MUỐI AMONI
I. Tính chất vật lí
Là những hợp chất ion, phân tử gồm cation NH 4+
và anion gốc axit (VD: NH4Cl, (NH4)2SO4...)
Là chất kết tinh, không màu.
Tất cả các muối amoni đều dễ tan trong nước và là
chất điện li mạnh.
Ion amoni không có màu.
II. Tính chất hoá học
1. Phản ứng trao đổi ion:
Tác dụng với dung dịch kiềm:
NH4NO3 + NaOH
to
NaNO3 + NH3↑+ H2O
NH4+ + OH- → NH3 ↑ +
H+
H2O
Ý nghĩa: - Điều chế NH3 trong phòng thí nghiệm.
- Nhận biết ion NH4+.
Tác dụng với dung dịch muối:
NH4Cl + AgNO3 → NH4NO3 + AgCl↓
Cl- + Ag+ → AgCl↓
II. Tính chất hoá học
1. Phản ứng trao đổi ion:
Tác dụng với dung dịch axit:
(NH4)2CO3 + 2HCl
to
2NH4Cl + CO2↑+ H2O
CO32- + 2H+ → CO2 ↑ +
H2O
2. Phản ứng nhiệt phân
Các muối amoni dễ bị phân huỷ bởi nhiệt tạo ra các
sản phẩm khác nhau (phụ thuộc vào bản chất axit).
to
NH4Cl(r)
NH4NO2
NH4NO3
to
NH3 (k) + HCl(k)
to
N2 +
2H2O
N2O + 2H2O
2. Phản ứng nhiệt phân
Muối amoni tạo bởi axit không có tính ôxi hóa: khi đun
nóng bị phân huỷ thành amoniăc và axit.
Thí dụ:
to
NH4Cl(r)
NH3 (k) + HCl(k)
Muối amoni tạo bởi axit có tính ôxi hóa:
NH4NO2
NH4NO3
to
to
N2 +
2H2O
N 2O
+ 2H2O
Ứng dụng: Điều chế N2, N2O trong phòng thí nghiệm.
Giải thích tại sao trước khi hàn kim loại người ta
thường dùng NH4Cl đánh lên bề mặt của kim loại ?
Vì NH4Cl phân huỷ tạo ra NH3 có tính khử tác dụng
với oxit kim loại do đó nó có tác dụng đánh sạch bề
mặt kim loại để mối hàn được bền hơn.
NH4Cl → NH3 + HCl
3CuO + 2NH3 → 3Cu + N2 + 3H2O
Có thể phân biệt muối amoni với các muối
khác bằng cách cho nó tác dụng với kiềm
mạnh, vì khi đó:
Thoát ra 1 chất khí không màu, rất xốc.