Tải bản đầy đủ (.ppt) (7 trang)

Bài 16. Luyện tập: Liên kết hoá học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.97 KB, 7 trang )

KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1/ So sánh liên kết ion và liên kết cộng hoá trị có cực,
không cực (định nghĩa, bản chất liên kết, hiệu độ âm
điện)


Loại liên
kết

Liên kết ion

Định
nghĩa

Liên kết ion là liên kết
được hình thành bởi
lực hút tĩnh điện giữa
các ion mang điện tích
trái dấu.

Liên kết cộng hoá trị là liên kết
được tạo nên giữa hai nguyên tử
bằng một hay nhiều cặp electron
chung.

Bản chất
của liên
kết

Cho và nhận electron


Đôi electron
chung không
lệch về nguyên
tử nào.

Đôi electron
chung lệch về
nguyên tử nào
có độ âm điện
lớn hơn.

0 → 0,4

0,4 → < 1,7

Hiệu độ
âm điện

Liên kết cộng hoá trị
Không cực

≥ 1,7

Có cực


Câu 2/ Nêu các qui tắc xác định số oxi hoá. Xác định
số oxi hoá của S trong các hợp chất sau: H2S, H2SO3,
SO42 Qui tắc xác định số oxi hoá
+ Đơn chất bằng không

+ Hợp chất:
H (+1) trừ NaH, CaH2
O (-2) trừ OF2, H2O2
Tổng số oxi hóa các nguyên tố bằng không
+ Ion đơn nguyên tử = điện tích của ion đó
Ion đa nguyên tử: tổng số oxi hoá các nguyên tố = điện tích của ion
2 Số oxi hoá của S trong H2S (-2), H2SO3 (+4), SO4 (+6)


BÀI 16: LUYỆN TẬP LIÊN KẾT HOÁ HỌC
A. Kiến thức cần nắm vững
B. Bài tập
I/ Dạng bài tập liên kết hoá học
- Bài 3/76 SGK
- Bài 4/76 SGK
- Giải thích sự hình thành liên kết trong phân tử NaCl, MgO, đồng thời biểu diễn bằng
phương trình hoá học?


II/ Dạng bài tập hoá trị và số oxi hoá
-

Hãy cho biết điện hoá trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau: K2O,
CaO, CaCl2, Fe2O3

Hãy xác định cộng hoá trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau: HBr,
NH3, CO2, C2H6

Bài 9/76 SGK



Củng cố:
Câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Trong các hợp chất Na2S và Na2O các nguyên tố oxi và lưu huỳnh đều có điện
hoá trị bằng:

A/ -2

B/ 2-

C/ 2

D/ II

Đáp án đúng B
Câu 2: Trong các hợp chất H2S và H2O các nguyên tố oxi và lưu huỳnh đều có cộng hoá
trị bằng:
A/ -2
Đáp án đúng D

B/ 2-

C/ 2

D/ II


Câu 3: Số oxi hoá của clo trong hợp chất HCl, HClO, HClO3, NaClO, NaClO4
A/ -1, +1, +5, +1, +7
B/ -1, +1, +3, +1, +5

C/ -1, -1, +5, +1, +7
D/ -1, +1, +7, +1, +5
Đáp án đúng A
Câu 4: Phân tử HF có công thức electron phù hợp nhất là:
.
A/ H : F :
B/ H : F :
C/ : H : F
D/ : H : F :
Đáp án đúng B

..

..

..

.. ..

..

..

..

.. ..




×