Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Bài 16. Luyện tập: Liên kết hoá học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (344.07 KB, 19 trang )




CHÀO MỪNG Q
THẦY CÔ VÀ
TOÀN THỂ CÁC
EM HỌC SINH !




1

P H O T P H O

ĐA 1

2

N H Ậ N

ĐA 2

3

P R O T O N

ĐA 3

4
5


6
7
8

O Z O N
MA G I

Ê

L Ư U H U Y N H
C H U K I
E L E C T R O N

ĐA 4
ĐA 5
ĐA 6
ĐA 7
ĐA 8

Câu 2 : Điền từ còn thiếu:
CâuCâu
4:
tia tử
của
mặt
trời
7: Khí
Các
Câu
3 : gì

Đây
nguyên
8:hấp
Các
làthụ
hạt
hạt
tố được

cấu
cùng
trong
tạo
số
nên
hạtngoại
lớp
nhân
hầu
electron
hết
được
2của
2 các
6
2
Câu
Nguyên
tốnguyên
cótốcấu

hình
electron
1s
2s
2p
là?
Khi
hình
thành
liên
học
các
phi
kim
Câu 5:
6:
Tên
có kết
trong
thành
của
H3s
Câu
1 nguyên
:Tên
tố
ởhóa
chu
kì 3,phần
nhóm

VA?
2SO
4



chắn
cho
sự
sống
sinh
sôi
xếp thành
vỏnguyên
nguyên
một hàng,
tốtửhóa

được
hạt?
học.gọi là gì?
Có xu hướng……… electron


Tuần 13

Tiết 26

LUYỆN TẬP:
VỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC



A. KiẾN THỨC CẦN NẮM.
I / So sánh liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.
• Giống
• Khác

nhau: Tham gia liên kết để đạt cấu hình bền của khí hiếm.

nhau:

Loại liên
kết
Đặc điểm:
Sự hình
thành
liên kết:
Bản chất:

Liên kết ion
Giữa kim loại và
phi kim điển hình.
Cho và nhận
electron
Lực hút tĩnh điện
giữa các ion
mang điện tích
trái dấu.

Liên kết cộng hóa trị

Không cực

Có cực

- Giữa phi kim - phi kim.
- Giữa phi kim - H.
Góp chung các electron.

Đôi electron
chung không
bị lệch về phía
nguyên tử nào.

Đôi electron
chung lệch về
phía nguyên tử
có độ âm điện
lớn hơn.


II / Độ âm điện và liên kết hóa học.
Hiệu độ âm điện

Loại liên kết

Từ 0,0 đến < 0,4

Liên kết cộng hóa trị không cực.

Từ 0,4 đến < 1,7


Liên kết cộng hóa trị có cực.

≥ 1,7

Liên kết ion.


B. BÀI TẬP
Câu 1: Chọn định nghĩa đúng nhất của liên kết
cộng hóa trị .
A.

Liên kết cộng hóa trị là liên kết giữa các nguyên tử bằng
những cặp electron chung.

B.

Liên kết cộng hóa trị là liên kết giữa các nguyên tử

C.

Liên kết cộng hóa trị là liên kết trong đó cặp electron dùng
chung bị lệch về một nguyên tử.

D.

Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành do sự dùng
chung electron của 2 nguyên tử khác nhau.


Tiếc
Bạn
chọn
sai rồi !
Hoanquá
hô …!
. Bạn
chọn
đúng
Làm lại Đáp án


B. BÀI TẬP
Câu 2: Chất nào có liên kết ion?

A. H2O
B. CaO
C. N2
D. CO2

Tiếc
Bạn
chọn
sai rồi !
Hoanquá
hô …!
. Bạn
chọn
đúng
Làm lại Đáp án



B.BÀI TẬP
Câu 3: Ion dương là :
A.

Những nguyên tử đã nhận electron.

B.

Những nguyên tử đã nhường electron.

C.

Những nguyên tử đã nhận thêm proton.

D.

Những nguyên tử trung hòa về điện.

Tiếc
Bạn
chọn
sai rồi !
Hoanquá
hô …!
. Bạn
chọn
đúng
Làm lại Đáp án



B. BÀI TẬP
Câu 4: Trong các chất sau: Na2O ,CO2 ,HCl ,NH3
P2O5 , dãy nào là hợp chất CHT có cực.

A. CO2 ,HCl ,NH3 ,P2O5
B. Na2O ,CO2
C. HCl ,NH3, P2O5
D. Na2O ,CO2 ,HCl ,NH3

Tiếc
Bạn
chọn
sai rồi !
Hoanquá
hô …!
. Bạn
chọn
đúng
Làm lại Đáp án


B . BÀI TẬP
Câu 5: Liên kết hoá học trong NaCl được hình thành là
do:
A. Hai hạt nhân hút electron rất mạnh.
B. Mỗi nguyên tử Na và Cl góp chung 1 electron
C. Mỗi nguyên tử đó nhường hoặc thu electron để trở
thành các ion trái dấu hút nhau.

D. Na → Na+ + 1e; Cl + 1e →Cl - ; Na+ + Cl- → NaCl

Tiếc
Bạn
chọn
sai rồi !
Hoanquá
hô …!
. Bạn
chọn
đúng
Làm lại Đáp án


B. BÀI TẬP
Câu 6: Câu nào đúng, câu nào sai
Các kim loại có khả năng hình thành ion
1 dương.

2 Các ion âm do các phi kim tạo nên.
Liên kết ion được tạo nên do sự góp
3 chung các electron.
Trong phân tử canxi clorua có bao nhiêu
4 ion Ca 2+ thì có bấy nhiêu ion ClTiếc
Bạn
chọn
sai rồi !
Hoanquá
hô …!
. Bạn

chọn
đúng
Làm lại Đáp án


B. BÀI TẬP
Câu 7: Cho nguyên tố X có cấu hình electron
lớp ngoài cùng là: 4s2. Ta xác định được?

1 X có tính kim loại.
2 X có 4 electron lớp ngoài cùng.
3 X có cấu hình e : 1s22s22p63s23p64s2
4 X là nguyên tố Mg.
Tiếc
Bạn
chọn
sai rồi !
Hoanquá
hô …!
. Bạn
chọn
đúng
Làm lại Đáp án


Câu 8: Câu nào đúng, câu nào sai khi nói
về ion 8O2-

1 Ph. trình hình thành ion: O + 2e  O 22 Cấu hình e của ion: 1s22s22p4
3 Điện tích hạt nhân 10+

4 Hạt nhân có 8 proton.
Tiếc
Bạn
chọn
sai rồi !
Hoanquá
hô …!
. Bạn
chọn
đúng
Làm lại Đáp án


Câu 9: Đúng hay sai
Cho 2 nguyên tử có cấu hình electron ở trạng
thái cơ bản như sau:1s22s1 và 1s22s22p5.Khi
tạo thành hợp chất hai nguyên tử này kết hợp
nhau bằng liên kết ion.

Tiếc
Bạn
chọn
sai rồi !
Hoanquá
hô …!
. Bạn
chọn
đúng
Làm lại Đáp án



Câu 10: Đúng hay sai
Cho độ âm điện của các nguyên tố tăng dần
theo thứ tự sau đây: H < Cl < O < F.Liên kết
phân cực nhất là HCl.

Tiếc
Bạn
chọn
sai rồi !
Hoanquá
hô …!
. Bạn
chọn
đúng
Làm lại Đáp án


Câu 11: Viết phương trình biểu diễn sự hình thành của các
ion sau từ những nguyên tử tương ứng.
K  K+

Cl  Cl-

Ca  Ca 2+

S  S2-

Al Al 3+


N N3-

Trả lời:
K  K+

+ 1e

Ca  Ca 2+ + 2e
Al  Al 3+

+ 3e

Cl + 1e  ClS + 2e  S2N + 3e  N3-


Câu 12: Xác định số proton, số e trong các nguyên
tử và ion sau:
19

K, 19K+, 20Ca, 20Ca2+, 18Ar, 16S, 16S2-, 7N, 7N3-

Trả lời
K+ Ca Ca2+ Ar

S

S2-

N


N3-

19

19

20 20

18

16

16

7

7

Số electron 19

18

20 18

18 16

18

7


10

K
Số proton


Câu 13 : X, A, Z là những nguyên tử có điện tích hạt nhân là
9, 19, 8.
a) Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố đó.
b) Dự đoán liên kết hóa học có thể có giữa các cặp X và A,
A và Z, X và Z.

Trả lời:
a)

X : 1s22s22p5 ( PK)

9

A: 1s22s22p63s23p64s1( KL)

19
8

b)

Z: 1s22s22p4 (PK)
X – A : Liên kết ion.

A – Z : Liên kết ion.

X – Z : liên kết cộng hóa trị có cực.


 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Đọc thêm bài: Tinh thể nguyên tử và tinh thể phân tử
và so sánh với tinh thể ion ( bài 12).


 Chuẩn bị bài 15 : HÓA TRỊ VÀ SỐ OXI HÓA.
 Cách xác định hóa trị trong hợp chất ion và
trong hợp chất cộng hóa trị.
Các quy tắc xác định số oxi hóa.
 Cách viết số oxi hóa.



×