Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Bài 26. Luyện tập: Nhóm halogen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.89 KB, 17 trang )



Tieỏt
58-59

Giaựo aựn Powerpoint cuỷa :
Tửứ Xuaõn Nhũ
Giao an Powe

Tu Xuan Nhi - THPT


A. KIẾN THỨC CẦN NẮM
VỮNG

I – CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ PHÂN TỬ CỦA CÁC HA

Lớp
cùngvà
cótrình
7 electron
Hãy ngoài
thảo luận
bày về:
- Đặc điểm cấu hình electron ngoài cùng
Phân
tửtố
gồm
2 nguyên tử, liên kết là
nguyên
halogen.


liên
kết tạo
cộng
hoátử
tròcủa
không
cực
- Cấu
phân
các
halogen
Nguyên tố
halogen

F

Cl

Cấu hình
electron lớp
ngoài cùng

2s22p5

3s23p5

Cấu tạo
phân tử
Giao
an Powe

(liên
kết

Br

I

4s24p5 5s25p5

: F NhiCl
: Cl Br : Br
TuFXuan
- THPT

I:I


II – TÍNH CHẤT HOÁ HỌC:
Hãy

trình
bày được
về:
Tínhthảo
oxi luận
hóa:
Oxi
hóa
hầu hết kim
- Tính chất hoá học các halogen

loại,
nhiều phi kim và hợp chất
- Sự biến thiên tính chất của các halogen khi đi từ flo
đến iot

Tính oxi hóa giảm dần từ flo đến iot.
Hãy điền đầy đủ các dữ kiện và
bảng sau:
Halogen

P. ứng

Với
kim
loại

F2

Cl2

Rất
mạnh

Rất
mạnh

Rất
mạnh

Khi có As


Br2

I2

Mạn
h

Mạn
h
Khi có t0
cao

Khi có t0

Với
Rất mãnh
Mạnh, cân
Mạnh, cân
Khí
liệt
bằng
bằng
hydro
Giao an Powe
Tu Xuan Nhi - THPT

Khơng
phản ứng



Với kim loại: Tác dụng với hầu hết các
kim loại tạo muối
Với hidro : Tác dụng mạnh tạo hợp chất
khí HX
Khả năng phản ứng
giảm dần
F2 rất mạnh; Cl2 và Br2 phản ưng thuận
nghòch; I2 không
II- Hợp chất của
halogen:
1- Dãy HX – Axit
halogenic
Chất khí tan tốt trong nước → Dung dòch

axit yếu) Tính axit tăng từ HCl
Trừtính
HF (axit

HI khử tăng từ
Tính
HCl → -HI
Trừ F các ion tạo kết
tủa màu với Ag+
Giao an Powe
Tu Xuan Nhi - THPT


2- Hợp chất chứa O
của halogen

Tính axit tăng

Dãy : HXO HXO2 HXO3
Tính Oxi hoá
HXO4
giảm

III- Phương pháp
điều chế:
F2
Cl2
Điện phân
hh KF và HF

Điện phân dd
NaCl (m.ngăn)
HCl + chất oxi
hố mạnh:
MnO2; KMnO4

Giao an Powe

Br2

I2

Cho Cl2 td với
muối NaBr,
KBr


Tách NaI từ
đốt rong biển
dùng Cl2 oxi
hố NaI

Tu Xuan Nhi - THPT


Câu 1: Nước clo có tính tẩy màu là do:
A. Clo có tính oxi hóa mạnh.
B. Nước clo có chứa HCl có tính oxi hóa mạnh.
C. Nước clo có chứa HClO là chất oxi hóa mạnh.
D. Do Cl- có tính oxi hóa mạnh.
Câu 2: Trong phản ứng hoá học sau:
SO2 + Br2 + 2H2O →

H2SO4 + 2HBr

Brom đóng vai trò gì ?
A. Chất oxi
hóa
B. Chất
khử
Giao an Powe

C. Vừa là chất khử, vừa là
chất oxi hóa
D. Không là chất khử, không
là chất oxi hóa
Tu Xuan Nhi - THPT



Câu 3: Khí oxi có lẫn tạp chất là khí clo. Cách làm nào sau đây
dùng để loại bỏ tạp chất đó:
A. Dẫn hỗn hợp khí trên đi qua nước nguyên chất.
B. Dẫn hỗn hợp khí trên đi qua dung dịch NaOH dư.
C. Dẫn hỗn hợp khí trên đi qua dung dịch NaBr dư.
D. B và C đều đúng
Câu 4: Dãy chất nào sau đây đều tác dụng được với dung dịch HCl
A.CuO, ZnO, FeO, NaNO3

B.AgNO3, Cu, Na2CO3, Fe2O3

C.Fe3O4, K2CO3, Al, NaOH

D.CaCO3, Cu(OH)2, KCl, Ag

Giao an Powe

Tu Xuan Nhi - THPT


Câu 5: Hóa chất dùng để phân biệt 3 dung dịch không màu
HCl, NaCl, CaCl2 là:
A. Qùi tím

B.Na2CO3

C.Dung dịch AgNO3


D.Qùi tím,dung dịch AgNO3

Câu 6: Hòa tan 8,96 lit (đktc) khí HCl vào 185,4g H2O, nồng độ
% của dung dịch axit thu được là:
A.73%

B.7,3%

C.14,6%

Hướng dẫn: nHCl = 0,4 → mHCl = 0,4.36,5 = 14,6
→ mdd = 185,4 + 14,6 = 200g
C% = 14,6 : 200 = 0,073 = 7,3%
Giao an Powe

Tu Xuan Nhi - THPT

D.1,46%


Câu 7: Hòa tan 2,97 g hỗn hợp 2 muối CaCO3 và BaCO3 bằng
dung dịch HCl dư, thu được 448ml (đktc) khí CO2 và dung dịch
X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của
m là:
A.4,43g
B.9,13g
C.3,19g
D.3.34g
Hướng dẫn: nCO2 = 0,02 → ∆m = 11a = 0,02.11 = 0,22
→ m = 2,97 + 0,22 = 3,19g

Câu 8: Lấy m gam sắt bột cho tác dụng với clo thu được 16,25
gam muối sắt clorua. Hòa tan hoàn toàn cũng lượng sắt đó
trong HCl dư thu được a gam muối khan. Giá trị của a là:
A.12,7 g

B.16,25 g

C.25,4 g

Hướng dẫn: nFeCl3 = 0,1 = nFeCl2 → a = 0,1.127 = 12,7g
Giao an Powe

Tu Xuan Nhi - THPT

D.32,5 g


Câu 9: Cho 1 kim loại hóa trị II tác dụng vừa đủ với dung dịch
HCl 7,3% thu được dung dịch có nồng độ 12,79%. Kim loại
trên là:
A.Cu

B.Mg

C.Zn
D.Fe
Hướng dẫn: M + 2 HCl → MCl2 + H2 ↑
a
2a
a

mdd = (2a.36,5):0,073 = 1000°
mdd sau = Ma + 1000a – 2a = a(M + 998)
Cmuối = a(M + 71) : a(M + 998) = 0,1279 → M = 65
Câu 10: Thể tích dung dịch KMnO4 0,5M ở môi trường axit cần
thiết để oxi hóa hết 200 ml dung dịch chứa NaCl 0,15M và KBr
0,1M.
C. 20
A. 15 ml.
B. 30 ml.
D. 10 ml.
ml.
Hướng dẫn:n
=
0,2.0,15
+
0,2.0,1MnO
=- 0,05 → n
=
X
-

4

Giao an Powe

Tu Xuan Nhi - THPT


Câu 11: Khi bị nung nóng, kali clorat (KClO3) đồng thời phân
hủy theo 2 cách. (a) tạo ra oxi và kali clorua. (b) Tạo ra kali

peclorat và kali clorua.Tính xem có bao nhiêu phần trăm khối
lượng kali clorat đã phân hủy theo phản ứng (a) và phản ứng
(b), biết rằng khi phân hủy 61,25 gam kali clorat thì thu được
14,9 gam kali clorua.
A. 30% và 70%.

B. 40% và 60%.

C. 20% và 80%.

D. 55% và 45%.

Câu 12: Nung 24,5 g KClO3. Khí thu được tác dụng hết với Cu
(lấy dư). Phản ứng cho ra chất rắn có khối lượng lớn hơn khối
lượng Cu dùng khi đầu là 4,8 g. Tính hiệu suất phản ứng nhiệt
phân KClO3. Biết rằng khi nung KClO3 chỉ xảy ra phản ứng:
2KClO3 → 2KCl + 3O2↑.
A. 33,3%.
B. 80%.
C. 75%.
Giao an Powe
Tu Xuan Nhi - THPT

D. 50%.


Câu 13: Cho 31,84 gam hỗn hợp NaX và NaY (X, Y ở 2 chu kì
liên tiếp) vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được 57,34 gam kết
tủa. Công thức của 2 muối là:
A. NaCl và NaBr.


B. NaBr và NaI.

C. NaF và NaCl.

D. kết quả khác.

Câu 14: Cho 26,6 gam hỗn hợp KCl và NaCl hòa tan vào nước
để được 500 gam dung dịch. Cho dung dịch trên vừa đủ với
AgNO3 thì thu được 57,4 gam kết tủa. Thành phần phần trăm
theo khối lượng của KCl và NaCl trong hỗn hợp đầu là:
A. 56% và 44%.

B. 60% và 40%.

C. 70% và 30%.

D. kết quả khác.

Giao an Powe

Tu Xuan Nhi - THPT


Câu 15: Hòa tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và
NaCl (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2) vào một lượng nước
(dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào
dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam
chất rắn. Giá trị của m là :
A. 28,7.

B. 68,2.
C. 57,4.
D. 10,8
Câu 16: Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối
NaX và NaY (X, Y là hai halozen, số hiệu nguyên tử ZX < ZY)
vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Phần
trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 52,8%. B. 58,2%.
C. 47,2%.
D. 41,8%.

Giao an Powe

Tu Xuan Nhi - THPT


Hướng dẫn câu 11:
2 KClO3 → 3 O2 + 2 KCl
x
(a)
x

4 KClO3 → 3 KClO4 + KCl
(b) y
0,25y

Hướng dẫn câu 12:
nKClO =
→nO = 0,6
3

0,2
∆m = mO = 4,8 → nO = 0,3 →H = 0,5

Giao an Powe

Tu Xuan Nhi - THPT

x + y = 0,5
(1)0,25 y = 0,2
x+
→(2)
x = 0,1 và y = 0,4


Hướng dẫn câu 13:
Hướng dẫn: ∆m = 25,5 = 85a → a = 0,3
M = 106,1 – 23 = 83,1 → Cl và Br
Hướng dẫn câu 14:
Hướng dẫn: nAgCl = 0,4

→ x + y = 0,4

và 74,5x + 58,5y = 26,6
→ x = 0,2 → %KCl = 56%

Giao an Powe

Tu Xuan Nhi - THPT



Hướng dẫn câu 15:
127a + 58,5.2a = 24,4
→ a = 0,1 → n
Cl

= 0,4 → m = 57,4

Hướng dẫn câu 16:
∆m = 8,61 – 6,03 = 2,58 = 85a → a = 0,03
→ M +23 = 201 → M = 178 loại
→X là F và Y là Cl → nAgCl = 0,06 → %NaCl = 58,2%
→ %NaF = 41,8%

Giao an Powe

Tu Xuan Nhi - THPT



Kính chúc quý thầy cô cùng
các em mạnh khỏe

Giao an Powe

Tu Xuan Nhi - THPT



×