Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

Bài 3. Luyện tập: Thành phần nguyên tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (622.09 KB, 15 trang )

Bài 3: LUYỆN TẬP: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ


KIỂM TRA BÀI CŨ

1. Nêu khái niệm số khối? Nêu công thức tính số khối A của
nguyên tử?

2.

Tính số p, n, e, A của các nguyên tử có kí hiệu sau:

27 X, 3517Y?
13


Câu 1:

ĐÁP ÁN

- Số khối (kí hiệu là A) là tổng số hạt proton (kí hiệu là Z) và tổng số hạt nơtron (kí
hiệu là N) của hạt nhân đó.

- Cống thức tính số khối: A = Z + N
Câu 2:



27
13X :


P = E = Z = 13; A = 27; N = A – Z = 27 – 13 = 14.



35

Y:

17

P = E = Z = 17; A = 35; N = A – Z = 35 – 17 = 18.


I. LÝ THUYẾT

1. Thành phần cấu tạo của nguyên tử:

- Hãy

cho biết nguyên tử là gì?

Nguyên tử được cấu tạo bởi

những hạt nào?


I. LÝ THUYẾT

1. Thành phần cấu tạo của nguyên tử:



I. LÝ THUYẾT

2. Đặc trưng của nguyên tử:
* Z = số proton = số electron = số đơn vị điện tích hạt nhân
 = Số hiệu nguyên tử của nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn.
* A = Số khối = Z + N
Kí hiệu nguyên tử:


I. LÝ THUYẾT

3. Nguyên tố hóa học – Đồng vị:
Đồng vị là các nguyên tử của cùng một nguyên tố có cùng Z nhưng khác N nên A
cũng khác nhau.

- Nguyên tử khối trung bình:

Trong đó:
+ x1, x2,…lần lượt là % số nguyên tử hat số nguyên tử hay số mol của các đồng vị
tương ứng.

+ A1, A2,… : là số khối.


II. BÀI TẬP

Bài tập 1:
Neon tách ra từ không khí là hỗn hợp 2 đồng vị Ne (91%)
và Ne (9%).




a. Tìm nguyên tử khối trung bình của neon



b. Tìm khối lượng của 2,24 lít khí neon (đktc)


II. BÀI TẬP

Giải bài tập 1
Áp dụng biểu thức tính nguyên tử khối trung bình ta có:
A

Ne = (20x91 + 22x9)/100 = 20,18

=> m = n . N = 0,1 x 20,18 = 2,018g


II. BÀI TẬP

Bài tập 2: Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố
kali, biết rằng trong tự nhiên thành phần phần trăm các đồng
vị của kali là 93,258%

39
40
41

K, 0,012% K và 6,730% K.


II. BÀI TẬP

Giải bài tập 2:

 

Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố Kali là:
AK =
= 39,135


II. BÀI TẬP

Bài tập 3 : khối lượng nguyên tử của brom là 79.91. Brom
có 2 đồng vị, đồng vị thứ nhất là chiếm 54.5%. Tìm khối
lượng nguyên tử hay số khối của đồng vị thứ hai.


II. BÀI TẬP


4. CỦNG CỐ

- GV nhắc lại số hiệu nguyên tử Z :
Z = số proton = số electron = số đơn vị điện tích hạt nhân
nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn.


* A = Số khối = Z + N
Nguyên tử khối trung bình:

= Số hiệu nguyên tử của


5. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ

1. Đồng vị là gì? Viết công thức tính nguyên tử khối trung bình?
2. Cho biết Cu có 2 đồng vị 65Cu(27%), 63Cu(x%). Nguyên tử khối
trung bình của đồng là 63,54. Tính thành phần phần trăm số nguyên tử
của mỗi đồng vị.



×