Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

Bài 53. Protein

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 24 trang )

Mục tiêu HS­ cÇn­ ®¹t­ ®­îc­ sau­ khi­
häc :
• Nắm được protein là chất cơ bản không thể thiếu
được của cơ thể sống.
• Nắm được protein có khối lượng phân tử rất lớn và có
cấu tạo phân tử rất phức tạp do nhiều amino axit tạo nên.
• Nắm đ­îc ba tính chất quan trọng của protein đó là
phản ứng thủy phân, sù­ph©n­hñy­bëi­nhiÖt và sự
đông tụ.


Kiểm tra bài cũ
Nêu đặc điểm cấu tạo phân tử của tinh bột và xenlulozơ

Tinh bột và xenlulozơ có phân tử khối rất lớn, được
tạo thành do nhiều nhóm -C6H10O5- liên kết với nhau.
Công thức chung (-C6H10O5-)n
- Nhóm -C6H10O5- được gọi là mắt xích của phân tử.
+ Phân tử tinh bột : n khỏang từ 1.200-6.000
+ Phân tử xenlulozơ : n khỏang từ 10.000-14.000


Protein là những chất hữu cơ
có vai trò đặc biệt trong các
quá trình sống. Vậy Protein
có thành phần, cấu tạo và
tính chất như thế nào ?


Giáo án điện tử môn Hóa học
Tiết 64


Bài 53 : PROTEIN
GV : Trần­ThÞ­Kim­Dung
Tổ : Hóa


I/ Trạng thái tự nhiên :

Protein có ở
đâu?
­­­
protein

ĐỘNG VẬT

THỰC VẬT

Rễ, thân, lá, quả, hạt
Thịt, cá

Trứng
Tóc, móng, sừng, máu, sữa …

Protein có trong cơ thể người, động vật và thực vật.


Loại thực phẩm nào sau
đây giàu protein, ít
protein và không có
protein ?


Không có protein

Có nhiều protein

Có nhiều protein

Có ít protein

Có ít protein

Có nhiều protein


Tầm quan trọng
của protein đối
với sự sống ?


V×­sao­nãi­
kh«ng­cã­
protein­th×­
kh«ng­cã­sù­
sèng?
V× protein t¹o nªn tÕ bµo, mµ tÕ
bµo t¹o nªn mäi c¬ quan trong
mét c¬ thÓ sèng,gièng nh
nh÷ng viªn g¹ch x©y nªn mét
ng«i nhµ.



II/ Thành phần và cấu tạo phân tử :
1. Thành phần nguyên tố :
D­a­vµo­SGK­h·y­nªu­thµnh­
phÇn­ho¸­häc­cña­protein?

C¸c nguyªn tè t¹o nªn
protein lµ : C, H, O, N vµ
mét lîng nhá c¸c nguyªn tè
: S, P, Fe, Ca.


2. Cấu tạo phân tử :

Quan sát cấu c¸c h×nh­
vÏ sau, hãy cho biết cấu
tạo protein ?

Phân tử protein có cấu tạo rất phức tạp, phân tử khối
rất lớn, từ vài vạn đến vài triệu đơn vị cacbon.


Mô hình dạng đặc

Mô hình dạng rỗng


Khi đun nóng protein trong dung dịch
axit thu được hỗn hợp các amino axit,
trong đó chất đơn giản nhất là axit
aminoaxetic H2N-CH2-COOH. Ngược

lại, bằng cách cho các phân tử amino
axit kết hợp với nhau, người ta đã tạo ra
được lọai protein đơn giản nhất.
Protein dược tạo ra từ các amino axit, mỗi phân tử
amino axit tạo thành một “mắt xích” trong phân tử
protein.


III/ Tính chất :
1. Phản ứng thủy phân :
Khi đun nóng dung dịch protein trong dung dịch axit hoặc
bazơ, protein sẽ bị thủy phân sinh ra các amino axit.

Protein + nước

t0
axit hoặc bazơ
Minh họa

Hỗn hợp amino axit


Trong c th ngi protein c tiêu hóa và
hõp thu nh thờ no?
Khi ta ăn các loại thức ăn chứa Protein, s
thuy phõn protein cng xy ra nh tỏc dung cua nớc,
men pepsin và nhiờt ụ c th đã biến đổi
protein thành các Aminoaxit n gin hoa tan,
thõm qua mng ruụt vo mỏu i ờn tờ bo. Nh
enzim tờ bo lai tụng hp lai thnh protein c trng

cua ngi.
Nh võy: s thuy phõn protein cng xy ra nh tỏc
dung cua men nhiờt ụ thng.


2. S phõn hy bi nhit :

Khi
núng
mnh v khụng cú nc,
Túcun
chỏy cú
mựi khột
protein b phõn hy
to
ra nhng cht bay
Nờu
hin
tng
Nu t cỏc lai protein khỏc ta cng thy cú
himựi
vkhột
cú mựi
khột.
ta ra
. xy ra khi t chỏy
mt ớt túc ?

Phiếu học tập 1: Hãy chọn câu
đúng :Để phân biệt da thật (da

thú) với da giả ngời ta làm nh sau :
A. Ngâm nớc
B. Đốt cháy
C. Đun nóng
D. Cả 3 cách trên .
Em hãy giải thích lựa chọn của mình


Trả lời :
B đúng
Vì khi đốt nếu là da thật sẽ có mùi khét

Tr li
ụt mõu th cua 2 mnh vi, mnh no khi chỏy cú
mựi khột thi mnh ú l si t tm.


3. Sự đông tụ :
Thí nghiệm : Cho 1 ít lòng trắng trứng vào 2 ống nghiệm
Ống thứ nhất : thêm một ít nước, lắc nhẹ rồi đun nóng.
Ống thứ hai : Cho thêm một ít rượu và lắc đều

Nhận
xét
:
Khi
đun
nóng
hoặc
cho

thêm
rượu
etylic,
Hiện tượng xuất hiện kết tủa trắng trong 2 ống
lòng trắng trứng bị kết tủa.

nghiệm.

Nêu hiện tượng xảy
ra trong 2 ống
nghiệm ?


Lòng trắng trứng bị đông tụ

Riêu cua nổi lên khi đun nóng


Một số protein tan được trong nước tạo thành
dung dịch keo, khi đun nóng hoặc cho thêm hóa
chất vào các dung dịch này thường xảy ra kết
tủa protein. Hiện tượng đó gọi là sự đông tụ.


IV/ Ứng dụng :
Ứng dụng chính của protein là làm thức ăn, ngòai ra
protein còn có những
ứng dụng
khác trong công
Protein

có những
nghiệp
dệt(len,
tơ tằm),
da, mĩ
nghệ(sừng,
Protein
là thực
phẩm
quan
trọngngà)…
của người

ứng dụng gì ?

và động vật.


Củng cố
Ghi Nhớ :
1. Protein có phân tử khối rất lớn, có cấu tạo phân tử
rất phức tạp, được tạo thành từ nhiều lọai amino axit.
2. Protein có các tính chất sau : phản ứng thủy phân,
bị phân hủy bởi nhiệt, bị đông tụ.
3. Protein là thực phẩm quan trọng của người và động
vật.


Câu hỏi : Nêu hiện tượng xảy ra khi cho giấm hoặc
chanh vào sữa bò hoặc sữa đậu nành ?


Trả lời
-Hiện tượng: Có xuất hiện kết tủa(do protein
bị đông tụ)
-Giải thích: vì trong sữa có protein, chanh
hoặc giấm ăn có axit, dưới sự tác dụng của
axit làm cho một số protein bị đông tụ.


Dặn dò

•Học­thuéc­phÇn­ghi­nhí .
•Bài tập về nhà : 1, 2, 3, 4 (trang 160)
•­ChuÈn­bÞ­bµi­míi:
+­Polime­lµ­g×?
+­Polime­cã­cÊu­t¹o­vµ­tÝnh­chÊt­n
+­Nªu­c¸c­øng­dông­cña­polime?


NaOH



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×