Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

on thi vat li chuyen de chuyen dong co hoc on thi vat li chuyen de chuyen dong co hoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (728.47 KB, 46 trang )

Gia sư Thành Được

www.daythem.edu.vn

PHẦN I : CƠ HỌC
CHỦ ĐỀ 1: CHUYỂN ĐỘNG
A/ CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU-VẬN TỐC
I/- Lý thuyết :
1/- Chuyển động đều và đứng yên :
- Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của một vật so với vật khác
được chọn làm mốc.
- Nếu một vật không thay đổi vị trí của nó so với vật khác thì gọi là
đứng yên so với vật ấy.
- Chuyển động và đứng yên có tính tương đối. (Tuỳ thuộc vào vật chọn
làm mốc)
2/- Chuyển động thảng đều :
- Chuyển động thảng đều là chuyển động của một vật đi được những
quãng đường bằng nhau trong những khỏng thời gian bằng nhau bất
kỳ.
- Vật chuyển động đều trên đường thẳng gọi là chuyển động thẳng đều.
3/- Vận tốc của chuyển động :
- Là đại lượng cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động đó
- Trong chuyển động thẳng đều vận tốc luôn có giá trị không đổi ( V =
conts )
- Vận tốc cũng có tính tương đối. Bởi vì : Cùng một vật có thể chuyển
động nhanh đối với vật này nhưng có thể chuyển động chậm đối với
vật khác ( cần nói rõ vật làm mốc )
V = St
Trong đó : V là vận tốc. Đơn vị : m/s hoặc
km/h
S là quãng đường. Đơn vị : m


hoặc km
t là thời gian. Đơn vị : s ( giây ), h
( giờ )
II/- Phương pháp giải :
1/- Bài toán so sánh chuyển động nhanh hay chậm:
a/- Vật A chuyển động, vật B cũng chuyển động, Vật C làm mốc (
thường là mặt đường )
- Căn cứ vào vận tốc : Nếu vật nào có vận tốc lớn hơn thì chuyển động
nhanh hơn. Vật nào có vận tốc nhỏ hơn thì chuyển động chậm hơn.
Ví dụ : V1 = 3km/h và V2 = 5km/h
V1 < V2
- Nếu đề hỏi vận tốc lớn gấp mấy lần thì ta lập tỉ số giữa 2 vận tốc.


Gia sư Thành Được

www.daythem.edu.vn

b/- Vật A chuyển động, vật B cũng chuyển động. Tìm vận tốc của vật A
so với vật B ( vận tốc tương đối ) - ( bài toán không gặp nhau không gặp
nhau ).
+ Khi 2 vật chuyển động cùng chiều :
v = va - vb
(va > vb )
Vật A lại gần vật B
v = vb - v a
(va < vb )
Vật B đi xa hơn vật A
+ Khi hai vật ngược chiều : Nếu 2 vật đi ngược chiều thì ta cộng vận tốc
của chúng lại với nhau ( v = va + vb )

2/- Tính vận tốc, thời gian, quãng đường :
V = St
S = V. t
t = Sv
Nếu có 2 vật chuyển động thì :
V1 = S1 / t1
S1 = V1. t1 t1 = S1 / V1
V2 = S2 / t2
S2 = V2. t2 t2 = S2 / V2
3/- Bài toán hai vật chuyển động gặp nhau :
a/- Nếu 2 vật chuyển động ngược chiều : Khi gặp nhau, tổng quãng
đường các đã đi bằng khoảng cách ban đầu của 2 vật .
A
S
B
S1
Xe A

G
Xe B
/////////////////////////////////////////////////////////
S2
Ta có : S1 là quãng đường vật A đã tới G
S2 là quãng đường vật A đã tới G
AB là tổng quang đường 2 vật đã đi. Gọi chung là S = S1 + S2
Chú y : Nếu 2 vật xuất phát cùng lúc thì thời gian chuyển động của 2 vật
cho đến khi gặp nhau thì bằng nhau : t = t1 = t2

Tổng quát lại ta có :
V1 = S1 / t1

V2 = S2 / t2
S = S1 + S2

S1 = V1. t1 t1 = S1 / V1
S2 = V2. t2 t2 = S2 / V2

(Ở đây S là tổng quãng đường các vật đã đi cũng là khoảng cách ban đầu của
2 vật)


Gia sư Thành Được

www.daythem.edu.vn

b/- Nếu 2 vật chuyển động cùng chiều :
Khi gặp nhau , hiệu quãng đường các vật đã đi bằng khoảng cách ban
đầu giữa 2 vật :
S1
Xe A

Xe B
G
S

S2

Ta có : S1 là quãng đường vật A đi tới chổ gặp G
S2 là quãng đường vật B đi tới chổ gặp G
S là hiệu quãng đường của các vật đã đi và cũng là khỏng cách
ban đầu của 2 vật.

Tổng quát ta được :
V1 = S1 / t1
S1 = V1. t1 t1 = S1 / V1
V2 = S2 / t2
S2 = V2. t2 t2 = S2 / V2
S = S1 - S2 Nếu ( v1 > v2 )
S = S2 - S1 Nếu ( v2 > v1 )
Chú y : Nếu 2 vật xuất phát cùng lúc thì thời gian chuyển động của 2 vật cho
đến khi gặp nhau thì bằng nhau : t = t1 = t2
Nếu không chuyển động cùng lúc thì ta tìm t1, t2 dựa vào thời điểm
xuất phát và lúc gặp nhau.
VÍ DỤ ÁP DỤNG
Ví dụ 1 : Một vật chuyển động trên đoạn đường dài 3m, trong giây đầu tiên
nó đi được 1m, trong giây thứ 2 nó đi được 1m, trong giây thứ 3 nó cũng đi
được 1m. Có thể kết luận vật chuyển động thẳng đều không ?
Giải
Không thể kết luận là vật chuyển động thẳng đều được. Vì 2 lí do : +
Một là chưa biết đoạn đường đó có thẳng hay không. + Hai là trong mỗi mét
vật chuyển động có đều hay không.


Gia sư Thành Được

www.daythem.edu.vn

Ví dụ 2: Một ôtô đi 5 phút trên con đường bằng phẳng với vận tốc 60km/h,
sau đó lên dốc 3 phút với vận tốc 40km/h. Coi ôtô chuyển động đều. Tính
quãng đường ôtô đã đi trong 2 giai đoạn.
Giải
Gọi S1, v1, t1 là quãng đường, vận tốc , thời gian mà ôtô đi trên đường

bằng phẳng. Gọi S2, v2, t2 là quãng đường, vận tốc , thời gian mà ôtô đi trên
đường dốc.
Gọi S là quãng đường ôtô đi trong 2 giai đoạn.
Tóm tắt :
Bài làm
t1 = 5phút = 5/60h
Quãng đường bằng mà ôtô đã đi :
v1 = 60km/h
S1 = V1. t1
t2 = 3 phút = 3/60h
= 60 x 5/60 = 5km
v2 = 40km/h
Quãng đường dốc mà ôtô đã đi :
Tính : S1, S2, S = ?
S2 = V2. t2
km
= 40 x 3/60 = 2km
Quãng đường ôtô đi trong 2 giai đoạn
S = S1 + S2
= 5 + 2 = 7 km
Ví dụ 3 : Để đo khoảng cách từ trái đất đến mặt trăng, người ta phóng lên
mặt trăng một tia lade. Sau 2,66 giây máy thu nhận được tia lade phản hồi về
mặt đất. ( Tia la de bật trở lại sau khi đập vào mặt trăng ). Biết rằng vận tốc
tia lade là 300.000km/s. Tính khoảng cách từ trái đất đến mặt trăng.
Giải
/
Gọi S là quãng đường tia lade đi và về.
Gọi S là khoảng cách từ trái đất đến mặt trăng, nên S = S//2
Tóm tắt :
Bài làm

v = 300.000km/s
quãng đường tia lade đi và về
t = 2,66s
S/ = v. t = 300.000 x 2,66 = 798.000km
Tính S = ? km
khoảng cách từ trái đất đến mặt trăng
S = S//2 = 798.000 / 2 = 399.000 km
Ví dụ 4 : hai người xuất phát cùng một lúc từ 2 điểm A và B cách nhau
60km. Người thứ nhất đi xe máy từ A đến B với vận tốc v 1 = 30km/h. Người
thứ hai đi xe đạp từ B ngược về A với vận tốc v2 = 10km/h. Hỏi sau bao lâu
hai người gặp nhau ? Xác định chổ gặp đó ? ( Coi chuyển động của hai xe là
đều ).
Giải


Gia sư Thành Được

www.daythem.edu.vn

Gọi S1, v1, t1 là quãng đường, vận tốc , thời gian xe máy đi từ A đến
B.
Gọi S2, v2, t2 là quãng đường, vận tốc , thời gian xe đạp đi từ B về A
Gọi G là điểm gặp nhau. Gọi S là khoảng cách ban đầu của 2 xe.
Do xuất phát cùng lúc nên khi gặp nhau thì thời gian chuyển động t 1 =
t2 = t
A

S

B


S1
Xe A

G

Xe

S2
Bài làm
S = 60km
t1 = t 2
v1 = 30km/h
= 10km/h
nhauv2thì:
a/- t = ?
b/- S1 hoặc S2
=?

Ta có :
S1 = V1. t1
S1 = 30t
S2 = V2. t2
S2 = 10t
Do hai xe chuyển động ngược chiều nên khi gặp
S = S1 + S2
S = 30t + 10t

60 = 30t + 10t
t = 1,5h

Vậy sau 1,5 h hai xe gặp nhau.
Lúc đó : Quãng đường xe đi từ A đến B là : S1 = 30t = 30.1,5 =
45km
Quãng đường xe đi từ B đến A là :

S2 = 10t = 10.1,5

= 15km
Vậy vị trí gặp nhau tại G cách A : 45km hoặc cách B : 15km.
Ví dụ 5 : Hai ôtô khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm A và B, cùng
chuyển động về địa điểm G. Biết AG = 120km, BG = 96km. Xe khởi hành
từ A có vận tốc 50km/h. Muốn hai xe đến G cùng một lúc thì xe khởi hành
từ B phải chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu ?
Giải
Gọi S1, v1, t1 là quãng đường, vận tốc , thời gian xe máy đi từ A đến
B.


Gia sư Thành Được

www.daythem.edu.vn

Gọi S2, v2, t2 là quãng đường, vận tốc , thời gian xe đạp đi từ B về A
Gọi G là điểm gặp nhau.
Khi 2 xe khởi hành cùng lúc, chuyển động không nghỉ, muốn về đến
G cùng lúc thì t1 = t2 = t
S1 = 120km
S1 = 120km
G S2 = 96km
S2 = 96km

v1 = 50km/h
t1 = t 2
A
B
v1 = 50km/h
------------------Bài làm :
-Thời gian xe đi từ A đến G
v2 = ?
t1 = S1 / V1
= 120 / 50 = 2,4h
Thời gian xe đi từ B đến G
t1 = t2 = 2,4h
Vận tốc của xe đi từ B
V2 = S2 / t2
= 96 / 2,4 = 40km/h
Ví dụ 6 : Một chiếc xuồng máy chạy từ bến sông A đến bến sông B cách A
120km. Vận tốc của xuồng khi nước yên lặng là 30km/h. Sau bao lâu xuồng
đến B. Nếu :
a/- Nước sông không chảy
b/- Nước sông chảy từ A đến B với vận tốc 5km/h
Kiến thức cần nắm
Chú ý :
Khi nước chảy vận tốc thực của xuồng, canô, thuyền… lúc xuôi dòng
là :
v = vxuồng + vnước
Khi nước chảy vận tốc thực của xuồng, canô, thuyền… lúc ngược
dòng là
v = vxuồng - vnước
Khi nước yên lặng thì vnước = 0
Giải

Gọi S là quãng đường xuồng đi từ A đến B
Gọi Vx là vận tốc của xuồng máy khi nước yên lặng
Gọi Vn là vận tốc nước chảy
Gọi V là vận tốc thực của xuồng máy khi nước chảy


Gia sư Thành Được

S1 = 120km
nước
lặng là
Vn yên
= 5km/h
Vx = 30km/h
-------------------a/- t1 = ? khi Vn = 0
chảy
b/- t:2 = ? khi Vn =
5km/h

www.daythem.edu.vn

Bài làm
vận tốc thực của xuồng máy khi
v = vxuồng + vnước
= 30
+ 0 = 30km/h
Thời gian xuồng đi từ A khi nước không
t1 = S / V
= 120 / 30 = 4h
vận tốc thực của xuồng máy khi nước chảy từ A


đến B
v = vxuồng + vnước
= 30 + 5 = 35km/h
Thời gian xuồng đi từ A khi nước chảy từ A
đến B
t1 = S / V
= 120 / 35 = 3,42h
Ví dụ 7 : Cùng một lúc hai xe xuất phát từ hai địa điểm A và B cách nhau
60km. Chúng chuyển động thẳng đều và cùng chiều từ A đến B. Xe thứ nhất
khởi hành từ a với vận tốc 30km/h. Xe thứ hai đi từ B với vận tốc 40km/h ?
a/- Tìm khoảng cách giữa hai xe sau 30 phút kể từ lúc xuất phát ?
b/- Hai xe có gặp nhau không ? Tại sao ?
c/- Sau khi xuất phát được 1h, xe thứ nhất tăng tốc và đạt tới vận tốc
50km/h. Hãy xác định thời điểm hai xe gặp nhau. Vị trí chúng gặp nhau
Giải
Gọi S1, v1, t1 là quãng đường, vận tốc , thời gian vật đi từ A đến B .
Gọi S2, v2, t2 là quãng đường, vận tốc , thời gian vật đi từ B về A
Gọi G là điểm gặp nhau. Gọi S là khoảng cách ban đầu của hai vật.
Do xuất phát cùng lúc nên khi gặp nhau thời gian chuyển động là : t 1
= t2 = 15s
S = 240m
S = 240m
S1
t1 = t2 = t = 15s
v1 = 10m/s
Vật A
G
Vật B
--------------------a/- v2 = ?m/s

/////////////////////////////////////////////////////////
b/- S1 hoặc S2 = ?
S2


Gia sư Thành Được

www.daythem.edu.vn

Bài làm
a/- Ta có :

S1 = V1. t

(1 )
S2 = V2. t

(2)

Do chuyển động ngược chiều, khi gặp nhau
thì :
S = S1 + S2 = 240
(3 )
Thay (1), (2) vào (3) ta được :
v1t + v2t = 240
10.15 + v2.15 = 240
v2 = 6m/s
b/- Quãng đường vật từ A đi được là : S1 = v1.t = 10.15 = 150m
Quãng đường vật từ B đi được là : S2 = v2.t = 6.15 = 90m
Vậy vị trí gặp nhau tại G cách A : 150m hoặc cách B : 90m

Ví dụ 8 : Hai vật xuất phát từ A và B cách nhau 400m chuyển động cùng
chiều theo hướng từ A đến B. Vật thứ nhất chuyển động đều từ A với vận
tốc 36km/h. Vật thứ hai chuyển động đều từ B với vận tốc 18km/h. Sau bao
lâu hai vật gặp nhau ? Gặp nhau chổ nào ?
Giải
Gọi S1, v1, t1 là quãng đường, vận tốc , thời gian vật đi từ A .
Gọi S2, v2, t2 là quãng đường, vận tốc , thời gian vật đi từ B
Gọi G là điểm gặp nhau. Gọi S là khoảng cách ban đầu của hai vật.
Do xuất phát cùng lúc nên khi gặp nhau thời gian chuyển động là : t 1
= t2 = t
S1
S2
A

B

G
V1 > V2

S = S1 – S2
Bài làm
S = 400m
a/-Ta có : S1 = V1. t
t1 = t 2 = t
(1)
v1 = 36km/h =
S2 = V2. t
10m/s
)
v2 = 18km/h =

5m/s
--------------------a/- t = ?s
b/- S1 hoặc S2 = ?

S1 = 10.t


S2 = 5.t

(2


Gia sư Thành Được

www.daythem.edu.vn
Do chuyển động cùng chiều nên khi gặp
:
S = S1 – S2 = 400
(3)
Thay (1), (2) vào (3) ta được : t = 80s
Vậy sau 80s hai vật gặp nhau.
b/- Quãng đường vật từ A đi được là : S1

nhau

= v1.t = 10.80 = 800m
v2.t = 5.80 = 400m

Quãng đường vật từ B đi được là : S2 =
Vậy vị trí gặp nhau tại G cách A : 800m


hoặc cách B : 400m
Ví dụ 9 : Hai xe cùng khởi hành lúc 8h từ hai địa điểm A và B cách nhau
100km. Xe thứ nhất đi từ A về phía B với vận tốc 60km/h. Xe thứ hai đi từ
B với vận tốc 40km/h theo hướng ngược với xe thứ nhất. Xác định thời điểm
và vị trí hai xe gặp nhau ?
Giải
Gọi S1, v1, t1 là quãng đường, vận tốc , thời gian xe đi từ A .
Gọi S2, v2, t2 là quãng đường, vận tốc , thời gian xe đi từ B
Gọi G là điểm gặp nhau. Gọi S là khoảng cách ban đầu của hai xe. S = 100km
Do xuất phát cùng lúc nên khi gặp nhau thời gian chuyển động là : tt 1 = t = t
1
2
= t2 = t
v1 = 60km/h
S = S1 + S2
v2 = 40km/h
--------------------S2
a/- t = ?h
Xe A
G
Xe B
b/- S1 hoặc S2 = ?
S1
a/-Ta có :
S2 = 40.t

Bài làm
S1 = V1. t


S1 = 60.t (1 )
S2 = V2. t


(2)
Do chuyển động ngược chiều khi gặp nhau thì :
S = S1 + S2 = 100
(3 )
Thay (1), (2) vào (3) ta được :
Thời gian chuyển động là : t = 1h
Vì lúc khởi hành là 8h và chuyển động 1h nên
khi gặp nhau lúc 8h + 1h = 9h


Gia sư Thành Được

www.daythem.edu.vn

b/- Quãng đường vật từ A đi được là : S1 = v1.t = 60.1 = 60km
Quãng đường vật từ B đi được là : S2 = v2.t = 40.1 =
40km
Vậy vị trí gặp nhau tại G cách A : 60m hoặc cách B : 40m
Ví dụ 10 : Cùng một lúc hai xe xuất phát từ hai địa điểm A và B cách nhau
60km. Chúng chuyển động thẳng đều và cùng chiều từ A đến B. Xe thứ nhất
khởi hành từ a với vận tốc 30km/h. Xe thứ hai đi từ B với vận tốc 40km/h ?
a/- Tìm khoảng cách giữa hai xe sau 30 phút kể từ lúc xuất phát ?
b/- Hai xe có gặp nhau không ? Tại sao ?
c/- Sau khi xuất phát được 1h, xe thứ nhất tăng tốc và đạt tới vận tốc
50km/h. Hãy xác định thời điểm hai xe gặp nhau. Vị trí chúng gặp nhau ?
Giải

A Xe I

B

Xe II

S=60km
S2
S1

S/ = S + S2 – S1
Bài làm
Gọi S là khoảng cách ban đầu : 60km
Gọi S/ là khoảng cách sau 30 phút.
v1 là vận tốc của xe từ A
v2 là vận tốc của xe từ B
Ta có : Quãng đường xe đi từ A trong 30

Tóm tắt câu a
S = 60km
t1 = t2 = t = 30 phút =
0,5h
vphút

1 = 30km/h
v2 = 40km/h
S/ = ? km


S1 = v1.t = 30.0,5 = 15km

Quãng đường xe đi từ B trong 30 phút

S2 = v2.t = 40.0,5 = 20km
Vậy khoảng cách của hai xe sau 30 phút là
S/ = S + S2 – S1
= 60 + 20 – 15 = 65 km
b/- Hai xe không gặp nhau. Vì xe I đuổi xe II nhưng có vận tốc nhỏ hơn.
c/- Hình vẽ cho câu c :
A

Xe I

B

Xe II

S = 60km
S/2

G


Gia sư Thành Được
S/1

Tóm tắt câu c
S = 60km
/
/
/

t1h
1 = t 2 = t = 1h
v1 = 30km/h
kể từ v/1 = 50km/h
v2 = 40km/h
nhau Tính S/1, S/2 , S/ ,
S//
1h là t//, S//1, S//2?

www.daythem.edu.vn

S// = S + S/2 - S/1
Bài làm
Gọi S là khoảng cách sau 1h
Gọi S/1, S/2 là quãng đương hai xe đi trong
//

Gọi S//1, S//2 là quãng đường hai xe đi được
lúc xe I tăng tốc lên 50km/h cho đến khi gặp
Ta có :

Quãng đường xe đi từ A trong

S/ 1 = v1.t/ = 30.1 = 30km
Quãng đường xe đi từ B trong 1h là
S/2 = v2.t/ = 40.1 = 40km
Vậy khoảng cách của hai xe sau 1h là
S// = S + S/2 – S/1
= 60 + 40 – 30 = 70 km
Quãng đường xe I từ A đi được kể từ lúc tăng tốc

S// 1 = v/1.t// = 50.t//
(1)
Quãng đường xe II từ B đi được kể từ lúc xe I tăng tốc
S//2 = v2.t// = 40.t//
(2)
//
Sau khi tăng tốc 1 khoảng thời gian t xe I đuổi kịp xe II ( v/1 > v2 )
nên khi gặp nhau thì :
S/ = S//1 – S//2 = 70
(3)
//
Thay (1), (2) vào (3) ta được : t = 7h
Vậy sau 7h thì hai xe gặp nhau kể từ lúc xe I tăng tốc.
Xe I đi được : S// 1 = v/1.t// = 50.t// = 50.7 = 350km
Xe II đi được : S//2 = v2.t// = 40.t// = 40.7 = 280km
Vậy chổ gặp cách A một khoảng : S/1 + S//1 = 30 + 350 =
380km
Cách B một khoảng : S/2 + S//2 = 40 + 280 =
320km
Ví dụ 11 : Một người đứng cách bến xe buýt trên đường khoảng h = 75m. Ở
trên đường có một ôtô đang tiến lại với vận tốc v1 = 15m/s. khi người ấy
thấy ôtô còn cách bến150m thì bắt đầu chạy ra bến để đón ôtô. Hỏi người ấy
phải chạy với vận tốc bao nhiêu để có thể gặp được ôtô ?
Giải
Gọi S1 là khoảng cách từ bến đến vị trí cách bến 150m


Gia sư Thành Được

www.daythem.edu.vn


Người

S2 =h =75m

Gọi S2 = h = 75m là khoảng cách của người và bến xe buýt
Gọi t là thời gian xe đi khi còn cách bến 150m cho đến gặp người ởTóm tắt
S1 = 150m
bến.
v1 = 15m/s
S1 = 150m
S2 = h =75m
--------------------Bến xe búyt
--Xe ôtô
Tính v2 = ? m/s

Bài làm
Thời gian ôtô đến bến : t1 = S1 / V1
= 150 / 15 = 10s
Do chạy cùng lúc với xe khi còn cách bến 150m thì thời gian chuyển
động của người và xe là bằng nhau nên : t1 = t2 = t = 10s
Vậy để chạy đến bến cùng lúc với xe thì người phải chạy với vận tốc
là :
V2 = S2 / t2
= 75 / 10 = 7,5m/s
Ví dụ 12 : Hai xe chuyển động thẳng đều trên cùng một đường thẳng. Nếu đi
ngược chiều thì sau 15 phút khoảng cách giữa hai xe giảm 25km. Nếu đi
cung chiều thì sau 15 phút khoảng cách giữa hai xe chỉ giảm 5km. Hãy tìm
vận tốc của mỗi xe ?
Giải

Khoảng cách ban đầu AB
A

B

Khi đi

ngược chiều
S1

S2

AB – (S1+ S2 )

Khoảng cách sau 15 phút
Sau 15 phút ta có : AB-25 = (AB – S1 + S2)
Khoảng cách ban đầu AB
S2
A
chiều

B

Khi đi cùng


Gia sư Thành Được

www.daythem.edu.vn


AB +S2 – S1
Khoảng cách sau 15 phút
Sau 15 phút ta có : (lúc đầu – lúc sau = 5) nghĩa là : AB-(AB-S1
S1

+S2 ) = 5
Từ các dữ kiện trên ta có :
Khi đi ngược chiều thì : S1 + S2 = 25 (1)
Khi đi cùng chiều thì : S1 – S2 = 5
(2 )
Mặt khác ta có : S1 = V1t (3) và S2 = V2t (4)
Thay (3) và (4) vào (1) và (2) ta được V1 = 60km/h và V2 = 40km/h
Ví dụ 13 :: Hai xe chuyển động thẳng đều từ a đến B cách nhau 120km. Xe
thứ nhất đi liên tục không nghỉ với vận tốc V 1 = 15km/h. Xe thứ hai khởi
hành sớm hơn xe thứ nhất 1h nhưng dọc đường phải nghỉ 1,5h. Hỏi xe thứ
hai phải đi với vận tốc bao nhiêu để tới B cùng lúc với xe thứ nhất.
Giải
Do đi liên tục từ A đến B nên , thời gian xe I đi
Tóm tắt :
là : AB = S = 120km
t1 = S / V1 = 120/15 = 8h
V1 = 15km/h
Muốn đén B cùng lúc với xe I thì thời gian
t1 = t 2
chuyển
V2 = ?km/h
động của xe II phải là :
t2 = t1 + 1 – 1,5 = 8 +1 – 1,5 = 7,5h
Vậy vận tốc xe II là : V2 = S/t2 = 120/7,5 =
16km/h

Ví dụ 14 : Một canô chạy xuôi dòng sông dài 150km. Vận tốc của canô khi
nước yên lặng là 25km/h. Vận tốc của dòng nước chảy là 5km/h. Tính thời
gian canô đi hết đoạn sông đó.
Giải
Vận tốc thực của canô khi nước chảy là :
V = Vn + Vcanô
= 5 + 25 = 30km/h
Thời gian canô đi hết đoạn sông đó là :
t = S / V = 150/30 = 5h
Ví dụ 15 ::Lúc 7h một người đi bộ từ A đến B vận tốc 4 km/h. lúc 9 giờ một
người đi xe đạp từ A đuổi theo vận tốc 12 km/h.


Gia sư Thành Được

www.daythem.edu.vn

a) Tính thời điểm và vị trí họ gặp nhau?
b) Lúc mấy giờ họ cách nhau 2 km?
Lời giải:
a) Gọi thời gian gặp nhau là t (h) (t > 0)
ta có MB = 4t

M

A

AB = 12t

Phương trình: 12t = 4t + 8


 t = 1 (h)

- Vị trí gặp nhau cách A là 12 (km)
b) * Khi chưa gặp người đi bộ.
Gọi thời gian lúc đó là t1 (h) ta có :
(v1t1 + 8) - v2t1 = 2
 t1 =

6
= 45 ph
v 2  v1

* Sau khi gặp nhau.
Gọi thời gian gặp nhau là t2 (h)
Ta có : v2t2 - ( v1t2 + 8) = 2
 t2 =

10
= 1h 15ph
v 2  v1

Ví dụ 16 : Một xuồng máy xuôi dòng từ A - B rồi ngược dòng từ B - A hết
2h 30ph
a) Tính khoảng cách AB biết vận tốc xuôi dòng là 18 km/h vận tốc ngược
dòng là 12 km/h
b) Trước khi thuyền khởi hành 30ph có một chiếc bè trôi từ A. Tìm thời
điểm và vị trí những lần thuyền gặp bè?
Gợi ý :
a) gọi thời gian xuôi dòng là t1 ngược dòng là t2

ta có:

( t1 ; t2 > 0)

1 1
AB AB

 2,5  AB    2,5  AB  18km
v1
v2
 v1 v2 

b) Ta có v1 = v + vn

( xuôi dòng )

B


Gia sư Thành Được

www.daythem.edu.vn
( ngược dòng )

v2 = v - vn
 vn = 3 km

* Gặp nhau khi chuyển động cùng chiều ( Cách giải giống bài 1.1)
ĐS : Thuyền gặp bè sau 0,1 (h) tại điểm cách A là 1,8 (km)
* Gặp nhau khi chuyển động ngược chiều: (HS tự làm)

Ví dụ 17 ::a ) Một ô tô đi nửa quãng đường đầu với vận tốc v1 , đi nửa quãng
đường còn lại với vận tốc v2 . Tính vTB trên cả đoạn đường.
b ) Nếu thay cụm từ "quãng đường" bằng cụm từ "thời gian" Thì vTB =
?
c) So sánh hai vận tốc trung bình vừa tìm được ở ý a) và ý b)
Gợi ý :
a ) Gọi chiều dài quãng đường là (s) thì thời gian đi hết quãng đường là.
t=

s(v1  v 2 )
s
s


2v1 2v2
2v1v2

- Vận tốc TB là.

vTB 

2v1v2
s

t v1  v2

b ) Gọi thời gian đi hết cả đoạn đường là t* ta có.
*
*
*

s = v1 t  v2 t  t (v1  v2 )

2

2

Vận tốc TB là :

2

vtb =

v  v2
s
 1
*
2
t

c) Để so sánh hai vận tốc trên ta trừ cho nhau được kết quả ( > hay < 0) thì
kết luận.
Ví dụ 18 : Một người đi xe đạp từ A đến B có chiều dài 24 km. nếu đi liên
tục không nghỉ thì sau 2h người đó sẽ đến B nhưng khi đi được 30 phút,
người đó dừng lại 15 phút rồi mới đi tiếp. Hỏi ở quãng đường sau người đó
phải đi với vận tốc bao nhiêu để đến B kịp lúc ?
* Lời giải:


Gia sư Thành Được


www.daythem.edu.vn

Vận tốc đi theo dự định v =

s
= 12km/h
t

Quãng đường đi được trong 30 phút đầu : s1 = v.t1 = 6 km
quãng đường còn lại phải đi : s2 = s - s1 = 18 km
- Thời gian còn lại để đi hết quãng đường:
1 1
5
t2 = 2 -     h
2

4

4

Vận tốc phải đi quãng đường còn lại để đến B theo đúng dự định:
v’ =

s2
= 14,4 km/h
t2

Ví dụ 19 : Một người đi xe máy trên đoạn đường dài 60 km. Lúc đầu người
này dự định đi với vận tốc 30 km/h . Nhưng sau


1
quãng đường đi, người
4

này muốn đến nơi sớm hơn 30 phút. Hỏi quãng đường sau người này phải đi
với vận tốc bao nhiêu?
* Lời giải:
s
=2h
v
1
s
1
Thời gian đi được quãng đường: t1 =
h

4
4v
2
3
Thời gian cóng lại phải đi
quãng đường để đến sớm hơn dự định
4

Thời gian dự định đi quãng đường trên: t =

30 phút
1 1
t2 = 2 -    = 1h
2


2

Vận tốc phải đi quãng đường còn lại là:
3
s
s2
3.60
 4 
v2 =
= 45 km/h
t2
t2
4.1

* Cách 2: Có thể giải bài toán bằng đồ thị:
s (km)

- Đồ thị dự định đi, được vẽ bằng

(h)
60

1,5


Gia sư Thành Được

www.daythem.edu.vn


đường chấm chấm
- Đồ thị thực tế đi, được biểu diễn
bằng nét liền
- Căn cứ đồ thị ta suy ra:
v2 =

60  15
= 45 km/h
1,5  0,5

Ví dụ 20: Một thuyền đánh cá chuyển động ngược dòng nước làm rơi một
các phao. Do không phát hiện kịp, thuyền tiếp tục chuyển động thêm 30 phút
nữa thì mới quay lại và gặp phao tại nơi cách chỗ làm rơi 5 km. Tìm vận tốc
dòng nước, biết vận tốc của thuyền đối với nước là không đổi.
s1’
C
s2’

s2

A

B
A

s1

Lời giải:

Nước


- Gọi A là điểm thuyền làm rơi phao.
v1 là vận tốc của thuyền đối với nước
v2 là vận tốc của nước đối với bờ.
Trong khoảng thời gian t1 = 30 phút thuyền đi được : s1 = (v1 - v2).t1
Trong thời gian đó phao trôi được một đoạn : s2 = v2t1
- Sau đó thuyền và phao cùng chuyển động trong thời gian (t) đi được quãng
đường s2’ và s1’ gặp nhau tại C.
Ta có: s1’ = (v1 + v2) t

; s2 ’ = v 2 t

Theo đề bài ta có : s2 + s2’ = 5
hay
Mặt khác :

v2t1 + v2t = 5
s1’ - s1 = 5

(1)
hay (v1 + v2) t - (v1 - v2).t1 = 5

(2)


Gia sư Thành Được

www.daythem.edu.vn

Từ (1) và (2)  t1 = t

Từ (1)  v2 =

5
= 5 km/h
2t1

NÂNG CAO
1/ Hệ vật gồm các vật chuyển động với vận tốc cùng phương:
Phương pháp: sử dụng tính tương đối của chuyển động và công thức cộng
vận tốc. trong trường hợp các vật chuyển động cùng chiều so với vật mốc thì
nên chọn vật có vận tốc nhỏ hơn làm mốc mới để xét các chuyển động.
Bài toán:
Trên một đường đua thẳng, hai bên lề đường có hai hàng dọc các vận
động viên chuyển động theo cùng một hướng: một hàng là các vận động
viên chạy việt dã và hàng kia là các vận động viên đua xe đạp. Biết rằng các
vận động viên việt dã chạy đều với vận tốc v1 = 20km/h và khoảng cách đều
giữa hai người liền kề nhau trong hàng là l1 = 20m; những con số tương ứng
đối với hàng các vận động viên đua xe đạp là v 2 = 40km/h và l2 = 30m. Hỏi
một người quan sát cần phải chuyển động trên đường với vận tốc v 3 bằng
bao nhiêu để mỗi lần khi một vận động viên đua xe đạp đuổi kịp anh ta thì
chính lúc đó anh ta lại đuổi kịp một vận động viên chạy việt dã tiếp theo?
Giải: Coi vận động viên việt dã là đứng yên so với người quan sát và vận
động viên đua xe đạp.
Vận tốc của vận động viên xe đạp so với vận động viên việt dã là: Vx = v2 –
v1 = 20 km/h.
Vận tốc của người quan sát so với vận động viên việt dã là: Vn = v3 – v1 = v3
– 20
Giả sử tại thời điểm tính mốc thời gian thì họ ngang nhau.
Thời gian cần thiết để người quan sát đuổi kịp vận động viên việt dã tiếp
theo là: t1 


l1
Vn

Thời gian cần thiết để vận động viên xe đạp phía sau đuổi kịp vận động viên
việt dã nói trên là:
t2 

Để họ lại ngang hàng thì t1 = t2. hay:

l1  l 2
VX

l1
l l
 1 2
v3  20
VX

Thay số tìm được: v3 =

28 km/h
2/ Hệ vật gồm các vật chuyển động với vận tốc khác phương


Gia sư Thành Được

www.daythem.edu.vn

Phương pháp: Sử dụng công thức cộng vận tốc và tính tương đối của chuyển

động:
Bài toán:
y
Trong hệ tọa độ xoy ( hình 1), có hai vật nhỏ A và B
chuyển động thẳng đều. Lúc bắt đầu chuyển động, vật A cách
vA
A
vật B một đoạn l = 100m.
O
Biết vận tốc của vật A là vA = 10m/s theo hướng ox,
vB
vận tốc của vật B là vB = 15m/s theo hướng oy.
Sau thời gian bao lâu kể từ khi bắt đầu chuyển động,
B
hai vật A và B lại cách nhau 100m.
( Hình 1 )

.
.

Giải:
Quãng đường A đi được trong t giây: AA1 = vAt
Quãng đường B đi được trong t giây: BB1 = vBt
Khoảng cách giữa A và B sau t giây: d2 = (AA1)2 + (AB1)2
Với AA1 = VAt và BB1 = VBt
Nên: d2 = ( v2A + v2B )t2 – 2lvBt + l2 (*)
Thay số và biến đổi ra biểu thức : 325t2 – 3000t = 0
Giải ra được: t  9,23 s

x


y

..
3/ Chuyển động lặp:
Phương pháp: Có thể sử dụng một trong hai phương pháp sau:
a) Nếu vật chuyển động lặp không thay đổi vận tốc trên cả quá trình .
A
O

B1
B

chuyển động thì sử dụng tính tương đối của chuyển động
b) Nếu vật tham gia chuyển động lặp có vận tốc thay đổi trên các quãng
đường thì sử dụng phương pháp tỷ số quãng đường hoặc tính tương
đối của chuyển động.
Bài toán 1: Trên quãng đường dài 100 km có 2 xe 1 và 2 cùng xuất phát và
chuyển động gặp nhau với vận tốc tương ứng là 30 km/h và 20 km/h. cùng
lúc hai xe chuyển động thì có một con Ong bắt đầu xuất phát từ xe 1 bay tới
xe 2, sau khi gặp xe 2 nó quay lại và gặp xe 1… và lại bay tới xe 2. Con Ong
chuyển động lặp đi lặp lại tới khi hai xe gặp nhau. Biết vận tốc của con ong
là 60Km/h. tính quãng đường Ông bay?.
Giải: Coi xe 2 đứng yên so với xe 1. thì vận tốc của xe 2 so với xe 1 là V21 =
V2 + V1 = 50 Km/h
S 100
Thời gian để 2 xe gặp nhau là: t =
=
=2h
V21 50

Vì thời gian Ong bay bằng thời gian hai xe chuyển động. Nên quãng đường
Ong bay là:

.

A1

d

x


Gia sư Thành Được

www.daythem.edu.vn

So = Vo t = 60.2 = 120 Km
Bài toán 2: Một cậu bé đi lên núi với vận tốc 1m/s. khi còn cách đỉnh núi
100m cậu bé thả một con chó và nó bắt đầu chạy đi chạy lại giữa đỉnh núi và
cậu bé. Con chó chạy lên đỉnh núi với vận tốc 3m/s và chạy lại phía cậu bé
với vận tốc 5m/s. tính quãng đường mà con chó đã chạy từ lúc được thả ra
tới khi cậu bé lên tới đỉnh núi?
Giải:
vận tốc của cậu bé là v, vận tốc của con chó khi chạy lên là v1 và khi chạy
xuống là v2 . giả sử con chó gặp cậu bé tại một điểm cách đỉnh núi là L thời
gian giữa hai lần gặp nhau liên tiếp là T
Thời gian con chó chạy từ chỗ gặp cậu bé tới đỉnh núi là L/v1 thời gian con
chó chạy từ đỉnh núi tới chỗ gặp cậu bé lần tiếp theo là (T-L/v1 ) và quãng
đường mà con chó đã chạy trong thời gian này là v2(T – L/v1) .
quãng đường mà cậu bé đã đi trong thời gian T là vT nên: L = vT + v2 (T –

L
)
v1
v2
)
v1
v  v2

L(1 

Hay T =

Quãng đường con chó chạy cả lên núi và xuống núi trong thời gian T là:
L
2v v  v(v 2  v1 )
Sc = L + v2(T – ) thay giá trị của T từ trên ta được: Sc = L 1 2
v1
v1 (v  v 2 )
Quãng đường cậu bé đã đi trong thời gian T là: Sb = L
Từ đó ta được Sc =

v(v1  v 2 )
v1 (v  v 2 )

7
Sb = 350 m.
2

4/ Chuyển động có vận tốc thay đổi theo quy luật:
Phương pháp:

+ Xác định quy luật của chuyển động
+ Tính tổng quãng đường chuyển động. Tổng này thường là tổng của một
dãy số.
+ Giải phương trình nhận được với số lần thay đổi vận tốc là số nguyên.
Bài toán 1: Một động tử xuất phát từ A trên đường thẳng hướng về B với
vận tốc ban đầu V0 = 1 m/s, biết rằng cứ sau 4 giây chuyển động, vận tốc lại
tăng gấp 3 lần và cứ chuyển động được 4 giây thì động tử ngừng chuyển
động trong 2 giây. trong khi chuyển động thì động tử chỉ chuyển động thẳng
đều. Sau bao lâu động tử đến B biết AB dài 6km?
Giải: cứ 4 giây chuyển động ta gọi là một nhóm chuyển động


Gia sư Thành Được

www.daythem.edu.vn

Dễ thấy vận tốc của động tử trong các n nhóm chuyển động đầu tiên là:
30 m/s; 31 m/s; 32 m/s …….., 3n-1 m/s ,……..,
Quãng đường tương ứng mà động tử đi được trong các nhóm thời gian tương
ứng là:
4.30 m; 4.31 m; 4.32 m; …..; 4.3n-1 m;…….
Quãng đường động tử chuyển động trong thời gian này là: Sn = 4( 30 + 31 +
32 + ….+ 3n-1) (m)
Hay: Sn = 2(3n – 1) (m)
Ta có phương trình: 2(3n -1) = 6000  3n = 3001.
Ta thấy rằng 37 = 2187; 38 = 6561, nên ta chọn n = 7.
Quãng đường động tử đi được trong 7 nhóm thời gian đầu tiên là: 2.2186 =
4372 (m)
Quãng đường còn lại là: 6000 – 4372 = 1628 (m)
Trong quãng đường còn lại này động tử đi với vận tốc là ( với n = 8): 3 7 =

2187 (m/s)
Thời gian đi hết quãng đường còn lại này là:

1628
 0,74( s)
2187

Vậy tổng thời gian chuyển động của động tử là: 7.4 + 0,74 = 28,74 (s)
Ngoài ra trong quá trình chuyển động. động tử có nghỉ 7 lần ( không chuyển
động) mỗi lần nghỉ là 2 giây, nên thời gian cần để động tử chuyển động từ A
tới B là: 28,74 + 2.7 = 42,74 (giây).
Bài toán 2: Một vật chuyển động xuống dốc nhanh dần. Quãng đường vật
đi được trong giây thứ k là S = 4k - 2 (m). Trong đó S tính bằng mét, còn k
= 1,2, … tính bằng giây.
a/ Hãy tính quãng đường đi được sau n giây đầu tiên.
b/ Vẽ đồ thị sự phụ thuộc của quãng đường đi được vào thời gian
chuyển động.
Giải: a/ Quãng đường đi được trong n giây đầu tiên là:
Sn = (4.1 – 2) + (4.2 – 2) + (4.3 – 2) +…….+ (4.n -2)
Sn = 4(1 + 2 + 3 + …… + n) – 2n
Sn = 2n(n + 1) – 2n = 2n2
5/ Các bài toán về vận tốc trung bình của vật chuyển động.
Phương pháp: Trên quãng đường S được chia thành các quãng đường nhỏ
S1; S2; …; Sn và thời gian vật chuyển động trên các quãng đường ấy tương


Gia sư Thành Được

www.daythem.edu.vn


ứng là t1; t2; ….; tn. thì vận tốc trung bình trên cả quãng đường được tính
theo công thức: VTB =

s1  s2  ....  sn
t1  t2  .....  tn

Chú ý: Vận tốc trung bình khác với trung bình của các vận tốc.
Bài toán 1: Hai bạn Hoà và Bình bắt đầu chạy thi trên một quãng đường S.
Biết Hoà trên nửa quãng đường đầu chạy với vận tốc không đổi v 1 và trên
nửa quãng đường sau chạy với vận tốc không đổi v 2(v2< v1). Còn Bình thì
trong nửa thời gian đầu chạy với vận tốc v1 và trong nửa thời gian sau chạy
với vận tốc v2 .
Tính vận tốc trung bình của mỗi bạn ?
Giải:
Xét chuyển động của Hoà

A

v1

M

v2

B

AM
s
=
v1

2v1
MB
s
1 1 1
Thời gian đi v2 là t2 =
=
. Thời gian t = t1+t2 = s ( + )
v2
2v2
2 v1 v 2
s
vận tốc trung bình vH = = 2v1v2
(1)
t v1+v2
Thời gian đi v1là t1 =

Xét chuyển động của Bình

A

v1

M

v2

B

t
t

2s
và s = s1 + s2 => s= ( v1+v2) => t=
2
2
(v1+v2)
s (v +v )
vận tốc trung bình vB = = 1 2
t
2
Bài toán 2:
Một người đi trên quãng đường S chia thành n chặng không đều nhau, chiều
dài các chặng đó lần lượt là S1, S2, S3,......Sn.
Thời gian người đó đi trên các chặng đường tương ứng là t 1, t2 t3....tn . Tính
vận tốc trung bình của người đó trên toàn bộ quảng đường S. Chứng minh
rằng:vận trung bình đó lớn hơn vận tốc bé nhất và nhỏ hơn vận tốc lớn nhất.
Giải: Vận tốc trung bình của người đó trên quãng đường S là: Vtb=
s1 = v1t1 ; s2 = v2t2 mà t1= t2 =

s  s  s  ..... s
t  t  t  ....  t
1

1

2

2

3


3

n

n

Gọi V1, V2 , V3 ....Vn là vận tốc trên các chặng đường tương ứng ta có:


Gia sư Thành Được

www.daythem.edu.vn

s ; v  s2 ; v  s3 ; ....... v  sn ;
n
3
t 2 t2
tn
t3
giả sử Vklớn nhất và Vi là bé nhất ( n  k >i  1)ta phải chứng minh Vk >
Vtb > Vi.Thật vậy:
v  v  v  ..... v
t
t
t
t



.....

v .Do v1 ; v1 ... v1 >1
Vtb= v1t1 v2 t 2 v3 t 3 vn t n = vi v v v
vi vi vi
t1  t 2  t 3  ....  t n
t  t  t  ....  t
nên
v

1



1

1

1

3

2

1

2

i

i


v
v

t1+

1

1

i

v
v

t2.+..

1

i

n

i

1

v
v

n


3

2

3

i

n

tn> t1 +t2+....tn  Vi< Vtb (1)

i

v  v  v  ..... v
t
t
t
t
v
v
v .Do
= vk. v
t  t  t  ....  t
1

Tương tự ta có Vtb= v t  v t  v t  .....v t
t  t  t  ....  t
1 1


2

1

v;v
v v

...

nên

v
v

1

1

k

k

v
v

1

2


2

3 3

3

n

n

n

3

2

1

2

k

k

1

n

3


n

k

2

3

k

n

<1

k

1
k

t1+

v
v

1
k

t2.+..

v

v

1

tn< t1 +t2+....tn  Vk> Vtb (2) ĐPCM

k

Bài toán 3:
Tính vận tốc trung bình của ôtô trên cả quảng đường trong hai trường hợp :
a, Nửa quãng đường đầu ôtô đi với vận tốc v1 , Nửa quãng đường còn lại
ôtô đi với vận tốc v2
b, Nửa thời gian đầu ôtô đi với vận tốc v1 , Nửa thời gian sau ôtô đi với vận
tốc v2 .
Giải: a, Gọi quảng đường ôtô đã đi là s .
1
s
2
Thời gian để ôtô đi hết nữa quảng đường đầu là : t1 
v1
1
s
2
Thời gian để ôtô đi hết nữa quảng đường còn lại là : t1 
v1

Vận tốc trung bình của ôtô trên cả quảng đường:
v tb 

2v1 v 2

s
s


t 1  t 2 1 s 1 s v1  v 2
2 2
v1 v 2

b,Gọi thời gian đi hết cả quảng đường là t
1
2

Nữa thời gian đầu ôtô đi được quảng đường là : s1  t.v1


Gia sư Thành Được

www.daythem.edu.vn

1
2

Nữa thời gian sau ôtô đi được quảng đường là : s2  t.v 2
Vận tốc trung bình của ôtô trên cả quảng đường là :
1
1
tv1  tv 2
s s
v  v2
2

v tb  1 2  2
 1
t
t
2

6/ Các bài toán về chuyển động tròn đều.
Phương pháp:
+ Ứng dụng tính tương đối của chuyển động.
+ Số lần gặp nhau giữa các vật được tính theo số vòng chuyển động
của vật được coi là vật chuyển động.
Bài toán 1: Một người đi bộ và một vận động viên đi xe đạp cùng khởi
hành ở một địa điểm, và đi cùng chièu trên một đường tròn chu vi C =
1800m. vận tốc của người đi xe đạp là v1= 22,5 km/h, của người đi bộ là v2
= 4,5 km/h. Hỏi khi người đi bộ đi được một vòng thì gặp người đi xe đạp
mấy lần. Tính thời gian và địa điểm gặp nhau?
Giải: Thời gian để người đi bộ đi hết một vòng là: t = 1,8/4,5 = 0,4 h
Coi người đi bộ là đứng yên so với người đi xe đạp. Vận tốc của người đi xe
đạp so với người đi bộ là:
V = v1 – v2 = 22,5 – 4,5 = 18 km/h.
Quãng đường của người đi xe đạp so với người đi bộ là: S = Vt = 0,4. 18 =
7,2 km.
S
Số vòng người đi xe đạp đi được so với người đi bộ là: n = = 7,2/1,8 = 4
C
(vòng)
Vậy người đi xe đạp gặp người đi bộ 4 lần.
Khi đi hết 1 vòng so với người đi bộ thì người đi xe đạp gặp người đi bộ 1
lần ở cuối đoạn đường.
C

Thời gian người đi xe đạp đi hết một vòng so với người đi bộ là: t’ = =
V
1,8/18 = 0,1 h
Vậy:
Lần gặp thứ nhất sau khi xuất phát một thời gian là 0,1h cách vị trí đầu tiên
là 0,1.4,5 = 0,45 km
Lần gặp thứ hai sau khi xuất phát một thời gian là 0,2h cách vị trí đầu tiên là
0,2.4,5 =0, 9 km


Gia sư Thành Được

www.daythem.edu.vn

Lần gặp thứ ba sau khi xuất phát một thời gian là 0,3h cách vị trí đầu tiên là
0,3.4,5 = 1,35 km
Lần gặp thứ tư sau khi xuất phát một thời gian là 0,4h cách vị trí đầu tiên là
0,4.4,5 = 1,8 km
Các khoảng cách trên được tính theo hướng chuyển động của hai người.
Bài toán 2: Một người ra đi vào buổi sáng, khi kim giờ và kim phút chồng
lên nhau và ở trong khoảng giữa số 7 và 8. khi người ấy quay về nhà thì trời
đã ngã về chiều và nhìn thấy kim giờ, kim phút ngược chiều nhau. Nhìn kĩ
hơn người đó thấy kim giờ nằm giữa số 1 và 2. Tính xem người ấy đã vắng
mặt mấy giờ.
Giải: Vận tốc của kim phút là 1 vòng/ giờ. Vận tốc của kim giờ là 1 vòng/ 12
giờ.
Coi kim giờ là đứng yên so với kim phút. Vận tốc của kim phút so với kim
1
11
giờ là (1 – ) = vòng/giờ.

12
12
1
Thời gian để kim giờ và kim phút gặp nhau giữa hai lần liên tiếp là:
=
11
12
12
(giờ)
11
1 12
1
Khi đó kim giờ đi được 1 đoạn so với vị trí gặp trước là:
.
= vòng.
12 11 11
Khi đó kim phút đã đi được 1 vòng tính từ số 12. nên thời gian tương ứng là
1
(1 + ) giờ.
11
Khi gặp nhau ở giữa số 7 và số 8 thì kim phút đã đi được 7 vòng, nên thời
7
điểm đó là 7 + giờ.
11
12
Tương tự. giữa 2 lần hai kim đối nhau liên tiếp cũng có thời gian là
giờ.
11
Chọn tại thời điểm 6h. kim phút và kim giờ đối nhau. Thì khi tới vị trí kim
giờ nằm giữa số 1 và

7
số 2. thì thời gian là 7 +
giờ.
11
Chọn mốc thời gian là 12h. thì khi hai kim đối nhau mà kim giờ nằm giữa số
7
1 và số 2 thì thời điểm đó là (6 + 7 +
) giờ.
11


×