Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

Bài 22. Luyện tập: Tính chất của kim loại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (571.69 KB, 18 trang )

♦ 1- TÍNH CHẤT CHUNG CỦA KIM LOẠI
♦ 2- CẶP OXI HÓA – KHỬ CỦA KIM LOẠI
♦ 3- PIN ĐIỆN HÓA
♦4-DÃY THẾ ĐIỆN CỰC CHUẨN CỦA KIM LỌAI


1/ TÍNH CHẤT CHUNG CỦA KIM LOẠI
- Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, tính ánh kim
Chủ yếu do các electron tự do gây ra
- Tính chất hóa học chung của kim Loại: Tính khử
TQ:

M

Mn+ + ne

2/ CẶP OXI HÓA KHỬ CỦA KIM LOẠI
Cặp oxi hoá - khử của kim loại: Dạng oxi hoá (Mn+) và
dạng khử (M) của cùng một kim loại.
Kí hiệu: Mn+/M
VD: Mg2+/Mg ; Al3+/Al ; Fe2+/Fe ; Fe3+/Fe2+


3/ PIN ĐIỆN HÓA
-Nguyên tắc họat động: Biến năng lượng của phản ứng
Oxi hóa – khử thành điện năng.

- Cơ chế họat động:
+ Cực âm (anot) xảy ra sự oxihoa chất khử.
+ Cực dương (catot) xảy ra sự khử chất oxi hóa.
cơ chế14


- Suất điện động của pin điện hóa luôn có trị số dương.
- Suất điện động chuẩn ( 250C, CM (muối) = 1M)
E0(pin) =E0(+) – E0(-)
Quy ước


4/ DÃY THẾ ĐIỆN CỰC CHUẨN CỦA KIM LỌAI.
- Điện cực chuẩn hiđrô: quy ước E02H / H = 0,00 V.
+

2

- Thế điện cực chuẩn của kim

loại: là suất điện
động chuẩn của pin tạo bởi điện cực hiđro chuẩn
và điện cực kim loại nhúng trong dd muối của nó
với nồng độ ion kim loại bằng 1M.
- Nếu. E0M /M càng lớn → ion kim loại Mn+ có tính oxi
Xem dãy
E loại M có tính khử càng yếu, và
hóa càng mạnh,
kim
ngược lại
- Chiều xảy ra phản ứng giữa hai cặp oxi hóa – khử
Quy tắc α
theo quy tắc α
n+



•Bài tập SGK 4tr 125 sgk n/c.
•Bài tập
->b,
d sai
trí điện cực:
vậnvịdụng:
•Bài
1:Cho
E0 của
cácZn
cặp- oxi
Sửa
lại Cu
– Ag,
Aghoá khử sau:
Cu2+
Na+số
/Na;suất
Ni2+/Ni;
Ag+động
/Ag lầncủa
lượtpin:
là +0,34V;
->
c/Cu
sai; trị
điện
-2,71V; -0,26V; +0,8V. Hãy sắp xếp các ion kim loại theo
Sửa
chiều lại:

tăng+1,56V
dần tính oxi hoá và các kim loại theo chiều
tăng dần tính khử.
->Tính oxi hóa của ion kim lọai tăng dần:
Na+ < Ni2+ < Cu 2+ < Ag+.
->Tính khử của kim lọai tăng dần:
Ag < Cu < Ni < Na


Bài 2
1/ Viết ptpư xảy ra giữa các cặp oxi hoá khử sau:
Ag+/Ag ; Fe3+/Fe2+ ; Cu2+/Cu; Zn2+/Zn; Cr3+/Cr biết
E0 của các cặp oxh-khử trên lần lượt là 0,8V;
0,783V; 0,34V; - 0,76V; - 0,74V
2/ Cặp oxi hóa – khử nào của kim lọai nói trên có
thể phản ứng được với dd axit thường (khử H+ của
axit)?
- Các cặp oxh-kh nào mà có E0 âm sẽ khử được
H+ của axit thành H2
- đó là: Zn2+/Zn; Cr3+/Cr


Bài 3: Xác định suất điện động chuẩn của pin điện
hoá: Zn-Pb, Cu – Ag, Pb – Cu. Biết E0Zn2+/Zn = 0,76V, E0Pb2+/Pb = - 0,13V, E0Cu2+/Cu = + 0,34V,
E0Ag+/Ag =+0,8V.
Trả lời
+ Pin: Zn-Pb
E0pin = -0,13V – (-0,76V) = 0,63V
+ Pin Cu – Ag
E0pin = 0,80V - (-0,13V)= 0,46V

+ Pin Pb – Cu
E0pin = 0,34V – (-0,13V) = 0,47V


Bài 4:
Tính E0 Cu2+/Cu ? Biết E0pin (Ni – Cu) = 0,6V và E0
Ni2+/Ni = - 0,26V
Trả lời
E0 pin ((Ni – Cu) = E0 Cu2+/Cu - E0 Ni2+/Ni
-> E0 Cu2+/Cu = E0 pin ((Ni – Cu) + E0 Ni2+/Ni
= 0,6V + (-0,26V) = 0,34V


Bài 5:
1/ Cho suất điện động chuẩn E0 của các pin điện
hoá E0(Cu – X) = 0,46V; E0 (Y – Cu ) = 1,1V; E0(Z- Cu) =
0,47V (X, Y, Z là 3 kim loại) Dãy các kim loại
xếp theo chiều tăng dần tính khử từ trái sang
phải là:
A. Z, Y, Cu , X
B. X, Cu, Z, Y
C. Y, Z, Cu, X
D. X, Cu, Y, Z


Bài 6: Cho Fe tác dụng với hỗn hợp dd Cu(NO3)2 và
AgNO3 thu được dd A. Cho Mg t/d với dd A thu được
dd B và chất rắn C gồm 2 k/l không t/d được với dd
H2SO4 loãng nhưng t/d với dd H2SO4 đặc nóng tạo
thành khí có mùi xốc. Hãy cho biết A, B, C gồm

những chất gì
Trả lời
⇒Dung dịch A: Fe(NO3)3, Cu(NO3)2 và AgNO3
⇒Dung dịch B: Fe(NO3)2, Mg(NO3)2, và có thể có
Cu(NO3)2 dư
⇒Chất rắn C: Cu, Ag không t/d với H2SO4 loãng


Bài 7: Bài 7: Cho 1,12 gam Fe và 0,24 gam Mg
vào 250 ml dd CuSO4, sau một thời gian phản
ứng thu được 1,88 gam kim loại. Nồng độ của
CuSO4 là:
A. 0,2M
C. 0,1M

B. 0,3M
D. kết quả khác


BÀI TẬP VỀ NHÀ
- Bài tập SGK TRANG 125, 126
- Chuẩn bị bài: Sự điện phân


- Quy ước viết sơ đồ pin của IUPAC:
Điện cực thế E0 nhỏ hơn làm điện cực trái (anốt
là cực âm ). Điện cực thế E0 lớn hơn làm điện
cực bên phải (catot là cực dương).
Sơ đồ pin điện M - X biết E0 < E0
(-) Mr Mn+ Xm+ Xr (+)

VD: pin điện hoá Zn-Cu
(-) Zn r | Zn2+ (CM) || Cu2+(CM) | Cu r (+)
Mn+/M

Xm+/X

Hình 17

Chú ý: Kí hiệu M / Mn+

: điện cực
Kí hiệu Mn+ / M : Cặp oxi hoá-Khử
Trở về


Trình bày cơ chế họat động và viết PTHH
xảy ra trong pin điện hóa (Fe-Cu)?
+ Điện cực Fe (cực âm) là nguồn cung cấp e, Fe bị oxi hoá
thành Fe2+ tan vào dung dịch :
Fe ---> Fe2+ + 2e
+ Điện cực Cu (cực dương) các e đến cực Cu , ở đây các ion
Cu2+ bị khử thành kim loại Cu bám trên bề mặt lá Cu:
Cu2+ + 2e ---> Cu
PTHH: Fe + Cu2+ ---> Fe2+ + Cu
+ Cầu muối có 2 nhiệm vụ:
-Làm kín mạch điện bằng các ion di chuyển từ nửa phản
ứng này sang nửa phản ứng kia
-Giữ cho dung dịch muối luôn trung hoà điện tích.



Vd: Phương trình ion rút gọn biểu diễn quá trình oxi
hoá-khử xảy ra trên bề mặt điện cực của pin điện
hoá Cu - Ag
2Ag+ +
Cu ---> 2Ag + Cu2+
oxh mạnh
kh mạnh
kh.yếu oxh yếu

Cu2+

Ag+

Cu

Ag

Oxh yếu

khử mạnh

Oxh mạnh

Khử yếu


Dãy điện hoá chuẩn của kim loại
TÝnh «xi ho¸ cña ion kim lo¹i
t¨ng
Li


+

Li

K

+

K

Ba

2+

Ba

Ca2+ Na+ Mg2+ Al3+ Mn2+ Zn2+ Cr3+ Fe2+ Ni2+ Sn2+ Pb2+ Fe3+ 2H+ Cu2+ Fe3+ Ag+ Hg2+ Pt2+ Au3+

Ca

Na

Mg Al

Mn Zn

Cr

Fe


Ni

Sn

Pb

Fe

H2

TÝnh khö cña kim lo¹i gi¶m

Cu

Fe2+ Ag

Hg

Pt Au


Trở về13


VD1: pin Zn – H2
VD2: pin H2 – Ag




×