Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Bài 16. Luyện tập: Liên kết hoá học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (628.49 KB, 19 trang )

TIẾT 26
LUYỆN TẬP:
LIÊN KẾT HÓA HỌC

1


A. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
I. So sánh liên kết ion và liên kết cộng hóa trị
* Giống nhau:
Các nguyên tử liên kết với nhau để đạt được cấu
hình bền của nguyên tử khí hiếm gần nó nhất.
* Khác nhau:
- Liên kết ion: Có sự cho và nhận (e)
- Liên kết cộng hóa trị: Có sự góp (e) dùng chung

2


Loại liên
Kết

Liên kết ion

Định
nghĩa
Bản chất
của
Liên kết

Liên kết ion là liên


kết đợc hình thành
bởi lực hút tĩnh
điện giữa các ion
mang điện tích trái
dấu
Cho và nhận
Electron

Hiệu độ
âm
điện

1,7

Đặc tính

Bn

Liên kết cộng hoá trị
Liên kết cộng hoá trị là liên
kết đợc tạo nên giữa giữa hai
nguyên tử bằng một hay nhiều
cặp electron chung

Khụng cc

Cú cc

Cặp Electron
dùng chung

không bị
lệch về phía
nguyên tử
nào
Từ 0,0 đến <
0,4

Cặp Electron
dùng chung bị
lệch về phía
nguyên tử có
độ âm điện
lớn hơn

Bn

Từ 0,4 đến <
1,7
3


LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ

Liên kết cộng hóa trị không cực

Liên kết cộng hóa trị có cực

- VD: H , N
2 2
- Đôi (e) chung không lệch về nguyên

tử nào

- VD: HCl, H O
2
- Đôi (e) chung lệch về nguyên tử có độ
âm điện lớn hơn.

4


B - BÀI TẬP

5


Bài 3:
Viết công thức electron và công thức cấu tạo
của các chất sau đây: O2; NH3, CH4. Nhận
xét phân tử nào phân cực mạnh nhất.

Đáp
6 án


BÀI 1
a/ Viết phương trình biểu diễn sự hình thành các ion sau:
Na

Na+


Mg

Mg2+

Cl

Cl-

S

S2-

b/ Viết cấu hình (e) của Na+ , Mg2+ ; Cl- ; S2- và nhận xét về cấu hình của các ion trên
Na(z=11); Mg(z=12); Cl(z=17); S(z=16).

7 ÁN
ĐÁP


BÀI 2
Xác định loại liên kết trong các phân tử
sau:
HCl, KBr, CH , Cl O
4
2 7.
Biết giá trị độ âm điện của H = 2,2 ; Cl
= 3,16 K = 0,82 ; O = 3,44 ; C = 2,55;
Br = 2,96

Hiệu độ âm

điện

Loại liên kết

0 đến < 0,4

Cộng hóa trị
không cực

0,4 đến < 1,7

Cộng hóa trị
có cực

>= 1,7

Ion
Đáp án

8


BÀI 1
a/ Na
Mg

Na+ + 1e
Mg2+ + 2e

Cl + 1e


Cl-

S + 2e

S2-

b/ Cấu hình (e) của ion Na+ , Mg2+ : 1s22s22p6
Cấu hình (e) của ion Cl- ; S2- : 1s22s22p63s23p6

9


BÀI 2
*HCl:
= 3,16 – 2,2 = 0,96
Liên kết CHT có cực.

Hiệu độ âm
điện

Loại liên kết

*KBr:
= 2,96 – 0,82 = 2,14
Liên kết ion
*CH :
4

0 đến < 0,4


Cộng hóa trị
không cực

= 2,55 – 2,2 = 0,35
*Cl O : = 3,44 – 3,16 = 0,28
2 7

0,4 đến < 1,7

Cộng hóa trị
có cực

>= 1,7

Ion

Liên kết CHT không cực

10


o

o

H N H
H

o


o

H N H
H
H

H
H

C
H

Bài 3

H

H

C
H

H
11


Bài 4:
Cho cation M2+ và anion A2- đều có cấu hình
electron lớp ngoài cùng là 2s22p6 . Hãy xác
định vị trí của M và A trong bảng tuần hoàn


Đáp
12 án


Bài 4

M2+: 1s22s22p6
M : 1s22s22p63s2.
M ở chu kì 3; nhóm IIA
A2-: 1s22s22p6
A: 1s22s22p4
A ở chu kì 2 ; nhóm VIA

13


BÀI TẬP VỀ NHÀ
 Ôn tập các qui tắc xác định số oxi hóa.
Xác định điện hóa trị, công hóa trị và số oxi hóa của các
nguyên tố trong các chất sau. Em có nhận xét gì về kết quả đó

Điện hóa trị

Cộng hóa trị

Số OXH

KCl
NH3

MgO
CH4
O2
14


15


Natri và Clo
-

+
11+

Na

+

17+

Hót

Cl-

Liên kết ion được tạo thành (NaCl)

16



Magie và Oxy
2+
12+

Mg

2+

28+

Hút

O2-

Liên kết ion được tạo thành (MgO)

17


1+

1+

H

H

H2

18



O
H2O
H

H
19



×