen là 0,7XAY : 0,3XaY ở giới đực và 0,4XAXA : 0,4XAXa :
0,2XaXa ở giới cái. Tần số kiểu gen XAY và XaY trong giới đực của quần thể sau một thế hệ
ngẫu phối lần lượt là
A. 0,6 và 0,4.
B. 0,35 và 0,65.
C. 0,4 và 0,6.

D. 0,65 và 0,35.
Câu 40: Cho hồ sơ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu hệ ABO và một bệnh M ở người do 2
locut thuộc 2 cặp NST khác nhau quy định. Biết rằng, bệnh M trong phả hệ là do một trong 2
alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn của một gen quy định; gen quy định nhóm máu 3 alen I A, IB,
IO; trong đó alen IA quy định nhóm máu A, alen IB quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so
với alen IO quy định nhóm máu O và quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về tính
trạng nhóm máu với 4% số người có nhóm máu O và 21% số người có nhóm máu B

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Có 5 người chưa xác định được kiểu gen bệnh M
(2) Có tối đa 10 người mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu
(3) Xác suất để người III14 mang kiểu gen dị hợp về nhóm máu là 63,64%


(4) Khả năng cặp vợ chồng III13 và III14 sinh một đứa con mang kiểu gen dị hợp về cả hai
tính trạng là 47,73%
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
ĐÁP ÁN
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8

9
10

Đáp án
C
B
C
C
B
D
D
A
D
C

Câu
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20

Đáp án
D
A

B
C
A
A
A
C
D
B

Câu
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30

Đáp án
B
D
D
B
B
A
D
B

A
A

Câu
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40

Đáp án
D
B
D
A
D
C
A
A
A
C




×