Giáo viên: Mai Thị Nhuận
Tiết 19
Giáo viên dạy: Mai Thị Nhuận – Tổ Khoa học tự nhiên
I. LÝ THUYẾT
1.Đơn chất P
Cấu hình e
Độ âm điện
Cấu tạo phân tử
Mức oxi hóa
Tính chất hóa học
Em hãy nêu: - Cấu hình
Photpho
e, vị trí, độ âm điện, cấu
phânVA,
tử, các
1s2 2s22p6 3s23p3
→ Vị trí:tạo
Nhóm
chumức
kì 3 oxi
hóa và t/c hóa học của
photpho?
2,19
P đỏ và P trắng → CTPT : P
-3,0, +3, +5
- Tính oxi hóa : + KL, H2
- Tính khử : + O2, Cl2.
P trắng hoạt động hơn P đỏ
I. LÝ THUYẾT
1.Đơn chất P : Vừa có tính khử (+ O2, Cl2), vừa có tính oxi hóa (+ kim loại, H2).
2. Axit photphoric và muối photphat
Axit H3PO4
Tính chất vật lí
Tính chất
hóa học
-Tinh thể trong suốt, tonc=52,5 oC
háo nước → dễ chảy rữa, dd
H3PO4 không màu.
- Tan trong nước theo bất kì
tỉ lệ nào.
- Axit trung bình, ba nấc có
t/c chung của axit , Tác
dụng với dd kiềm cho 3 loại
muối H2PO4-, HPO42-, PO43-
Em hãy nêu tính chất
Muối
photphat
của axit
H3PO
4 và muối
photphat?
Muối đihiđrophotphat (H2PO4-)
-Muối
tan
- Muối HPO42-, PO43- của kim loại
Na, K, NH4+ tan
- Có đầy đủ tính chất chung của
muối
- Khó nhiệt phân
- Không có tính OXH.
Nhận biết ion
PO43-
Thuốc thử: Dung dịch AgNO3 → Ag3PO4 ↓ vàng
I. LÝ THUYẾT
1.Đơn chất P : Vừa có tính khử (+ O2, Cl2), vừa có tính oxi hóa (+ kim loại, H2).
2.Axit photphoric : Là axit trung bình 3 nấc , không có tính oxi hóa
muối photphat : Có đầy đủ t/c của muối
II.BÀI TẬP
Bài tập 1: (Bài 3b sgk 61)
Lập các phương trình hóa học ở dạng phân tử và dạng ion rút gọn của phản ứng giữa
các chất sau đây trong dung dịch.
( NH4)3PO4 + Ba(OH)2
Ca(H2PO4)2 và Ca(OH)2 với tỉ lệ 1:1
ĐÁP ÁN
(2)
Ca(H2PO4)2 + Ca(OH)2 → 2CaHPO4 + 2H2O (1)
Phương trình ion: H2PO4- + OH- → HPO42- + H
2O
(4)
2( NH4)3PO4 + 3 Ba(OH)2 → Ba3(PO4)2↓ + 6NH3 + 6H2O (2)
Phương trình ion: 6NH4+ + 2PO43- + 3Ba2+ + 6 OH- → Ba3(PO4)2↓ + 6NH3 + 6H2O
I. LÝ THUYẾT
1.Đơn chất P : Vừa có tính khử (+ O2, Cl2), vừa có tính oxi hóa (+ kim loại, H2).
2.Axit photphoric : Là axit trung bình 3 nấc , không có tính oxi hóa
muối photphat : Có đầy đủ t/c của muối
II.BÀI TẬP
Bài tập 2(Bài 5b sgk 62):
Viết phương trình hóa học thực hiện các dãy chuyển hoá sau đây:
Photpho
0
t
O2 ,
(3)
→ C → P2O5
→ B
+ Ca ,t 0
(1)
HCl
(2)
ĐÁP ÁN
(1)
(2)
2 P + 3 Ca → Ca3P2
Ca3P2 + 6 HCl → 2PH3 + 3CaCl2
(3) 2 PH3 + 4O2 → P2O5 + 3H2O
I. LÝ THUYẾT
1.Đơn chất P : Vừa có tính khử (+ O2, Cl2), vừa có tính oxi hóa (+ kim loại, H2).
2.Axit photphoric : Là axit trung bình 3 nấc , không có tính oxi hóa
muối photphat : Có đầy đủ t/c của muối
II.BÀI TẬP
Bài tập 3(Bài 2.53 sbt 62):
Rót dung dịch chứa 11,76 g H3PO4 vào dung dịch chứa 16,80 gam KOH. Sau
phản ứng thu được muối nào?
Bước 1: Viết các phương trình phản ứng có thể xảy ra
→ tỉ lệ số mol KOH : số mol H3PO4.
Bước 2: Tính số mol KOH, H3PO4
Bước 3:Tính tỉ lệ số mol KOH : số mol H3PO4.
→ Muối thu được
II.BÀI TẬP
Bài tập 3(Bài 2.53 sbt 62):
11,76 g H3PO4 + 16,80 gam KOH.
Sau phản ứng thu được muối nào?
Các phản ứng có thể xảy ra:
H3PO4 + KOH → KH2PO4 (1)
Bước 1: Viết các phương trình phản ứng có thể xảy ra
→ tỉ lệ số mol KOH : số mol H3PO4.
Bước 2: Tính số mol KOH, H3PO4
Bước 3: Tính tỉ lệ số mol KOH : số mol H3PO4.
→ Muối thu được
Giải
H3PO4 + 2KOH → K2HPO4 + 2H2O (2)
Tỉ lệ : nKOH : n H3PO4=
1: 1 = 1
Tỉ lệ : nKOH : n H3PO=
4
2: 1 = 2
H3PO4 + 3 KOH → K3PO4 + 3H2O (3)
Tỉ lệ : nKOH : n H3PO4 =
11, 76
mol = 0,120 mol
Theo đề ra ta có : Số mol H3PO4 =
3:1=3
98, 0
Số mol KOH =
Xét tỉ lệ : nKOH : n H3PO4 =
16,80
mol
56, 0
= 0,300 mol
0,300 : 0,120
= 2,5
nằm giữa 2 và 3
nên chỉ xảy ra các phản ứng (2) và (3), nghĩa là tạo ra 2 muối K2HPO4 và K3PO4