SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI
TRƯỜNG THPT KIM LIÊN
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ
“TÍCH HỢP GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNG TRONG DẠY HỌC MÔN HÓA HỌC”
TRẦN MẠNH CƯỜNG
HÀ NỘI, THÁNG 10 NĂM 2015
Kiểm tra bài cũ
- Nêu tính chất hóa học cơ bản của nitơ?
- Viết phương trình phản ứng hóa học để minh họa?
Các nguồn phát thải amoniac?
- Amoniac chủ yếu được phát thải từ các nguồn khí và nước thải trong
nông nghiệp và công nghiệp.
- Amoniac được tìm thấy với số lượng nhỏ trong khí quyển do đạm động
vật và thực vật thối rữa.
- Amoniac và muối amoni cũng được tìm thấy với số lượng nhỏ trong
nước mưa.
Bài 8: Amoniac và Muối amoni (tiết 1)
a. amoniac
i. cấu tạo phân tử
ii. Tính chất vật lý
iii. Tính chất hóa học
Iv. điều chế
v. Ứng dụng
Bài 8: Amoniac và Muối amoni (tiết 1)
i. cấu tạo phân tử
- Công thức phân tử: NH3
H
Công thức electron
N
H
H
Công thức cấu tạo
Mô hình phân tử
Hoạt động nhóm (1 phút)
Mô tả cấu tạo phân tử NH3?
Bài 8: Amoniac và Muối amoni (tiết 1)
i. cấu tạo phân tử
H
N
Công thức electron
H
H
Công thức cấu tạo
Mô hình phân tử
Kết luận:
- Nguyên tử N liên kết với 3 nguyên tử H bằng 3 liên kết cộng hóa trị có cực. Phân tử
NH3 là phân tử phân cực.
- Nguyên tử N còn có cặp electron tự do chưa tham gia liên kết.
- Nitơ có số oxi hóa thấp nhất là -3.
Bài 8: Amoniac và Muối amoni (tiết 1)
ii. Tính chất vật lý
- Amoniac là chất khí không màu, mùi khai và sốc, nhẹ hơn không khí.
Thí nghiệm thử tính tan của amoniac
- Khí amoniac tan rất nhiều trong nước, tạo thành dung dịch amoniac.
- Dung dịch amoniac đậm đặc thường có nồng độ 25%.
Bài 8: Amoniac và Muối amoni (tiết 1)
Hoạt động nhóm
Trình bày sự ảnh hưởng của amoniac tới con người và môi trường?
(Nhóm 3 và nhóm 4)
NHÓM 3
AMONIAC
Ảnh hưởng
MÔI TRƯỜNG
của amoniac
THỦY
THỦY TRIỀU
TRIỀU ĐỎ
ĐỎ
AXIT
AXIT HÓA
HÓA ĐẤT
ĐẤT
Ô NHIỄM
NHIỄM KHÍ
KHÍ QUYỂN
QUYỂN
CON NGƯỜI
TRỰC
TRỰC TIẾP
TIẾP
HÍT
HÍT PHẢI
PHẢI
GIÁN TIẾP
NUỐT
NUỐT PHẢI
PHẢI
Bỏng
Bỏng niêm
niêm mạc
mạc mũi,
mũi,
Bỏng
Bỏng miệng,
miệng, đau
đau dạ
dạ
họng
họng
dày
dày
TIẾP
TIẾP XÚC
XÚC TRỰC
TRỰC TIẾP
TIẾP
OXI HÓA THÀNH NO2 VÀ NO3
Gây
Gây bỏng,
bỏng, mù
mù mắt
mắt
NO3
-- Gây
Gây thiếu
thiếu vitamin
vitamin
-- Tạo
Tạo nitrosamin
nitrosamin
(gây
(gây ung
ung thư)
thư)
-
NO2
-- Giảm
Giảm oxi
oxi trong
trong máu,
máu, gây
gây ngạt,
ngạt, nôn.
nôn.
-- Nồng
Nồng độ
độ cao
cao gây
gây tử
tử vong.
vong.
Bài 8: Amoniac và Muối amoni (tiết 1)
MỘT SỐ BIỆN PHÁP CẦN THỰC HIỆN
KHI XẢY RA RÒ RỈ AMONIAC
-
Sơ tán dân khỏi vùng ô nhiễm.
Phun nước với nơi có sự cố.
Cho nạn nhân uống 1-2 ly sữa tươi.
Đưa nạn nhân tới cơ sở y tế gần nhất.
…
Bài 8: Amoniac và Muối amoni (tiết 1)
iii. Tính chất hóa học
1. Tính bazơ yếu
a. Tác dụng với nước:
- Khi tan trong nước một phần amoniac tác dụng với nước:
+
−
NH + H O NH + OH
3
2
4
- Dung dịch amoniac làm cho phenolphtalein từ không màu chuyển sang màu hồng, quỳ tím chuyển
sang màu xanh.
Bài 8: Amoniac và Muối amoni (tiết 1)
iii. Tính chất hóa học
1. Tính bazơ yếu
b. Tác dụng với axit:
-
Thí nghiệm: Amoniac tác dụng hiđro clorua.
Phương trình phản ứng:
NH
3(k)
+ HCl → NH Cl
(k)
4 (r)
Nhận xét: Khí amoniac kết hợp dễ dàng với axit tạo thành
muối amoni.
- Amoniac phản ứng với dung dịch axit:
2NH + H SO → (NH ) SO
3
2 4
42 4
+
+
NH + H → NH
3
4
Bài 8: Amoniac và Muối amoni (tiết 1)
iii. Tính chất hóa học
1. Tính bazơ yếu
c. Tác dụng với dung dịch muối:
- Thí nghiệm: Dung dịch NH3 tác dụng với dung dịch MgSO4 và dung dịch AlCl3.
-
Dung dịch amoniac có thể tác dụng với dung dịch muối của nhiều kim loại (có hiđroxit không tan),
tạo thành hiđroxit của các kim loại đó.
-
Phương trình phản ứng:
MgSO4 + 2NH3 + 2H2O → Mg(OH)2↓ + (NH4)2SO4
2+
+
Mg + 2NH3 + 2H2O → Mg(OH)2↓ + 2NH4
AlCl3 + 3NH + 3H O → Al(OH) ↓ + 3NH Cl
3
2
3
4
3+
+
Al + 3NH + 3H O → Al(OH) ↓ + 3NH
3
2
3
4
Bài 8: Amoniac và Muối amoni (tiết 1)
iii. Tính chất hóa học
Hoạt động nhóm (1 phút)
-
Các số OXH có thể có của N?
-
Số OXH của N trong phân tử NH3?
-
Dự đoán: NH3 có tính oxi hóa hay tính khử?
Bài 8: Amoniac và Muối amoni (tiết 1)
iii. Tính chất hóa học
Trả lời
-
Các số OXH của N:-3, 0, +1, +2, +3, +4, +5.
-
Số OXH của N trong phân tử NH3-3: (thấp nhất)
-
NH3 có tính khử.
Dự đoán:
Bài 8: Amoniac và Muối amoni (tiết 1)
iii. Tính chất hóa học
2. Tính khử
- Tác dụng với oxi: Amoniac cháy trong oxi với ngọn lửa màu vàng:
-3
4 NH3 + 3O2
-
0
t
2N2 + 6H2O
0
Tác dụng với oxi khi có xúc tác:
+ Thí nghiệm.
+ Phương trình phản ứng
-3
4 NH3 + 5O2
0
t
+2
4NO + 6H2O
Pt
Nhận xét: Khi phản ứng với các chất oxi hóa nguyên tử nitơ có số OXH -3 trong
NH3 bị oxi hóa lên số OXH cao hơn. Vậy, NH3 là chất khử.
Tính chất hóa học cơ bản của amoniac
Tính bazơ yếu
Tính khử mạnh
Bài 8: Amoniac và Muối amoni (tiết 1)
iv. ứng dụng
Hoạt động nhóm
-
Trình bày các ứng dụng của amoniac?
(Nhóm 1 và nhóm 2)
Bài 8: Amoniac và Muối amoni (tiết 1)
v. điều chế
1. Trong phòng thí nghiệm:
- Dung dịch bazơ mạnh tác dụng với muối amoni.
Ví dụ: NH4Cl + NaOH
t
0
NH3↑ + NaCl + H2O
Thực hành: Điều chế NH3.
- Có thể điều chế NH3 trong phòng thí nghiệm bằng cách đun nóng dung dịch NH 3
đặc.
Bài 8: Amoniac và Muối amoni (tiết 1)
v. điều chế
2. Trong công nghiệp:
- Nguyên tắc điều chế NH3:
o
450- 500 C
200-300 atm
N2 (k) + 3H2 (k)
2NH 3 (k)
xt: Fe, Al2O3, K2O
Máy nén
SƠ ĐỒ TỔNG HP NH3
: N2
: H2
Tháp
: NH3
tổng
hợp
Thiết
bò
làm lạnh
NH3 lỏng
Củng cố
* Kiến thức:
- NH là khí độc, tan nhiều trong nước.
3
- NH có tính chất hóa học cơ bản là tính bazơ yếu và tính khử.
3
- NH có rất nhiều ứng dụng quan trọng nhưng cũng là chất gây ô nhiễm
3
môi trường và ảnh hưởng sức khỏe con người.
Củng cố
* Kỹ năng:
- Cần chú ý kỹ năng viết phương trình phản ứng dạng ion thu gọn (rất
thuận lợi khi giải toán trong dung dịch).
- Dự đoán tính oxi hóa – khử của một chất dựa vào trạng thái oxi hóa.
?
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN
QUÝ THẦY CÔ ĐÃ ĐẾN DỰ
BUỔI HỌC HÔM NAY!