Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Bài 10. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (487.37 KB, 17 trang )

KIỂM TRA BÀI CŨ

Câu 1:Câu 3 SGK/47
Câu 2: Câu 6 SGK/48
Câu 3: Câu 12 SGK/48


ĐÁP ÁN
Câu 1: Các tính chất biến đổi tuần hoàn là:
a) Hóa trị cao nhất vớioxi.
c) Số e lớp ngoài cùng.
Câu 2: Nguyên tốđó là Cacbon. Đápán C.

Câu 3:



Bài 10: Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ
HÓA HỌC
I- QUAN HỆ GiỮA VỊ TRÍ CỦA NGUYÊN TỐ VÀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ CỦA NÓ

Ví dụ 1:

NHÓM I

Ví dụ 2:

NHÓM 2

Nguyên tố K ở vị trí ô 19, chu Nguyên tố X có cấu hình :
kì 4, nhóm IA hãy suy ra


1s22s22p63 s23p4
hãy suy ra vị trícủa X:
cấu tạo nguyên tử của
nguyên tố K
+ Số thứ tự:
16
+ số p= số e:
+ số lớp e:

19
4

+ số e lớp ngoài cùng:

1

+ Chu kì:

3

+ Nhóm:

VI A


Bài 10: Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN
TỐ HÓA HỌC
I- QUAN HỆ GiỮA VỊ TRÍ CỦA NGUYÊN TỐ VÀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ CỦA NÓ

Biết vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn, có thể suy ra cấu

tạo nguyên tử của nguyên tố đó và ngược lại
Vị trí của một nguyên tố trong
bảng tuần hoàn (ô)
- Số thứ tự của nguyên tố
- Số thứ tự của chu kỳ
- Số thứ tự của nhóm A

Cấu tạo nguyên tử
- Số proton, số electron
- Số lớp electron
- Số electron lớp ngoài cùng


Bài 10: Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN
TỐ HÓA HỌC
I- QUAN HỆ GiỮA VỊ TRÍ CỦA NGUYÊN TỐ VÀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ CỦA NÓ

VD: Canxi có STT ô :20, Chu kì 4, nhóm
IIA.
Xác định cấu tạo nguyên tử Ca?




STT ô 20
Chu kì 4
Nhoùm IIA






Soá proton = soá elctron = 20
4 lôùp electron
coù 2 electron lớp ngoài cùng


Bài 10: Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I- QUAN HỆ GiỮA VỊ TRÍ CỦA NGUYÊN TỐ VÀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ CỦA NÓ.

II- QUAN HỆ GiỮA VỊ TRÍ VÀ TÍNH CHẤT CỦA NGUYÊN TỐ.

VD: Cho nguyên tố S ở ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIA. Hãy
xác định tính chất của nguyên tố S ?
- S là 1 phi kim
- Hóa trị cao nhất với oxi là 6, công thức oxit tương ứng là
SO3, SO3 là oxit axit.
- Hóa trị trong hợp chất khí với hiđro là 2, công thức hợp chất
khí với hiđro là H2S.
- Hiđroxit tương ứng là H2SO4, là một axit mạnh.


Bài 10: Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
II- QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ VÀ TÍNH CHẤT CỦA NGUYÊN TỐ.

Vị trí của một nguyên tố
trong bảng tuần hoàn
Tính

kim
loại,
phi
kim

Hóa
trị cao
nhất
với
oxi

Hóa trị
trong
hợp chất
khí với
hiđro

Công
thức
oxit
cao
nhất

Công
thức hợp
chất khí
với
hiđro

Công thức

của hiđroxit
và tính axit
hay bazơ
của chúng
8


Bài 10: Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
II- QUAN HỆ GiỮA VỊ TRÍ VÀ TÍNH CHẤT CỦA NGUYÊN TỐ.

VD: Nguyên tố Nitơ ô số 7 chu kì 2, nhóm VA. Xác
định tính chất hóa học của Nitơ.
1.Nitơ là phi kim
2.Hóa trị cao nhất với oxi là 5, Công thức oxit là N2O5
-là một oxit axit.
3.Hóa trị với hidro là 3, Công thức hợp chất khí là:
NH3
Là một oxit axit.


Bài 10: Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
III- SO SÁNH TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MỘT NGUYÊN TỐ VỚI CÁC
NGUYÊN TỐ LÂN CẬN

- Dựa vào quy luật biến đổi tính chất của một nguyên tố
trong bảng tuần hoàn có thể so sánh tính chất hóa học của
một nguyên tố với các nguyên tố lân cận
VD: So sánh tính chất hóa học của các nguyên tố:

- Nhóm 1: P (Z = 15) với Si( Z = 14 ) và S (Z = 16)
- Nhóm 2: P (Z = 15)với N( Z = 7 ) và As (Z = 33)


Bài 10: Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
III- SO SÁNH TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MỘT NGUYÊN TỐ
VỚI CÁC NGUYÊN TỐ LÂN CẬN

VD:
VD

IV A

Chu kỳ 4

VI A

N



7

Chu kỳ 2
Chu kỳ 3

VA



14

15

Si

16

P

S

33


As



Tính phi
kim yếu
dần, tính
kim loại
mạnh dần

Tính phi kim mạnh dần, tính kim loại yếu dần

11



Bài 10: Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
III- SO SÁNH TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MỘT NGUYÊN TỐ VỚI CÁC
NGUYÊN TỐ LÂN CẬN

VD :


Trong chu kì:
. Si < P < S tính phi kim tăng dần.
. H2SiO3 < H3PO4 < H2SO4 tính Axit tang dần.



Trong nhóm:
. N < P < As tính phi kim giảm dần.
. HNO3 > H3PO4 tính Axit giảm dần.


Bài 10: Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
III- SO SÁNH TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MỘT NGUYÊN TỐ VỚI CÁC
NGUYÊN TỐ LÂN CẬN

VD:
VD So sánh tính chất hóa học của các nguyên tố:
Mg(Z=12) với Na(Z=11) và Al(Z=13).
• Trong chu kì:
. Al < Mg < Na => Mg có tính kim loại
mạnh hơn Al nhưng yếu hơn Na.

. Hiđroxit của nó là Mg(OH) 2 có tính bazơ mạnh
hơn Al(OH) 3 nhưng yếu hơn NaOH.
13


Bài 10: Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN
CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Bài tâp 1:
1 Cho biết thông tin về nguyên tố X trong bảng sau
IA

Chu kỳ 3
Chu kỳ 4

11

IIA
12

Na

IIIA
13

X

IV A
14


Al

Si

19

K

14


Bài tâp 1: Cho biết thông tin về nguyên tố X trong bảng sau
IA

Chu kỳ 3
Chu kỳ 4

11

IIA
12

Na

IIIA
13

X

IV A

14

Al

Si

19

K

Cấu tạo: X có: - 12 proton, 12 electron
- 3 lớp electron

Cấu hình electron:

1s22s22p63s2

- 2 electron lớp ngoài cùng
Tính chất

- X là kim loại.

- X có hóa trị cao nhất với oxi là 2  Oxit cao
nhất: XO; hiđroxit tương ứng là X(OH)2, có tính bazơ.
- X không có hợp chất khí với hiđro.

15


Bài 10: Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN

CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Bài tâp 2:
2 a, Dựa vào vị trí của Br ( Z = 35 ) trong bảng tuần
hoàn, hãy nêu tính chất sau :
-Tính kim loại hay phi kim
- Hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxi và với hiđro
- Công thức hợp chất khí của Br
b, So sánh tính chất hóa học của Br (Z=17) và
I ( Z=53)

16


Bài tâp 2:
2 a, Dựa vào vị trí của Br ( Z = 35 ) trong bảng tuần hoàn, hãy
nêu tính chất sau :
-Tính kim loại hay phi kim
- Hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxi và với hiđro
- Công thức hợp chất khí của Br
b, So sánh tính chất hóa học của Br (Z=17) và I ( Z=53)
Giải:
a,Cấu hình của Br : 1s22s22p63 s23p63d54s2
=> Br thuộc nhóm VII A nên nó có tính phi kim
-Hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxi là : 7
- Hóa trị cao nhất trong hợp chất với hiđro là : 1
- Công thức của hợp chất khí của Brom với hiđro là : HBr
b, Trong nhóm: theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần
Tính phi kim : Cl > Br > I  tính axit của HBr sẽ yếu hơn HCl và mạnh
17

hơn HI



×