Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

Bài giảng sinh học 9 thao giảng lai 2 cặp tính trạng ( tiếp) (3)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.75 MB, 22 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN ĐÔNG ANH
TRƯỜNG THCS CỔ LOA

Gv thực hiện: Bùi Thị Thu Huế
Đơn vị : Trường THCS Cổ Loa


HÌNH 1.1: GRÊGO
MENĐEN (1822 - 1884)

THÍ NGHỆM TRÊN ĐỐI TƯỢNG
ĐẬU HÀ LAN



KIỂM TRA BÀI CŨ

9

3

3

1


KIỂM TRA BÀI CŨ
KH F2
Vàng,
trơn


Số
hạt
31
5

Vàng,
nhăn

10
1

Xanh,
trơn

10
8
32

Xanh,
nhăn

Tỉ lệ KH ở F2 Tỉ lệ từng cặp
TT ở F2
3
Vx
4
3
Vx
4


3
9
T=
VT
4
16
Vàn 315+101 416 3
=
=

g
108+32
140
1
3
Xanh
1
N=
VN
16
4

3
1
3
x
=
T
X
XT

4
16
4
315+108423 3
Trơn
=

=
1
1
1
Nhă 101+32 133
1
Xx
N=
XN n
16
4
4


KIỂM TRA BÀI CŨ

(

1
3
X
V:
4

4

)(

3
T
4

:

1
N
4

9
= VT
16

)

:

3

3
1
:
:
XN
VN

XT
16
16
16

Khi lai cặp bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng
thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau
thì F2 có tỉ lệ kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các
tính trạng hợp thành nó.


III-MENĐEN GIẢI THÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM.

1-Quy ước:
A: Quy định hạt vàng
a: Quy định hạt xanh.

Vậy cơ thể P thuần chủng
có kiểu gen như thế nào?

B: Quy định vỏ trơn
b: Quy định vỏ nhăn
-> Kiểu gen của P thuần chủng

Hạt vàng, vỏ trơn :
Hạt xanh, vỏ nhăn :

AABB

aabb



2-Sơ đồ lai

P

AABB

x

aabb
G(P)

F1

ab

AB

Kiểu gen :
Kiểu hình :

AaBb
100% Hạt vàng, vỏ trơn


Xét cơ F1 dị hợp 2 cặp gen

AaBb


Cách tạo giao tử từ cơ thể dị hợp 2 cặp gen:

A
AaBb
a

AB

B
b
B
b

4 loại
giao tử
tạo
thành

Ab
aB
ab


F1 x F 1 :

AaBb ( Vàng, trơn) x AaBb ( Vàng, trơn )

G( F1): AB, Ab, aB, ab

F2 :


AB, Ab, aB, ab

Lập bảng Pennet





AB

Ab

AB
Ab
aB
ab

AaBb(V-T)

aB

ab


F1 x F 1 :

AaBb ( Vàng, trơn)

x AaBb ( Vàng, trơn )


G( F1): AB, Ab, aB, ab

AB, Ab, aB, ab

Lập bảng Pennet

F2 :




AB

Ab

aB

ab

AB

AABB(V-T) AABb(V-T) AaBB(V-T) AaBb(V-T)

Ab
aB

AABb(V-T) AAbb(V-N) AaBb(V-T)
AaBB(V-T) AaBb(V-T)


aaBB(X-T) aaBb(X-T)

ab

AaBb(V-T)

aaBb(X-T)

Aabb(V-N)

Aabb(V-N)

Aabb(X-N)


P

AABB

x

aabb
AB

G
F1

ab
AaBb


G F1
O
AB
Ab
F2
aB

ab

O

AB

Ab

aB

ab

AABB

AABb

AaBB

AaBb

AABb

AAbb


AaBb

Aabb

AaBB

AaBb

aaBB

aaBb

AaBb

Aabb

aaBb

aabb


Quan sát hình 5-SGK) và :
-Giải thích tại sao ở F2 có 16 hợp tử?
- Điền nội dung phù hợp vào bảng
5(SGK)

GRÊGO MENĐEN
(1822 - 1884)



BẢNG PHÂN TÍCH KẾT QUẢ LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG

Kiểu hình F2
Tỉ lệ

Tỉ lệ của mỗi kiểu
gen ở F2

Tỉ lệ của mỗi kiểu
hình ở F2

Hạt vàng trơn Hạt vàng nhăn Hạt xanh trơn Hạt xanh nhăn


BẢNG PHÂN TÍCH KẾT QUẢ LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG

Kiểu hình F2 Hạt vàng trơn Hạt vàng nhăn Hạt xanh trơn Hạt xanh nhăn
Tỉ lệ

Tỉ lệ của mỗi kiểu

1 AABB
2 AABb

gen ở F2

2 AaBB

2 Aabb


1 aaBB

1 AAbb

2 aaBb

1 aabb

4 AaBb

Tỉ lệ của mỗi kiểu
hình ở F2

9 vàng, trơn

3 vàng, nhăn

3 xanh, trơn

1 xanh, nhăn


“ Các

cặp nhân tố di truyền ( Cặp gen ) đã
phân ly độc lập trong quá trình phát sinh
giao tử.”



IV-Ý NGHĨA CỦA QUY LUẬT PHÂN LY ĐỘC LẬP
-Đối với chọn giống và tiến hoá: Biến dị tổ

hợp đã tạo ra những kiểu gen thích nghi với
Quykhác
luậtnhau, tạo nên sự
những điều kiện sống
phân
lycủa
độc
lậpgiới.
đa dạng và phong
phú
sinh

có ý nghĩa như thế nào
đối với chọn giống và tiến hoá?
-Ở các loài giao phối, biến dị lại phong phú
hơn nhiều so với những loài sinh sản vô tính
Ở các
vì ở các loài
giaoloài
phốigiao
có sựphối
kết hợp tự do
và ngẫu
nhiên
của
tử giữa
vì sao

biến
dịcác
lại giao
phong
phúbố và
mẹ tạo
những
khác loài
nhau.
hơnnên
nhiều
sokiểu
vớigen
những

sinh sản vô tính?


Thế hệ sau đa dạng, phong phú về kiểu hình


1
2
3

M E N
B

Đ E N


I

Ế N D

T

Í

I

C H T

T Ổ H Ợ P


L Ệ

Hàng 2(11 chữ cái): … Là sự tổ hợp lại các tính trạng của
Hàng 3 ( 8 chữ cái) Khi lai cặp bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng
bố và
tạo
nên
sựdiÔng
đa
dạng
vàlậpphong
phú
sinh
Hàng
1 mẹ

(6 chữ
cái):
làđộc
người
đặt
nền
móng
thuần
chủng
tương
phản
truyền
với
nhau
thìcủa
F2 có
tỉ cho
lệ kiểu
giới.
ngành
di ……của
truyềncác
học
hình
bằng
tính trạng hợp thành nó.


Ở cà chua
gen D quy định quả đỏ,

gen d quy định quả vàng
gen E quy định quả tròn,
gen e quy định quả bầu dục.
Khi cho lai giống cà chua quả đỏ, tròn với cà chua
vàng, bầu dục người ta thu được toàn quả đỏ, tròn.
Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 :
901 quả đỏ, tròn; 299 đỏ, bầu dục;
301 quả vàng, tròn; 103 vàng, bầu dục.
Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P-> F2 .


-Học

và làm bài tập theo hệ thống câu hỏi và
bài tập ( T 19-sgk)
-Mỗi nhóm chuẩn bị 2 đồng xu giống có mệnh
giá giống nhau để chuẩn bị cho tiết thực
hành.


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN ĐÔNG ANH
TRƯỜNG THCS CỔ LOA



×