Tải bản đầy đủ (.pptx) (15 trang)

chủ đề kim loại tác dụng với axit sunfuric đặc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (789.96 KB, 15 trang )

CHÀO MỪNG THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ CHỦ ĐỀ
2 MÔN HÓA HỌC

LỚP DẠY: 9A2
Giáo viên soạn: Nguyễn Thị Diệu


CHỦ ĐỀ 2:

KIM LOẠI VỚI AXIT SUFURIC ĐẶC NÓNG

Tiết PPCT: 7

I. Lý thuyết:
 

Axit sunfuric là một chất háo nước nên có thể lấy nước của một số chất hữu
cơ khác và biến nó thành than.
 

có tính oxi hóa mạnh

 


-

 

 


 

 


 

axit sunfuric đặc nóng sinh ra muối trong đó kim loại có số oxi hóa
cao nhất.
Ví dụ:

 


II.Bài tập:
Bài 1: Cho 6,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào 150 ml dung dịch loãng H2SO4 xM thì thu được
3,36 lít khí bay ra (đktc) và dd A.
a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong X
b) khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
c) x = ?

d) Cho 6,8 gam hổn hợp kim loại trên vào 40 gam dung dịch H2SO4 98% đun nóng. Sau phản ứng ch
thu được 1 khí duy nhất. Tính thể tích của khí thu được sau phản ứng.


Hướng dẫn giải:
Số mol của H2 là:
 

Gọi x,y lần lượt là số mol của Mg, Fe (x,y>0)

PTHH:


 

 

PT: 1

ĐB: y

1
y

1
y

Từ (1)và(2) ta có hệ pt:
 

1
y

(mol)


vậy phần trăm theo khối lượng của Mg là:
 

phần trăm theo khối lượng của Fe là:

 

b) Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng:
 


c) Tổng số mol của H2SO4 ở 2 phương trình là:
x+y=0,05+0,1=0,15(mol)

Vậy nồng độ mol của H2SO4
 


d) Số mol của H2SO4

 

Gọi x,y lần lượt là số mol của Mg, Fe (x,y>0)



Từ (1)và(2) ta có hệ pt:
 

Thể tích khí sinh ra:
 


Bài 2: Cho 9,6 gam kim loại Y hóa trị II vào 200 ml dung dịch H2SO4 thì phản ứng
không xãy ra ở nhiệt độ thường. Đun nhẹ dung dịch thì phản ứng xãy ra và thu được

3,36 lít khí SO2(đktc)
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b) Xác định tên kim loại Y.
c) Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng.


Phương trình hóa học:


 

c)Nồng độ mol của dung dịch :
Từ phương trình (1) ta có:
 



×