Tải bản đầy đủ (.ppt) (10 trang)

Bài 26. Luyện tập: Nhóm halogen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.67 KB, 10 trang )

BÀI 26(tiết 2)
LUYỆN TẬP: NHÓM HALOGEN



a.

Bài 6: Có những chất sau: KMnO , MnO , K Cr O và dung dịch HCl.
4
2 2 2 7

b.

Nếu các chất oxi hóa có số mol bằng nhau thì chọn chất nào có thể điều chế được lượng

Nếu các chất oxi hóa có khối lượng bằng nhau thì chọn chất nào có thể điều chế được
lượng khí clo nhiều hơn.
khí clo nhiều hơn.

Hãy trả lời bằng cách tính toán trên cơ sở của các phương trình hóa học của phản ứng.


Giải: a. Giả sử lấy lượng mỗi chất là a(g)

MnO 2 + 4 HCl → MnCl 2 + Cl 2 ↑ +2 H 2O (1)
a
a
(g)
(g)
87
87


2 KMnO 4 +16 HCl → 2 MnCl 2 + 5Cl 2 ↑ +2 KCl+ 8 H 2O (2)
a
(g)
158

a
(g)
63.2

K 2 Cr2 O7 +14 HCl → 2 CrCl3 + 3Cl 2 + 2 CrCl3 + 7 H 2O (3)
a
(g)
294

a
(g)
98

a
a
a
>
>
Nhận thấy:
63.2 87 98
Dùng KMnO4 điều chế được nhiều Cl2 nhất

b. Gọi số mol mỗi chất oxi hóa là n (mol)
Theo (1): nCl2 = n(mol ) Theo (2):


nCl2 =

5n
= 2.5( mol )
2

Theo(3) nCl2 = 3n( mol )

Dùng K2Cr2O7 điều chế được nhiều Cl2 nhất




Bài 7: Tính khối lượng HCl bị oxi hóa bởi MnO , biết rằng khí clo sinh ra
2
trong phản ứng đó có thể đẩy được 12,7 g I từ dung dịch NaI.
2

Giải:

MnO 2 + 4 HCl → MnCl 2 + Cl 2 ↑ +2 H 2O (1)

Cl 2 + 2 NaI → 2 NaCl+ I 2
Theo (2)

nCl2

12.7
= nI 2 =
= 0.05

254

Theo (1): nHCl = 4nCl = 0.2mol
2

mHCl = 36.5 x 0.2=7.3(g)

(2)


Bài 8: Nêu các phản ứng chứng minh tính oxi hóa của clo mạnh hơn brom và iot.
TL:

Cl
Cl

2
2

+ 2NaBr

2NaCl + Br

+ 2NaI

2NaCl

+I

2


Bài 9: Để điều chế flo, người ta phải điện phân dung dịch KF trong HF lỏng đã được loại bỏ hết
nước. Vì sao phải tránh sự có mặt của nước?
TL:

2F

2

+ 2H O
2

4HF + O

2


Bài 10: Một dung dịch có hòa tan hai muối là NaBr và NaCl. Nồng độ phần trăm của mỗi muối trong dung dịch
đều bằng nhau và bằng C%. Hãy xác định nồng độ C% của 2 muối trong dung dịch, biết rằng 50g dung dịch
2 muối nói trên tác dụng vừa đủ với 50ml dung dịch AgNO ,có d=1.0625g/cm3.
3
Bài 11. Cho 300 ml một dung dịch có hòa tan 5.85g NaCl tác dụng với 200ml dd có hòa tan 34g AgNO , người
3
ta thu được một kết tủa và nước lọc.Tính:
a. Khối lượng kết tủa thu được.
b. Tính C

M

của chất còn lại(coi V=cosnt)





Bài 10:

nAgNO3

50.1, 0625.8
=
= 0, 025(mol )
100.170

NaBr + AgNO3 → AgBr ↓ + NaNO3
(mol)
x
x
x
NaCl + AgNO3 → AgCl ↓ + NaNO3

y

y

{

x +
103x

y

y

(mol)

= 0,025
=58,5y

x = 0,009
mNaBr = mNaCl = 103.0,009 = 0,927 g

0, 927
C% =
.100 = 1,86%
50




Bài 11: a.

5,85
n NaCl =
= 0,1(mol)
58,5
34
n AgNO3 =
= 0, 2(mol)
170
NaCl + AgNO3 → AgCl ↓ + NaNO3
0,1

0,1
0,1
0,1

(mol)

mAgCl=143,5 . 0,1 = 14,35 g
b. Vdd = 300 +

200

= 500 ml

CM (NaNO3) = CM (AgNO3)=(0,1/0,5) = 0,2 (M)


Bài 12: Cho 69,6g MnO tác dụng với dd HCl đặc,dư. Dẫn khí thoát ra đi vào 500ml
2
ddNaOH4M(t0thường).

a.
b.

Viết pt hóa học xảy ra.
Xác định C

M

của những chất có mặt trong dd sau pư. Biết V=const.


Bài 13: Khí oxi có lẫn tạp chất là khí clo. Làm thế nào để loại bỏ tạp chất đó.
TL: Dẫn khí oxi có lẫn tạp chất là khí clo đi qua dd kiềm, chỉ có khí clo tác dụng tạo ra muối tan
vào dd. Khí đi ra là O tinh khiết.
2

Cl2 + 2 NaOH → NaCl+ NaClO+ H 2O


69, 6
nMnO2 =
= 0,8mol
87
nNaOH = 0,5.4 = 2mol

Bài 12:

MnO 2 + 4 HCl → MnCl 2 + Cl 2 ↑ +2 H 2O

0,8
0,8
Cl2 + 2 NaOH → NaCl+ NaClO+ H 2O
0,8

1,6

0,8

0,8

nNaOHdư = 2 – 1,6 = 0,4 mol


→ CM , NaOH

0, 4
=
= 0,8mol
0, 5

CM , NaCl = CM , NaClO

0,8
=
= 1, 6( M )
0, 5



×