Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Bài 2. Hạt nhân nguyên tử - Nguyên tố hoá học - Đồng vị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (753.17 KB, 19 trang )






Câu 1: Tại sao khối lượng của hạt nhân cũng chính
là khối lượng của nguyên tử?
Câu 2: Nguyên tố hóa học là gì?






Câu 1: Khối lượng của nguyên tử: m = mp + mn + me
mà vì khối lượng của electron rất nhỏ coi như không
đáng kể nên coi khối lượng nguyên tử mnt = mp + mn
hay chính bằng khối lượng hạt nhân nguyên tử.
Câu 2: Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên
tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân.



NỘI DUNG BÀI HỌC
I- HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
II- NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
III- BÀI TẬP


I- HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ


1. Điện tích hạt nhân:
* Hạt nhân có Z proton thì điện tích

hạt nhân là Z+.
* Số đơn vị điện tích hạt nhân Z =
số proton = số electron .
=> nguyên tử trung hòa về điện.
.


I- HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ

1. Điện tích hạt nhân:

VD: Hạt nhân nguyên tử Na có 11 proton =>
Điện tích hạt nhân là 11+
Số đơn vị điện tích hạt nhân Z = số proton =
số electron = 11.


I- HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
2. Số khối (A)

Số khối (A) = Số proton(Z) + Số nơtron(N)
A = Z+ N
A và Z là đặc trưng cơ bản cho hạt nhân nguyên tử.


I- HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
2. Số khối (A)


Hạt nhân nguyên tử Al có 13 proton và 14
nơtron. Hỏi số khối của Al là bao nhiêu?
Số khối của Al = Số proton (Z) + Số nơtron (N)
A= Z + N = 13+ 14= 27


II- NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

1. Định nghĩa

Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có
cùng điện tích hạt nhân.
VD: Tập hợp những nguyên tử có cùng điện
tích hạt nhân là 12+ đều là nguyên tố Mg.


II- NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

2. Số hiệu nguyên tử

Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của
1 nguyên tố được gọi là số hiệu nguyên tử
của nguyên tố đó, kí hiệu là Z.


II- NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

3. Kí hiệu nguyên tử
Nguyên tố X có số khối A và số hiệu nguyên tử Z

được kí hiệu như sau:
Số khối 
Số hiệu nguyên tử 

A
Z

X

 Kí hiệu nguyên tử


II- NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
3. Kí hiệu nguyên tử

Áp dụng: Xác định số khối, số hiệu

nguyên tử, số proton, số nơtron
của các nguyên tử có kí hiệu sau:
23
11

63
29

39
19

56
26


Na; Cu; K ; Fe


II- NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
3. Kí hiệu nguyên tử
23
11

Na Có số khối A=23, Số hiệu nguyên tử Z=11=

Số proton. Vậy số nơtron N= A - Z= 23-11=12.
63
29 Cu Có A=63, Z=29 => N=A-Z=34
39
19
56
26

K Có A=39, Z=19 => N=20

Fe Có A=56, Z=26 => N=A-Z= 30


BÀI TẬP CỦNG CỐ

Câu 1: Xác định số khối, số proton, số nơtron
của các nguyên tử có kí hiệu hóa học như sau:
2
4

12
16
32
56
1H, 2 He, 6C, 8O, 15 P, 26 Fe.


Số khối A

Số proton P

Số Nơtron
N

Số electron
E

H

2

1

1

1

He

4


2

2

2

C

12

6

6

6

O

16

8

8

8

P

32


15

17

15

Fe

56

26

30

26


•Dặn dò :

+ Đọc trước bài mới phần đồng vị, nguyên
tử khối và nguyên tử khối trung bình
nguyên tử.
+ Hoàn thành các câu hỏi còn lại.
+ Trả lời các câu hỏi: 1, 2/trang 13 và 4/14
sách giáo khoa và 1.15/trang 6 sách BT.





Câu 1: Nêu định nghĩa và công thức tính số khối
A?



Câu 2: Xác định số khối, số proton, số nơtron của
các nguyên tử có kí hiệu hóa học như sau:




×