Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

chuyen de tu dong nghia va trai nghia chuyen de tu dong nghia va trai nghia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (367.66 KB, 21 trang )

Gia sƣ Thành Đƣợc




















www.daythem.edu.vn

SYNONYM-ANTONYM
Từ đồng nghĩa trong tiếng Anh có thể phân chia thành các loại nhƣ sau:
Từ đồng nghĩa tuyệt đối (Absolute/ Total synonyms)
Từ đồng nghĩa tuyệt đối là những từ mang ý nghĩa và những đặc điểm tu từ hoàn toàn giống hệt nhau,
chúng cho nhau trong mọi ngữ cảnh.
Ví dụ: fatherland, motherland..
Loại từ này rất hiếm trong tiếng Anh, có một vài ví dụ nhƣ: noun/ substantive, functional/ affix, flexion/
inflexion, semantics/ semasiology.


Từ đồng nghĩa ngữ nghĩa (Semantic synonyms)
Đây là những từ đồng nghĩa khác nhau về nghĩa biểu vật nên chúng hầu nhƣ không thay thế đƣợc cho
nhau. Những từ này tạo nên một số lƣợng lớn các từ đồng nghĩa trong tiếng Anh.
Ví dụ: stare – look – gaze – glance
Chúng ta đều biết rằng từ ‗look‘ là từ trung tính nhất trong nhóm và có nghĩa là ‗nhìn‘ (turn one‘s eyes in
a particular direction in order to see). ‗stare‘ là nhìn chằm chằm do tò mò, còn ‗gaze‘ là nhìn ai chằm
chằm do ngạc nhiên hay ngƣỡng mộ, trong khi đó ‗glance‘ là liếc nhìn nhanh ai hay cái gì.
Từ đồng nghĩa tu từ (Stylistic synonyms)
Loại từ đồng nghĩa này có nghĩa biểu thái (connotation meaning) khác nhau. Trong một nhóm từ đồng
nghĩa loại này luôn có một từ trung tâm (central word) hay trung tính (neutral word). Những từ còn lại có
chung khái niệm nhƣng nghĩa biểu thái thì khác nhau.
Ví dụ: policeman- bobby – cop
Trong nhóm từ đồng nghĩa trên, từ ‗policeman‘ mang nghĩa trung tính. Dùng ‗cop‘ kèm thái độ không tôn
trọng hay khinh miệt, còn từ ‗bobby‘ thƣờng đƣợc dùng trong khẩu ngữ.
Ví dụ: before – ere; father – dad; fellow - chap - lad
Từ đồng nghĩa ngữ nghĩa tu từ (Semantic-stylistic synonyms)
Từ đồng nghĩa loại này khác nhau về cả nghĩa biểu vật và nghĩa biểu thái. Nói cách khác, chúng khác
nhau cả về sắc thái ý nghĩa và các khía cạnh tu từ.
Ví dụ: to dismiss – to fire – to sack
Trong nhóm từ đồng nghĩa trên, ‗to dismiss‘ là từ trung tính, nghĩa là ‗cho phép đi‘.
The class was dismissed at 4. (Lớp học tan lúc 4h)
The duchess dismissed her servant. (Bà nữ công tƣớc đã cho ngƣời hầu đi)
Tuy nhiên, ‗to fire‘ có nghĩa ép buộc đi.
He was fired for stealing money from the till. (Nó bị sa thải vì bị bắt quả tang thụt két)
Còn ‗to sack‘ là đuổi, không cho làm thƣờng vì thiếu năng lực. (be sacked for incompetence)
Một số ví dụ khác về hiện tƣợng đồng nghĩa này:
to reduce – to axe – to cut back
betrayal – sell – out
house – shack – slum - pad
Từ đồng nghĩa thành ngữ (Phraseological synonyms)

Những từ này khác nhau về khả năng kết hợp với các từ khác.
Ví dụ: do – make (to do exercises but to make money)
Một số ví dụ cho thấy sự khác nhau trong kết hợp của ‗make‘ và ‗do‘.
To make
To do
tea, coffee
business
an error
exercises
a fire
homework
money
painting


Gia sƣ Thành Đƣợc



















www.daythem.edu.vn

Trong các cụm từ trên, nghĩa của ‗make‘ là tạo ra, chế tạo hay tạo thành. Còn nghĩa của ‗do‘ là tiến
hànhhoặc thực hiện.
Sau đây là một vài ví dụ khác về từ đồng nghĩa thành ngữ thƣờng gặp:
language – tongue (native language, but to know languages)
to lift – to raise ( to raise or lift a finger but to raise prices, wages, questions)
meaning – sense (the word has 2 senses or 2 meanings but a man of sense)
Từ đồng nghĩa lãnh thổ (Territorial synonyms)
Đây là những từ đƣợc sử dụng ở các vùng khác nhau nhƣ Anh, Canada, Australia hay Mỹ.
Ví dụ: ‗sidewalk‘ đƣợc dùng thông dụng ở Mỹ, trong khi từ ‗pavement‘ lại đƣợc dùng phổ biến ở phía bên
kia Đại Tây Dƣơng. Dƣới đây là bảng một số từ, cụm từ thuộc nhóm từ đồng nghĩa này.
British English
American English
autumn
fall
vest
undershirt
toilets
rest room
waistcoat
vest
car park
parking lot
trainers
sneakers

cinema
movie theatre
jumper
sweater
Uyển ngữ /Mỹ từ (Euphemism)
Uyển ngữ hay Mỹ từ là cách nói nhẹ nhàng, gián tiếp khi đề cập đến các vấn đề khó chịu, gây bối rối hay
không mong muốn, khi sử dụng từ này sẽ tránh đƣợc sự khiếm nhã, thiếu tế nhị hay bất lịch sự.
redundant – be out of job /unemployed
the underprivileged – the poor
die - be no more – be gone – lose one‘s life – breath one‘s last –join the silent majority
WC - the rest room - bathroom
Lỗi thường gặp khi sử dụng từ Đồng nghĩa
Lỗi cú pháp khi dùng từ đồng nghĩa
Đây là loại lỗi liên quan đến các quy tắc ngữ pháp dùng với từ, thƣờng là do dùng sai cấu trúc ngữ pháp
gây ra.
Ví dụ: The author purports that tobacco is harmful.
Trên thực tế, động từ ‗purport‘ có nghĩa tự cho là, tỏ ra là (to claim or pretend to be smt) và cấu trúc đi với
động từ này là purport to be/have smt. Các ví dụ sau cho thấy cách sử dụng của động từ ‗purport‘:
The document purports to be an official statement. (Tài liệu đó có vẻ là lời tuyên bố chính thức)
The book does not purport to be a complete history of the period. (Cuốn sách không thể hiện lịch
sử trọn vẹn của thời kỳ)
Chính vì vậy, ta không thể dùng động từ ‗to purport‘ trong câu trên mà từ cần dùng ở đây là ‗to
claim‘,mang nghĩa quả quyết, khẳng định hay tuyên bố cái gì và mẫu câu thƣờng dùng là claim smt / that.
Chúng ta hãy quan sát các ví dụ dƣới đây:
She claims (that) she is related to the author. (Bà ấy khẳng định rằng bà ta có họ với tác giả)
After the battle, both sides claimed victory. (Sau trận chiến cả hai đều tuyên bố chiến thắng)
Lỗi kết hợp khi dùng từ đồng nghĩa Tiếng Anh
Đây là loại lỗi phổ biến thƣờng mắc phải, thật không dễ dàng gì để phân biệt sự khác nhau giữa các cặp từ
big/large; firm/ hard; ask/ question; buy/ get… khi chúng xuất hiện trong các kết hợp nhƣ: big mistake/
large mistake; firm government/ hard government; ask somebody/ question somebody hay buy the shirt/

get the shirt…


Gia sƣ Thành Đƣợc











www.daythem.edu.vn

Ví dụ: ‗She is making a big mistake‘ và ‗She is making a large mistake‘.
Về mặt ngữ pháp, cụm ‗a large mistake‘ hoàn toàn chấp nhận đƣợc (an ajective + a noun) nhƣng không
dùng kết hợp đƣợc với nhau. Ta chỉ nói ‗a big mistake‘ chứ không nói ‗a large mistake‘.
Lỗi ngữ nghĩa
Lỗi này là do việc hiểu sai ý nghĩa của từ dùng trong câu.
Ví dụ: Khi muốn nói ai đó bị thƣơng trong một tai nạn xe hơi, sinh viên thƣờng viết câu nhƣ sau:
I was badly damaged in the accident.
Từ ‗damage‘ thƣờng dùng với các từ chỉ vật (collocates with words for things), mang nghĩa gây tổn thất,
hƣ hại (thƣờng là về kinh tế). Chúng ta hãy xem xét các ví dụ sau:
The vandals did a lot of damage to the car. (Sự phá hoại đã làm chiếc xe hƣ hại nhiều)
Millions of dollars‘ worth of storm damage… (Bão gây tổn thất hàng triệu đô la…)
The shop tried to sell me a damaged sofa but I noticed it just in time. (Cửa hàng đó cố tình bán ghế
hỏng cho tôi, nhƣng tôi đã kịp phát hiện ra)

Vì vậy, ta không dùng ‗damage‘ trong câu trên mà từ đúng ở đây phải là ‗injured‘. Từ này thƣờng đi kèm
với các từ liên quan đến con ngƣời (collocates with words to do with people), có nghĩa là bị thƣơng trong
một tai nạn (trong một chiếc xe hay trong thể thao), bị tổn thƣơng về thể chất (ở cơ thể). Hãy quan sát ví
dụ sau đây:
In the coacsh 10 people died and 18 were seriously injured. (Trong nạn đỗ xe, 10 ngƣời chết và 18
ngƣời bị thƣơng nặng)
Three injured people aere taken to hospital after the accident. (3 ngƣời bị thƣơng đƣợc đƣa vào
viện ngay sau khi vụ tai nạn xảy ra)
*CÁC TỪ ĐỒNG NGHĨA VÀ TRÁI NGHĨA THƢƠNG GẶP TRONG BÀI THI TOEIC
Home » Học từ vựng tiếng anh theo chủ đề » 40 cặp từ trái nghĩa thông dụng nhất trong Tiếng Anh
40 cặp từ trái nghĩa thông dụng nhất trong Tiếng Anh
Posted by tuvungtienganh / on 18 Tháng Mƣời Hai, 2014 / Không có phản hồi
Trong chuyên mục học từ vựng tiếng anh theo chủ đề kì này, website học từ vựng tiếng anh sẽ giới
thiệu với các bạn 40 cặp từ vựng tiếng anh thông dụng trái nghĩa nhau để có bạn có thể mở rộng
vốn từ vựng tiếng anh cũng như tăng khả năng giao tiếp tiếng anh của mình
Các cặp từ trái nghĩa thông dụng trong tiếng Anh
1. Big — Small / Little ===== Lớn — Nhỏ
2. Cheap — Expensive ===== Rẻ — Mắc
3. Clean — Dirty ===== Sạch — Dơ
4. Deep — Shallow ===== Sâu — Nông
5. Down — Up ===== Lên — Xuống
6. Early — Late ===== Sớm — Trễ
7. Easy — Difficult / Hard ===== Dễ — Khó
8. Far — Near / Close ===== Xa — Gần
9. Fast — Slow ===== Nhanh — Chậm
10. Fat — Thin / Skinny ===== Mập — Ốm
11. Full — Empty ===== Đầy — Rỗng
12. Good — Bad ===== Tốt — Xấu
13. Happy — Sad ===== Hạnh phúc — Buồn
14. Heavy — Light ===== Nặng — Nhẹ

15. Here — There ===== Đây — Đó
16. Tall — Short ===== Cao — thấp (chiều cao)
17. Hot — Cold ===== Nóng — Lạnh


Gia sƣ Thành Đƣợc

www.daythem.edu.vn

18. In — Out ===== Trong — Ngoài
19. Inside — Outside ===== Bên trong — Bên ngoài
20. Interesting — Boring ===== Thú vị — Chán
21. Light — Dark ===== Ánh sáng — Bóng tối
22. Long — Short ===== Dài — Ngắn
23. Loud — Soft ===== Lớn — Nhỏ (âm thanh)
24. Many — Few ===== Nhiều — Ít
25. New — Old ===== Mới — Cũ
26. Rich — Poor ===== Giàu — Nghèo
27. Right — Left ===== Phải — Trái
28. Right — Wrong ===== Đúng — Sai
29. Safe — Dangerous ===== An toàn — Nguy hiểm
30. Single — Married ===== Độc thân — Đã kết hôn
31. Smooth — Rough ===== Trơn mƣợt — Xù xì
32. Soft — Hard ===== Mềm — Cứng
33. Strong — Weak ===== Mạnh — Yếu
34. High — Low ===== Cao — Thấp (vị trí)
35. Thick — Thin ===== Dày — Mỏng
36. Tight — Loose ===== Chặt — Lỏng/Rộng
37. Warm — Cool ===== Ấm áp — Mát mẻ
38. Wet — Dry ===== Ẩm ƣớt — Khô ráo

39. Wide — Narrow ===== Rộng — Hẹp
40. Young — Old ===== Trẻ — Già
1. NOUN SYNONYMS
– shipment = delivery: giao hàng
– energy = power: năng lƣợng
– applicant = candidate: ứng viên
– employee = staff: nhân viên
– schedule = calendar: lịch
– brochure = pamphlet: sách nhỏ (để quảng cáo)
– route = road: tuyến đƣờng, lộ trình
– rain = shower: mƣa rào
– downtown area = city center: trung tâm thành phố
– signature = autograph: chữ ký
2. VERB SYNONYMS
– purchase = buy: mua
– announce = inform = notify: thông báo
– postpone = delay: trì hoãn
– cancel = call of: hủy lịch
– book = reserve: đặt trƣớc
– look for = search for = seek: tìm kiếm
– provide = supply: cung cấp
– reduce = cut = decrease: cắt giảm
3. ADJECTIVE SYNONYMS
– annual = yearly: hàng năm


Gia sƣ Thành Đƣợc

www.daythem.edu.vn


– well known = widely known = famous: nổi tiếng
– promptly = immediately = instantly: ngay lập tức
– fragile = breakable = vulnerable: dễ tổn thƣơng, mỏng manh
– giant = huge: lớn, khổng lồ
– defective = faulty: (hàng hóa) bị lỗi
– broken = out of order = damaged: hỏng
1.( adj ) Vertical /ˈ vɜ ː tɪ kl/ – Dọc >< Horizontal /ˌ hɒ rɪ ˈ zɒ ntl/ – Ngang
2. (adj) Empty /ˈ empti/ – Trống rỗng >< Full /fʊ l/ – Đầy
3. (adj) Even /ˈ iː vn/ – Chẵn >< Odd /ɒ d/ – Lẻ
4. (v) Get /ɡ et/ – Nhận đƣợc >< Give /ɡ ɪ v/ – Cho, biếu, tặng
5. (adv) Most /mə ʊ st/ – Hầu nhƣ >< Least /liː st/ – Ít nhất
6. (n) Part /pɑ ː t/ – Một phần >< Whole /hə ʊ l/ – Toàn bộ
7. (adj) Private /ˈ praɪ və t/ – Riêng tƣ, cá nhân >< Public /ˈ pʌ blɪ k/ – Chung, công cộng
8. (v) Push /pʊ ʃ / – Đẩy ra >< Pull /pʊ l/ – Kéo vào
9. (adj) Safe /seɪ f/ – An toàn >< Dangerous /ˈ deɪ ndʒ ə rə s/ – Nguy hiểm
10. ( adj) Wide /waɪ d/ – Rộng >< Narrow /ˈ nærə ʊ / – Chật hẹp
Từ trái nghĩa (antonym) đã là một khái niệm rất quen thuộc đối với các bạn học tiếng Anh rồi. Thế còn về
cụm từ trái nghĩa thì sao nhỉ? Mọi ngƣời cùng tham khảo một số từ sau đây nhé.
* by mistake >< on purpose (tình cờ >< cố tình)
* first of all >< in the end (trƣớc tiên >< cuối cùng)
* seperate from >< reunite with (chia ly >< hội ngộ)
* to be different from >< to be the same as (khác với >< giống với)
* to be underway >< to be on air (đang thực hiện sắp đƣợc lên sóng >< lên sóng)
Ví dụ:
– He took my coat by mistake (Anh ta lấy nhầm áo của tôi)
– He took my coat on purpose (Anh ta cố tình lấy áo của tôi)
Trong bài này để làm một các bài tập, chúng ta sẽ phải học thuộc một số từ đồng nghĩa sau đây:
Go off =explode : nổ (bom)
Go off =ring : reng (chuông )
Chat =talk in a friendly way : nói chuyện phiếm

Contented with =satisfied with : hài lòng
Occupation = job : nghề nghiệp
Repair = mend : sửa chửa
Take off =leave the ground : cất cách
Put out = make stop burning : dập tắt
Finish = complete : hoàn thành
Purchase = buy : mua
Give up = stop : dừng lại
Go on = continue : tiếp tục
Dip : move downward: đi xuống
Get on = get into: bước lên (xe)
Get up = get out of bed: thức dậy
Go by = pass : trôi qua ( thời gian )
- to be underway: đang thực hiện sắp đƣợc lên sóng ... # to be on air: lên sóng


Gia sƣ Thành Đƣợc

www.daythem.edu.vn

- famous = renowned = well-known: nổi tiếng # infamous = notorious: khét tiếng
- previously = before: trƣớc đây
- accidentally, incidentally, by mistake, by accident, unintentionally: tình cờ, ngẫu nhiên # deliberately: cố
tình
- eventually = finally = lastly = in the end: cuối cùng # first and foremost, first of all, firstly: trƣớc tiên
- to be at variance with = to be different from: khác với # to be the same as = to be familiar with: giống
với
- seperate from: chia ly # reunite with, reconnect with: hội ngộ
- a warm welcome = an enthusiastic reception: đón tiếp nồng hậu
- reluctant = loath: miễn cƣỡng # willing, eager: sẵn lòng

Học cách sử dụng từ đồng nghĩa.
Học sử dụng các từ đồng nghĩa không quá khó nhƣng phải rất cẩn thận trong cách sử dụng, bởi cũng giống
nhƣ tiếng Việt, các từ trong tiếng Anh cũng cần đƣợc áp dụng đúng hoàn cảnh. Do đó, bạn không nên học
từ đồng nghĩa theo bảng từ vựng mà cần dựa vào hoàn cảnh cụ thể, Ví dụ, ―picturesque‖ là từ đồng nghĩa
của ―beautiful‖ nhƣng chỉ để miêu tả vẻ đẹp của một địa điểm cụ thể chứ không thể áp dụng cho miêu tả
ngƣời. Vì thế, khi học một từ/cụm từ có nghĩa tƣơng đƣơng với một từ hoặc một cụm từ khác mà bạn đã
biết, chớ vội dùng ngay mà hãy tìm hiểu cách sử dụng của từ hoặc cụm từ đó. Chỉ cần tra Google hoặc sử
dụng từ điển, bạn sẽ dễ dàng có đƣợc rất nhiều ví dụ minh họa. Một điểm cần lƣu ý, đây là bài thi nói vì
vậy tốt nhất bạn không nên sử dụng các từ ngữ đồng nghĩa hay dùng trong văn viết.
Ví dụ: đừng nói ―I reside in Vietnam‖ thay cho câu ―I live in Vietnam‖.
Một vài ví dụ:
It was a very tricky (= difficult) question.
The cake was mouthwatering (= extremely delicious).
We forgot to bring umbrellas so we were absolutely soaked (= very wet).
Computer are very essential (= important) in the modern world.
I decided to go for a stroll (= a relaxing walk) in the park.
Chia sẻ các cặp từ Đồng Nghĩa dễ gây nhầm lẫn (p1)
1. Close và Shut
Close và Shut đều mang nghĩa là ―đóng‖, ―khép‖. Tuy nhiên, trong một số trƣờng hợp, ―close‖ và ―shut‖
lại có cách sử dụng khác nhau.
- Close: Chúng ta dùng ―close‖ + meetings/ discussions/ conferences với ý nghĩa kết thúc buổi họp mặt,
thảo luận hay hội thảo.
Ví dụ:
The chairperson closed the meeting at 4.30.
(Vị chủ tịch đã kết thúc buổi họp lúc bốn rƣỡi)
- Shut: có thể đƣợc dùng để bảo ai đó không đƣợc nói nữa một cách khiếm nhã.
Ví dụ:
She was very rude. She said: ―Shut your mouth!‘‘



Gia sƣ Thành Đƣợc

www.daythem.edu.vn

(Cô ấy đã rất thô lỗ khi quát lên với tôi:‘‗Câm mồm!‘‘)
2. Start và Begin
Hai cặp từ này đều mang ý nghĩa là ―bắt đầu‖, ―khởi đầu một sự vật, sự việc nào đó‖. Nhƣng hãy xem
điểm khác nhau của chúng nhé:
- Start: đƣợc sử dụng cho các loại động cơ và xe cộ (engines and vehicles). Không dùng ‗‘begin‖ trong
những trƣờng hợp này.
Ví dụ:
It was a cold morning and I could not start my car.
(Sáng hôm đó trời lạnh quá nên tớ không sao nổ máy đƣợc)
- Begin thƣờng xuất hiện trong các tình huống trang trọng và trừu tƣợng hơn
Ví dụ:
Before the universe began, time and place did not exist.
(Trƣớc buổi sơ khai của vũ trụ, không gian và thời gian chƣa hề tồn tại)
3. Grow và Raise
Cặp từ này đều có chung một ý nghĩa đó là ―tăng‖ hoặc ―làm tăng thêm cái gì đó‖.
- Grow thƣờng xuất hiện với crops/ plants (cây trồng, thực vật).
Ví dụ:
In the south, the farmers grow crops.
(Nông dân miền Nam sống bằng nghề trồng cấy).
- Trong khi đó ―Raise‖ lại thƣờng đi với animals, children (động vật và trẻ con)
Ví dụ:
In the north, the farmers mostly raise cattle.
(Ở miền Bắc, nông dân chủ yếu sống bằng nghề chăn nuôi gia súc).
4. Injure và Damage: hư hại, tổn hại
- ―Injure‖ thƣờng đi kèm với các từ liên quan đến con ngƣời (collocates with words to do with people)
trong khi đó ―damage‖ lại đi với các từ chỉ vật (collocates with words for things).

Ví dụ:
Three injured people were taken to hospital after the accident.
(Ba ngƣời bị thƣơng đƣợc đƣa vào bệnh viện ngay sau khi vụ tai nạn xảy ra).
The shop tried to sell me a damaged sofa but I noticed it just in time.
(Cửa hàng đó cố tình bán ghế hỏng cho tôi, nhƣng tôi đã kịp phát hiện ra).
5. End và Finish
Cặp từ này đều mang ý nghĩa là ‗‘kết thúc‘‘, ‗‘chấm dứt việc gì đó‖. Tuy nhiên, chúng vẫn có một vài
cách dùng khác nhƣ sau:
- End với ý nghĩa quyết định ngừng/ chấm dứt cái gì đó (decide to stop)
Ví dụ:
They ended their relationship a year ago.
(Họ đã chấm dứt mối quan hệ cách đây một năm rồi).
- Finish có thể mang ý nghĩa ‗hoàn thành‘ (complete)
Ví dụ:
I haven‘t finished my homework yet.
(Tớ vẫn chƣa làm xong bài tập về nhà)
*CHOOSE THE CORRECT ANTONYM OF THE WORD FROM THE FOUR OPTIONS:
1. He is tall.


Gia sƣ Thành Đƣợc

www.daythem.edu.vn

Short

Big

Huge


Hungry

2. It is hot outside.
Warm

Breezy

Cold

Stormy

3. This seems like a good hotel.
Brilliant

Bad

Great

Dirty

4. She is foolish.
Dumb

Idiotic

Brainy

Wise

5. That seems expensive.

Overpriced

Wealthy

Great

Inexpensive

6. This house is magnificent.
Big

Small

Unimpressive

Gigantic

7. Why are you being so arrogant?
Snooty

Stupid

Humble

Cunning

8. What about this restaurant? It’s very popular.
Infamous

Dirty


Unpopular

Crowded


Gia sƣ Thành Đƣợc

www.daythem.edu.vn

9. Do you want to go the beautiful valley?
Ugly

Dirty

Filthy

Nice

10. I do not want to live in this filthy colony.
Nice

Dirty

Clean

Pretty

CHOOSE THE CORRECT SYNONYM OF THE WORD FROM THE FOUR OPTIONS:
1. He is a fast runner.

Quick

Slow

Energetic

Calm

2. I am terrible at Mathematics.
Good

Great

Awful

Fantastic

3. Have you looked at the Invoice?
Pen

Bill

Sheet

Paper

4. Do you think I am stupid?
Dumb

Intelligent


Brilliant

Fast


Gia sƣ Thành Đƣợc

www.daythem.edu.vn

5. He never comes on time.
Sees

Does

Goes

Arrives

6. This toy is inexpensive.
Cheap

Over priced

expensiv

Good

7. The music is loud.
Soft


Blaring

Pleasant

Catchy

8. I require three big boxes.
Need

Threw

Found

got

9. He has a big house.
Small

Tiny

Large

Great

10. My girlfriend is very pretty.
Ugly

Strange


Beautiful

Stupid


Gia sƣ Thành Đƣợc

www.daythem.edu.vn

TÌM TỪ ĐỒNG NGHĨA VỚ I TỪ ĐƢỢC GẠCH CHÂN - TRÌNH ĐỘ
TOEFL, BÀI SỐ 18
1. A series of calamities can severely affect underwriters' earnings.

D

(A) reports
(B) investments
(C) becalmings
(D) disasters
2. It is much easier to talk about social change than it is to make it happen.

C

(A) acknowledge it
(B) predict it
(C) bring it about
(D) put up with it
3. The Boy Scouts usually sell apple juice in the fall in order to earn money for their
activities.


C

(A) punch
(B) ale
(C) cider
(D) soda
4. Since you don't know them very well, it would be suitable for you to send a card instead of a
gift.

C

(A) obstinate
(B) intricate
(C) appropriate
(D) ultimate
5. Most eyeglasses will not break into many pieces because they are made with either plastic or a special
blend of glass.

A

(A) shatter
(B) tear
(C) collapse
(D) rupture
6. Salt has been a respected commodity for much of recorded time.
(A) flavoring

D



Gia sƣ Thành Đƣợc

www.daythem.edu.vn

(B) preservative
(C) remedy for illness
(D) article of trade
7. According to a belief prevalent in many places, a small, forked stick referred to as a "divining rod" is
B

able to locate subterranean springs.
(A) held sacred
(B) broadly accepted
(C) documented

(D) detected
8. Deceptively simple in design, the sculptural works of Isamu Noguchi incorporate a broad range of
textures, sizes, and contours.

A

(A) Misleadingly
(B) Generally
(C) Noticeably
(D) Exceptionally
9. Prior to his appointment as secretary of state, Henry Kissinger was a professor of government and
international affairs at Harvard.

B


(A) After
(B) Before
(C) During
(D) Instead of
10. Modern techniques have made dentures virtually unnoticeable.

A

(A) false teeth
(B) surgical implants
(C) artificial hair
(D) plastic surgery
11. In the Petrified Forest National Park, huge chunks of fossilized wood are surrounded
by numerous smaller fragments.
(A) varied
(B) numbered
(C) counted
(D) myriad

D


Gia sƣ Thành Đƣợc

www.daythem.edu.vn

12. Under the major's able leadership, the soldiers found safety.

A


(A) guidance
(B) intensity
(C) flagship
(D) ability
13. The rigor exhibited by the general was totally unwarranted.

B

(A) calisthenics
(B) severity
(C) march
(D) cleanliness
14. When the protestor entered the meeting clad only in a beach towel, the audience
was dumbfounded.

A

(A) speechless
(B) excited
(C) content
(D) applauding
15. John Dewey loathed the idea that children should not participate in activities as part of their
educational experience.

C

(A) encouraged
(B) noticed
(C) hated
(D) began

16. The Supreme Court has a reputation for being just.

B

(A) stubborn
(B) impartial
(C) humorous
(D) capricious
17. Practitioners of behavioral medicine encourage patients to be responsible for their own
health.

A

(A) urge
(B) enlighten
(C) allow


Gia sƣ Thành Đƣợc

www.daythem.edu.vn

(D) admonish
18. Exchange rates for most currencies do not float freely.

C

(A) newspapers
(B) securities
(C) money

(D) finances
19. The world's busiest airport is Chicago's O'Hare, where each year 550,000 flights land and take
off.

B

(A) best run
(B) most active
(C) most spacious
(D) most successful
20. Lifting the shoulders is a gesture that indicates lack of interest.

B

(A) Napping
(B) Shrugging
(C) Sighing
(D) Yawning
BÀI TẬP TÌM TỪ ĐỒNG NGHĨA TIẾNG ANH
1. In certain types of poisoning, immediately give large quantities of soapy or salty water in order to
induce vomiting.
(A) control
(B) clean
(C) cause
(D) stop
2. He was mystified by the look on the stranger's face.
(A) perplexed
(B) shocked
(C) upset
(D) excited

3. I was horrified to see the child about to cross the expressway alone.
(A) ashamed
(B) shocked
(C) nervous
(D) surprised
4. The secretary left after weeks of harassment by the manager of her department.
(A) teasing
(B) irritation


Gia sƣ Thành Đƣợc

www.daythem.edu.vn

(C) absence
(D) goading
5. It is very discourteous to intrude during someone's conversation.
(A) find fault
(B) disagree
(C) be in the way
(D) leave quickly
6. The Civil War in 1863 cut the United States into two nations - a southern Confederacy and a northern
Union.
(A) severed
(B) acknowledged
(C) integrated
(D) alienated
7. Relaxation therapy teaches one not to fret over small problems.
(A) worry about
(B) get angry about

(C) get involved in
(D) look for
8. Proximity to the court house makes an office building more valuable.
(A) Interest in
(B) Similarity to
(C) Nearness to
(D) Usefulness for
9. The new amphitheater was based on the ancient Greek design.
(A) underwater theater
(B) oval theater
(C) sound and light theater
(D) mini-theater
10. Primary education in the United States is compulsory.
(A) free of charge
(B) required
(C) excellent
(D) easy
11. The fer-de-lance, a kind of viper, is one of the mostpoisonous snakes.
(A) deadly
(B) vicious
(C) bad tasting
(D) unhealthy
12. In the early days of baseball, the game was played by young men of means and social position.
(A) with skill
(B) with equipment
(C) with money
(D) with ambition
13. Mounting evidence indicates that acid rain is damaging historic sites in Boston and Philadelphia.
(A) Hanging
(B) Tentative



Gia sƣ Thành Đƣợc

www.daythem.edu.vn

(C) Increasing
(D) Irrefutable
14. Carpets from countries such as Persia and Afghanistan often fetch high prices in the United States.
(A) Artifacts
(B) Rugs
(C) Pottery
(D) Textiles
15. Though many scientific breakthroughs have resulted frommishaps, it has taken brilliant thinkers to
recognize their potential.
(A) misunderstandings
(B) accidents
(C) misfortunes
(D) incidentals
*Choose the word that is CLOSEST in meaning to the underlined part in the following questions
Câu 1: He was asked to account for his presence at the scene of crime.
A. complain B. exchange C. explain
D. arrange
=> KEY C: account for = explain = giải thích cho
A. phàn nàn B. trao đổi C. giải thích D. sắp xếp
Câu 2: The teacher gave some suggestions on what could come out for the examination.
A. effects
B. symptoms
C. hints
D. demonstrations

=> KEY C: suggestions = hints = gợi ý, đề xuất
A. tác động
B. triệu chứng
C. gợi ý
D. luận chứng
Câu 3: I‘ll take the new job whose salary is fantastic.
A. reasonable
B. acceptable
C. pretty high
D. wonderful
=> KEY D: fantastic = wonderful = tuyệt vời
A. hợp lí
B. có thể chấp nhận
C. khá cao
D. tuyệt vời
Câu 4: I could see the finish line and thought I was home and dry.
A. hopeless B. hopeful C. successful
D. unsuccessful
=> KEY C: home and dry = have been successful = thành công
A. vô vọng B hi vọng C. thành công
D. thất bại
Câu 5: Carpets from countries such as Persia and Afghanistan often fetch high prices in the United
States.
A. Artifacts
B. Pottery C. Rugs
D. Textiles
=> KEY C: Carpets = Rugs = thảm
A. hiện vật B. đồ gốm C. thảm
D. dệt may
Câu 6: Though many scientific breakthroughs have resulted from mishaps it has taken brilliant thinkers

to recognize their potential.
A. accidents
B. misunderstandings
C. incidentals
D. misfortunes
=> KEY A: mishaps = accidents = rủi ro
A. tai nạn
B. hiểu lầm
C. chi phí phát sinh
D. bất hạnh
Câu 7: The shop assistant was totally bewildered by the customer‘s behavior.
A. disgusted
B. puzzled
C. angry
D. upset
=> KEY B: bewildered = hoang mang, lúng túng, bối rối
A. chán ghét
B. bối rối, lúng túng
C. tức giận
D. khó chịu


Gia sƣ Thành Đƣợc

www.daythem.edu.vn

Câu 8: He didn’t bat an eyelid when he realized he failed the exam again.
A. wasn‘t happy
B. didn‘t want to see
C. didn‘t show surprise

D. didn‘t care
=> KEY C: didn’t bat an eyelid = không ngạc nhiên, không bị shock
A. không vui
B. không muốn nhìn
C. không ngạc nhiên
D. không quan tâm
Câu 9: Ralph Nader was the most prominent leader of the U.S consumer protection movement.
A. casual
B. significant
C. promiscuous
D. aggressive
=> KEY B: prominent = nổi bật, đáng chú ý
A. bình thƣờng
B. đáng chú ý
C. lộn xộn
D. tích cực
Câu 10: Tourists today flock to see the two falls that actually constitute Niagara falls.
A. come without knowing what they will see
B. come in large numbers
C. come out of boredom
D. come by plane
=> KEY B: flock = tụ tập, tụ họp thành bầy
A. cứ đi mà không cần quan tâm những gì họ đang thấy
B. đi với số lượng lớn
C. tránh sự nhàm chán
D. đi bằng máy bay
Câu 11: Around 150 B.C. the Greek astronomer Hipparchus developed a system to classify stars
according to brightness.
A. record
B. shine

C. categorize
D. diversify
=> KEY C: classify = phân loại
A. ghi âm
B. chiếu sáng
C. phân loại
D. đa dạng
Câu 12: She is always diplomatic when she deals with angry students.
A. strict
B. outspoken
C. firm
D. tactful
=> KEY D: diplomatic = khôn khéo
A. nghiêm ngặt
B. thẳng thắn
C. kiên định
D. khôn khéo
Câu 13: Roget‘s Thesaurus, a collection of English words and phrases, was originally arranged by the
ideas they express rather than by alphabetical order.
A. restricted
B. as well as
C. unless
D. instead of
=> KEY D: rather than ( hơn là ) = instead of ( thay vì)
Nghĩa các từ khác: unless + clause = nếu không ; as well as = cũng nhƣ; restricted = bị hạn chế
Câu 14: With the dawn of space exploration, the notion that atmospheric conditions on Earth may be
unique in the solar system was strengthened.
A. outcome B. continuation
C. beginning
D. expansion

=> KEY C: dawn = beginning : sự bắt đầu
Nghĩa các từ khác: expansion = sự mở rộng; continuation = sự tiếp diễn; outcome = hậu quả
Câu 15: Let‘s wait here for her; I‘m sure she‘ll turn up before long.
A. arrive
B. return
C. enter
D. visit
=> KEY A: turn up = arrive : đến
Nghĩa các từ khác: visit = thăm; enter =vào; return = quay về
Câu 16: This tapestry has a very complicated pattern.
A. obsolete
B. intricate
C. ultimate
D. appropriate
=> KEY B: complicated = phức tạp
A. chƣớng ngại vật B. phức tạp
C. cuối cùng
D. thích hợp
Câu 17: During the Great Depression, there were many wanderers who traveled on the railroads and
camped along the tracks.
A. veterans
B. tyros
C. vagabonds
D. zealots


Gia sƣ Thành Đƣợc

www.daythem.edu.vn


=> KEY C: wanderers = ngƣời bộ hành, kẻ lang thang
A. cựu chiến binh B. ngừoi mới vào nghề
C. kẻ lang thang
D. ngƣời cuồng tín
Câu 18: We decided to pay for the furniture on the installment plan.
A. monthly payment
B. cash and carry C. credit card
D. piece by piece
=> KEY A: installment = trả góp
A. trả tiền hàng tháng
B. tiền mặt
C. thẻ tín dụng
D. từng mảnh
Câu 19: The last week of classes is always very busy because students are taking examinations, making
applications to the University, and extending their visas.
A. hectic
B. eccentric C. fanatic D. prolific
=> KEY A: very busy = rất bận rộn
A. bận rộn B. lập dị
C. mê hoặc D. sung mãn
Câu 20: The drought was finally over as the fall brought in some welcome rain.
A. heatware B. harvest
C. summer D. aridity
=> KEY D: drought = hạn hán
A. sức nóng B. mùa màng C. mùa hè
D. khô khan
Câu 21: When their rent increased from 200 to 400 a month, they protested against such a tremendous
increase.
A. light
B. huge

C. tiring
D. difficult
=> KEY B: tremendous = lớn
A. sáng
B. khổng lồ C. mệt mỏi D. khó khăn
Câu 22: In 1952, Akihito was officially proclaimed heir to the Japanese throne.
A. installed
B. declared
C. denounced
D. advised
=> KEY B: proclaimed = tuyên bố
A. cài đặt
B. tuyên bố
C. lên án
D. khuyên
Câu 23: The augmentation in the population has created a fuel shortage.
A. increase
B. necessity
C. demand
D. decrease
=> KEY A: augmentation = tăng thêm
A. tăng
B. cần thiết
C. nhu cầu
D. giảm
Câu 24: If we had taken his sage advice, we wouldn‘t be in so much trouble now.
A. willing B. sturdy
C. wise
D. eager
=> KEY C: sage = khôn, thận trọng

A. sẵn sàng B. mạnh mẽ C. khôn ngoan
D. háo hức
Câu 25: A mediocre student who gets low grades will have trouble getting into an Ivy League college.
A. average
B. lazy
C. moronic
D. diligent
=> KEY A: mediocre = tầm thƣờng
A. trung bình
B. lƣời nhác
C. khờ dại
D. siêng năng
Câu 26: The politician‘s conviction for tax fraud jeopardized his future in public life.
A. rejuvenated
B. penalized
C. jettisoned
D. endangered
=> KEY D: jeopardized = gây nguy hiểm
A. trẻ hoá
B. phạt
C. vứt bỏ
D. nguy hiểm
Câu 27: This is the instance where big, obvious non-verbal signals are appropriate. A. B. C. D. matter
A. situation
B. attention
C. place
D. matter
=> KEY A: instance = trƣờng hợp
A. trường hợp, tình huống
B. tham dự

C. địa điểm
D. vấn đề
Câu 28: He had never experienced such discourtesy towards the president as it occurred at the annual
meeting in May.


Gia sƣ Thành Đƣợc

www.daythem.edu.vn

A. politeness
B. rudeness
C. encouragement
D. measurement
=> KEY B: discourtesy = không lịch sự
A. lễ phép B. thô lỗ
C. khuyến khích
D. đo lƣờng
Câu 29: Parents interpret facial and vocal expressions as indicators of how a baby is feeling.
A. translate
B. understand
C. read
D. comprehend
=> KEY B: interpret = giải thích, hiểu
A. dịch
B. hiểu
C. đọc
D. thấu hiểu
*Choose the word that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in the following sentences.
Câu 1: Because Jack defaulted on his loan, the bank took him to court.

A. failed to pay
B. paid in full
C. had a bad personality
D. was paid much money
=> KEY B: defaulted = vỡ nợ, phá sản
A. không thể trả nợ
B. thanh toán đầy đủ
C. tính xấu
D. trả rất nhiều tiền
Câu 2: His career in the illicit drug trade ended with the police raid this morning .
A. elicited B. irregular C. secret
D. legal
=> KEY D: illicit = bất hợp pháp
A. lộ ra
B. bất thƣờng
C. bí mật
D. hợp pháp
Câu 3: The government is not prepared to tolerate this situation any longer.
A. look down on
B. put up with
C. take away from
D. give on to
=> KEY A: tolerate = khoan dung, tha thứ, chịu đựng A là từ trái nghĩa: xem thƣờng ai, khinh miệt
B là từ đồng nghĩa: chịu đựng, chấp nhận
Câu 4: I clearly remember talking to him in a chance meeting last summer.
A. unplanned
B. deliberate
C. accidental
D. unintentional
=> KEY B: a chance = bất ngờ, vô tình

A. không có kế hoạch
B. cố ý
C. tình cờ
D. không chủ ý
Câu 5: The International Organizations are going to be in a temporary way in the country.
A. soak
B. permanent
C. complicated
D. guess
=> KEY B: temporary = tạm thời
A. thấm
B. vĩnh viễn
C. phức tạp
D. khách mời
Câu 6: The US troops are using much more sophisticated weapons in the Far East.
A. expensive
B. complicated
C. simple and easy to use D. difficult to operate
=> KEY C: sophisticated = tinh vi, phức tạp
A. đắt đỏ
B. phức tạp
C. đơn giản và dễ sử dụng
D. khó hoạt động
Câu 7: In remote communities, it‘s important to replenish stocks before the winter sets in.
A. remake B. empty C. refill
D. repeat
=> KEY B: replenish (làm đầy) >< empty ( làm cho cạn)
Nghĩa các từ khác: repeat = nhắc lại; refill = làm cho đầy; remake = đánh dấu
Câu 8: There has been no discernible improvement in the noise levels since lorries were banned.
A. clear

B. obvious
C. thin
D. insignificant
=> KEY D:
discernible (có thể nhận thức rõ, có thể thấy rõ) >< insignificant ( không có quan trọng, tầm thƣờng)
Nghĩa các từ khác:thin = gầy; obvious = rành mạch, hiển nhiên; clear = rõ ràng
Câu 9: She had a cozy little apartment in Boston.
A. uncomfortable
B. warm
C. lazy
D. dirty
=> KEY A: cozy = ấm cúng, tiện nghi
A. không thoải mái B. ấm cúng C. lƣời nhác D. bụi bẩn
Câu 10: He was so insubordinate that he lost his job within a week.


Gia sƣ Thành Đƣợc

www.daythem.edu.vn

A. fresh
B. disobedient
C. obedient
D. understanding
=> KEY C: insubordinate = ngỗ nghịch, không tuân theo
A. tƣơi mới B. ngỗ nghịch
C. biết nghe lời
D. am hiểu
Câu 11: There is growing concern about the way man has destroyed the environment.
A. ease

B. attraction
C. consideration
D. speculation
=> KEY A: concern = liên quan, quan tâm
A. giảm bớt
B. thu hút
C. xem xét
D. thu hút, hấp dẫn
Câu 12: Fruit and vegetables grew in abundance on the island. The islanders even exported the surplus.
A. large quantity
B. small quantity C. excess
D. sufficiency
=> KEY B: abundance = dƣ thừa, phong phú
A. số lƣợng nhiều B. số lượng ít
C. dƣ thừa
D. đầy đủ
Câu 13: During the five- decade history the Asian Games have been advancing in all aspects.
A. holding at
B. holding back
C. holding to
D. holding by
=> KEY B: holding by/ at/ to = ủng hộ, tiếp tục cho ai làm gì
holding back = prevent sb from doing st = ngăn cản ai làm gì
Câu 14: The distinction between schooling and education implied by this remark is important.
A. explicit
B. implicit
C. obscure
D. odd
=> KEY A: imply = hàm ý
A. rõ ràng

B. tiềm ẩn
C. che khuất
D. trong xó
Câu 15: A chronic lack of sleep may make us irritable and reduces our motivation to work.
A. uncomfortable
B. responsive
C. calm
D. miserable
=> KEY C: irritable = cáu kỉnh, khó chịu
A. không thoải mái B. đáp ứng C. bình tĩnh D. khốn khổ
Câu 16: Population growth rates vary among regions and even among countries within the same region.
A. restrain
B. stay unchanged
C. remain unstable
D. fluctuate
=> KEY B: vary = làm cho biến đổi
A. kiềm chế B. không thay đổi C. vẫn không ổn định
D. biến động
Câu 17: Unless the two signatures are identical, the bank won‘t honor the check.
A. similar B. different C. fake
D. genuine
=> KEY B: identical = giống hệt nhau
A. giống nhau
B. khác nhau
C. giả
D. song sinh
Câu 18: Strongly advocating health foods, Jane doesn‘t eat any chocolate.
A. supporting
B. impugning
C. advising

D. denying
=> KEY B: advocating = ủng hộ
A. ủng hộ B. phản đối
C. khuyên bảo
D. từ chối
Câu 19: He didn’t bat an eye when he realized he failed the exam again.
A. didn‘t show surprise
B. didn‘t want to see
C. didn‘t care
D. wasn‘t happy
=> KEY A: didn’t bat an eye = không mấy ngạc nhiên / không bị shock
A. không ngạc nhiên
B. không muốn nhìn
C. không quan tâm
D. không vui
Câu 20: The notice should be put in the most conspicuous place so that all the students can be wellinformed.
A. popular B. suspicious
C. easily seen
D. beautiful
=> KEY C: conspicuous = dễ thấy, hiển nhiên
A. thông thƣờng
B. nghi ngờ C. dễ thấy D. đẹp


Gia sƣ Thành Đƣợc

www.daythem.edu.vn

Câu 21: I think we have solved this problem once and for all.
A. forever

B. for goods
C. temporarily
D. in the end
=> KEY A: once and for all = ngay lập tức hoàn thành
A. vĩnh viễn
B. tốt
C. tạm thời
D. cuối cùng
Câu 22: He decided not to buy the fake watch and wait until he had more money.
A. authentic
B. forger
C. faulty
D. original
=> KEY A: fake = hàng giả
A. xác thực. chân thực
B. nguỵ tạo
C. lỗi
D. nguyên gốc
Câu 23: Her father likes the head cabbage rare.
A. over-boiled
B. precious
C. scarce
D. scare
=> KEY A: rare = sống
A. chín kĩ
B. quý giá
C. khan hiếm
D. sợ hãi




×