Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

luyện tập chương 2 hóa 10 ( theo cách dạy chơi trò chơi)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.37 MB, 14 trang )


Bài 11: LUYỆN TẬP

I. Kiến thức cần nắm vững

II. Bài tập củng cố


I. Kiến thức cần nắm vững


II. Bài tập
TRÒ CHƠI 1: Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN
CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC


Câu hỏi 1: Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X
có số thứ tự 11, nguyên tố X thuộc
A. Chu kì 3, nhóm IVA.
X là Natri (Na)
B. Chu kì 4, nhóm IA.
C. Chu kì 3, nhóm IA.
D. Chu kì 4, nhóm IVA.
Bài tập củng cố:
Trong nguyên tử Na, đặc điểm cấu tạo và cấu hình electron là:
11
Số proton = số electron = ...........................
3
Số lớp electron= ..........................................
2
Số electron lớp ngoài cùng = .......................


2
2
6
1
1s
2s
2p
3s
Cấu hình e của nguyên tử Na: ...................................


Câu hỏi 2: Cho ion X- có cấu hình electron lớp ngoài
cùng là 3s23p6. Vị trí nguyên tử X trong bảng tuần hoàn
là vị trí nào sau đây:
A. Ô 18, chu kì 4, nhóm VIA.
B. Ô 12, chu kì 3, nhóm VIIIA.
C. Ô 17, chu kì 3, nhóm VA.
D. Ô 17, chu kì 3, nhóm VIIA.
Bài tập củng cố:
Xu hướng để trở thành ion- âm của nguyên tử X theo quá trình:
X + 1e  X
.......................................................................................................
1s22s22p63s23p5
Cấu hình e của nguyên tử X là : ..........................................................
17
17
Số proton = số electron = Z= .............
nên thuộc ô nguyên tố ........
3
3

Số lớp electron= ..................nên
thuộc chu kì .................................
VIIA
Số electron hóa trị (lớp ngoài cùng) = 7...... nên thuộc nhóm ..............


Câu hỏi 3: Cho các nguyên tố kim loại kiềm (thuộc nhóm IA) Li
(Z=3), Na (Z=11), K (Z=19). Dãy thứ tự tăng dần của tính kim
loại sau đây đúng:
A. Li < Na < K.
B. K < Na < Li.
C. Na < K < Li.
D. Na < Li < K.
Bài tập củng cố:
Trong một nhóm A theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân,
tăng dần đồng thời tính phi
tính kim loại của các nguyên tố ....................
giảm dần
kim .....................................
Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân tính
giảm dần
kim loại của các nguyên tố ........................
đồng thời tính phi
tăng dần
kim............................................
Cho các nguyên tố phi kim thuộc chu kì 3 là P (Z=15), S (Z=16), Cl
P < S < Cl
(Z=17). Dãy thứ tự tăng dần cảu tính phi kim là ..........................



Câu hỏi 4: Cho nguyên tử lưu huỳnh
Vị trí trong
bảng tuần
hoàn?

S ( Z = 16) , Ô
16, chu kỳ 3,
nhóm VIA

SO3 và
H2SO4 có
tính axit
hay bazo?

SO 3 và

H 2SO 4
it
tính ax

Là kim
loại hay
phi kim ?

Phi
kim

HT cao
nhất trong
oxit: 6


TÍNH CHẤT
H2SO4
CỦA
NGUYÊN TỐ

CHÌA KHÓA
VÀNG Công thức
hidroxit
cao nhất ?

H2S
Hợp chất
với hidro?

HT trong
HC với
hidro: 2

SO3

Hóa trị
trong hợp
chất với
hidro?

Hóa trị
cao nhất
trong
oxit ?


Hợp
chất
oxit cao
nhất?


Câu hỏi 5: Oxit cao nhất của một nguyên tố là RO3,
trong hợp chất của nó với hiđro có 5,88% hiđro về khối
lượng. Xác định nguyên tử khối của nguyên tố đó.
RH2
Oxit cao nhất là RO3, công thức hợp chất khí với hiđro là ...............
100- 5,88 = 94,12%
% R trong hợp chất khí với hidro là...................................................
Ta có
2.1
5,88
%H
...................
...........................
=
=
94,12
MR
%R
..................
.............................
S ( lưu huỳnh)
32
Suy ra MR = ......................................

Vậy R là ..............................


Câu hỏi 6: Khi cho 6 g một kim loại kiềm thổ (nhóm
IIA) tác dụng với nước tạo ra 3,36 lít khí hiđro (ở
đktc). Xác định kim loại đó.
3, 36
= 0,15 mol
Số mol H2 = ...........................................................
22, 4
Đặt kim loại kiềm thổ cần tìm là A.
A(OH ) 2
Pứ :
A + 2H2O → ........................+
H2 ↑
0,15 mol
1
Theo phương trình: nA= ....nH2 = ....................
6
= 40dvC
MA = .....................................................
0,15
Ca
Đó là ..................


TRÒ CHƠI 2: GIẢI ĐÁP Ô CHỮ LIÊN QUAN TỚI
BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
1


N

A
E

2

N

G

U

Y

3

D

O

A

M

F

E

L


E

C

x

E
K

4
5

E

6
7

P

M E

M
N

D

T

I


E

T

R

O

S
I

I
M

H

I

N

D E L E

U
N
N

E P

Câu

Nguyên
tố
Xhạt
thuộc
ôhóa
nguyên
tố 7hút
tố của
X cónguyên
bao nhiêu
Câu
3.
Đại
lượng
đặc
trưng
cho
khả
năng
electron
tử
Câu
2.1.
Khái
niệm
về
vôtố
cùng
nhỏ
trung

hòa
về điện.
. Nguyên
Câu
4.

hiệu
của
nguyên
học
sắt?
Câu
7.Kim
Nguyên
tử

5,6,7
e lớp ngoài cùng thường là ....?
Câu
6.
loại
mạnh
nhất
là.......?
khi
hình
thành
liên
kết
hóa

học?
electron
lớp
ngoài
cùng?
Câu 5. Hạt mang điện tích âm trong nguyên tử là ...?


Hãy nêu đôi nét về
Men-đê-lê-ép và định
luật tuần hoàn-Bảng
tuần hoàn các nguyên
tố hóa học ?


MENDELEEV ( MEN- ĐE- LÊ- ÉP)

Dimitri Ivanovich Mendeleev (1834-1907) - cha đẻ của Bảng tuần hoàn
các nguyên tố hóa học, sinh tại thành phố Tobolsk (Siberia). Là con thứ
16 trong gia đình có 17 anh em nên được mẹ quý nhất. Ông học môn
Khoa học Tự nhiên và Toán tại trường Ðại học Khoa học. Lúc 32 tuổi
ông được bổ nhiệm làm giáo sư Hóa học tại trường St-Pétersbourg. Năm
1869 ông thiết lập bảng phân loại những nguyên tố dựa trên khối lượng
nguyên tử và trên tính tuần hoàn về tính chất vật lý và hoá học của chúng ,
gọi là Bảng phân loại tuần hoàn các Nguyên tố Bản gốc chỉ có 63 nguyên
tố.
Cống hiến lớn nhất của ông là phát hiện ra quy luật biến hóa mang tính
chu kỳ của các nguyên tố hóa học gọi tắt là quy luật tuần hoàn các
nguyên tố.
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (còn gọi là bảng tuần hoàn

Menđêlêep) trên 100 năm qua đã là chìa khóa dẫn đến việc phát minh
nhiều nguyên tố hóa học mới.
"Gieo trồng hạt, giống khoa học để nhân dân có mùa màng bội thu", đây là


Về nhà:
Làm bài tập sách giáo khoa và
sách bài tập bài 11.



×