Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Tiết 67 CHƯƠNG IV HÌNH 8 , 3 cột

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.23 KB, 4 trang )

Trường THCS Khánh Hội A GVBM: Hùynh Cao Dũng
T67. ÔN TẬP CHƯƠNG IV.
I/ Mục tiêu:
• HS được hệ thống hoá các kiến thức về hình lăng trụ đứng và hình chóp đều trong chương.
• Vận dụng các công thức đã học vào giải các bài tập (nhận biết và tính toán,…)
• Thấy được mối liên giữa các kiến thức đã học với thực tế.
II/ Chuẩn bò: SGK; thước; com-pa; phấn màu.
III/ Tiến trình:
A/ Ổn đònh lớp:
B/ Kiểm bài cũ:
1/ Quan sát hình hộp chữ nhật rồi chỉ ra:
a/ Các đg/thẳng song song: AB // DC // D’C’ // A’B’.
b/ Các đg/thẳng cắt nhau: AA’ cắt AB, AD cắt DC.
c/ Hai đg/thẳng chéo nhau: AD và A’B’ chéo nhau.
d/ Đg/thẳng song song với mặt phẳng: AB // (A’B’C’D’). Vì AB // A’B’ mà
A’B’⊂ (A’B’C’D’).
e/ Đg/thẳng vuông góc với mặt phẳng: AA’⊥ (ABCD) vì AA’⊥ AD và AB
cắt nhau trong (ABCD).
f/ Hai mặt/ph song song (ADD’A’) // (BCC’B’) vì AD // BC; AA’// BB’, AD, AA’⊂ (ADD’A’) và BC,
BB’⊂ (BCC’B’).
g/ Hai mặt/ph vuông góc với nhau: (ADD’A’) ⊥ (ABCD) vì AA’⊂ (ADD’A’) và AA’⊥ (ABCD).
2/ a/Hình lập phương có 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh. Các mặt là những hình vuông.
b/ Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh. Các mặt là hình chữ nhật.
c/ Hình lăng trụ đứng tam giác có 5 mặt, 9 cạnh, 6 đỉnh. Hai mặt đáy là hình tam giác. Ba mặt
bên là hình chữ nhật.
3/ Gọi tên các hình chóp dưới đây:
H.138: Hình chóp tam giác A.BCD.
H.139: Hình chóp tứ giác S.ABCD.
H.140: Hình chóp ngũ giác S.ABCDE.
Hình lăng trụ đứng, hình chóp đều.
Hình S


xq
S
tp
V
Hình lăng trụ đứng
S
xq
= 2p . h.
p: nửa chu vi đáy.
h: Chiều cao.
S
tp
= S
xq
+ 2S
đ
. V = S . h.
S: Diện tích đáy.
h: Chiều cao.
Hình chóp đều
S
xq
= p . d.
p: Nửa chu vi.
d: Trung đoạn.
S
tp
= S
xq
+ S

đ
.
V =
3
1
.S . h.
S: Diện tích đáy.
h: Chiều cao.
Giáo án Toán Hình 8 Trang 1
D'
C'
B'
A'
D
C
B
A
E
D
C
B
A
S
D
C
B
A
S
D
C

B
A
H.140
H.139H.138
Trường THCS Khánh Hội A GVBM: Hùynh Cao Dũng
C/ Bài mới:
Hoạt động của thầy,trò Hoạt động của trò
 Tính diện tích xung quanh,
toàn phần và th/tích của
h/lăng trụ đáy là h/vuông như
thế nào?
• Vì có 4 hình chữ nhật kích
thước như nhau nên S
xq
= 4ah.
S
tp
= S
xq
+ 2S
đ
.
V = S
đ
. h = a
2
.h.
 Tính diện tích xung quanh,
diện tích toàn phần và thể tích
của hình lăng trụ đứng tam giác

đều như thế nào?
• Các mặt bên là 3 hình chữ
nhật kích thước như nhau nên:
S
xq
= 3ah.
S
tp
= 3ah + 2
4
3
2
a
.
V =
4
3
2
a
.h.
 Tính diện tích xung quanh,
diện tích toàn phần và thể tích
của hình lăng trụ lục giác đều
là bao nhiêu?
• S
xq
= 5ah.
S
tp
= 5ah + 2

4
33
2
a
.
V =
4
33
2
a
.h.
 Muốn tính diện tích xung
quanh hình lăng trụ đáy là hình
thoi ta làm thế nào? S
tp
; V
bằng bao nhiêu?
• S
xq
= 4.5a.h.
S
tp
= 20ah + 2.24a
2
.
V = 24a
2
.h.
 Muốn tính số bê tông ta
phải tính như thế nào?

• Cần tính ra thể tích h/lăng
trụ đáy là ngũ giác ABCFE.
Số chuyến: 0,5964:0,06 ≈ 10
 Muốn tính diện tích đáy
51/127 Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích đứng
có chiều cao h và đáy là:
a/ Hình vuông cạnh a.
S
xq
= 4ah.
S
tp
= 4ah + 2a
2
.
= 2a(2h + a).
V = a
2
.h.
b/ Tam giác đều cạnh a.
S
xq
= 3ah.
S
tp
= 3ah + 2
4
3
2
a

= 3ah +
2
3
2
a
= a(3h +
2
3a
)
V =
4
3
2
a
.h.
c/ Lục giác đều cạnh a.
S
xq
= 6ah.
S
đ
= 6
4
3
2
a
=
2
33
2

a
. S
tp
= 6ah +
2
33
2
a
.2.
V =
2
33
2
a
.h.
d/ Hình thang cân, đáy lớn 2a, các cạnh còn lại là a.
S
xq
= 5ah.
S
đ
=
4
33
2
a
.
S
tp
= 5ah + 2

4
33
2
a
= a(5h +
2
33a
).
V =
4
33
2
a
.h.
e/ Hình thoi có 2 đg/chéo là 6a và 8a.
Cạnh h/thoi đáy là: AB =
22
OBOA
+
= 5a.
S
xq
= 4.5a.h = 20ah.
S
đ
=
2
8.6 aa
= 24a
2

.
S
tp
= 20ah + 2.24a
2
= 20ah + 48a
2
= 4a(5h + 12a)
V = 24a
2
.h.
54/128
Ta tính được: S
ABCD
= 21,42m
2
; S
DEF
= 1,54m
2
.
S
ABCFE
= 19,88m
2
.
a/ Lượng bê tông là: V = 19,88 . 0,03 = 0,5964m
3
.
b/ Vì số chuyến là số nguyên nên có 10 chuyến.

52/128
Diện tích xung quanh khối gỗ là:
Giáo án Toán Hình 8 Trang 2
a
h
h
a
a
a
E
D
F
C
B
A
2,15m
4,2m
5,1m
3,6m
8a
6a
h
B
A
O
a
a
a
2a
h

a
a
a
a
a
a
h
Trường THCS Khánh Hội A GVBM: Hùynh Cao Dũng
của hình lăng trụ đáy là h/th
cân ta làm như thế nào?
• Vì là h/th cân nên:
AH=
22
HBAB

=
=
22
5,15,3
+
= 3,16.
 Trong h/hộp chữ nhật với 3
kích thước a, b, c thì độ dài
đg/chéo AD được tính theo
công thức nào?
• AD =
222
cba
++
. Và

tương tự cho các cạnh còn lại.
 Thể tích h/chóp cụt đều
phải tính như thế nào?
• Ta dựa vào:
V
h/ch
= V
L.ABCD
– V
L.EFGH
.

V
L.EFGH
=
3
1
.10
2
.15 = 500cm
3
.
V
L.ABCD
=
3
1
.20
2
.30 = 4000cm

3
.
V
h/ch
= 4000 – 500 = 3500cm
3
.
S
xq
= 3.11,5 + 6.11,5 + 2.3,5.11.5 =
= 184cm
2
.
Độ dài đg/cao hình thang cân đáy là:
AH =
22
HBAB

=
22
5,15,3
+
= 3,16
Và dễ c/m AD = HK = 3; CK = BH = 1,5.
Diện tích đáy là:
S
đ
=
2
16,3).63(

+
= 14,22cm
2
.
Vậy diện tích toàn phần của khối gỗ là:
S
tp
= S
xq
+ 2S
đ
= 184 + 2.14,22 = 212,44cm
2
.
55/128 Quan sát hình rồi điền số thích hợp vào
ô trống:
AB BC CD AD
1 2 2
3
2 3
6
7
2
6
9 11
9
12 20 25
57/129
Tính thể tích của hình chóp đều sau:
Diện tích đáy của h/chóp là:

S
đ
=
4
3
2
a
=
4
310
2
= 25
3
cm
2
.
Thể tích h/chóp là:
V =
3
1
.25
3
.20 ≈ 288,33cm
3
.
Tính thể tích của hình chóp
cụt đều:
Ta biết V
h/ch
= V

L.ABCD
– V
L.EFGH
.
V
L.EFGH
=
3
1
.10
2
.15 = 500cm
3
.
V
L.ABCD
=
3
1
.20
2
.30 = 4000cm
3
.
Vậy thể tích của hình chóp cụt là:
V
h/ch
= V
L.ABCD
– V

L.EFGH
= 4000 – 500 = 3500cm
3
.
D/ Củng cố theo từng phần:
IV/ Hướng dẫn ở nhà:
• Tự ôn lại nắm vững vò trí tương đối giữa đg/thẳng và đg/thẳng (song song, cắt nhau, chéo nhau);
giữa đg/th và mặt/ph; giữa 2 mặt/ph (song song, vuông góc).
• Nắm vững khái niệm hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình lăng trụ đứng, lăng trụ đều, hình
chóp đều.
Giáo án Toán Hình 8 Trang 3
C
D
K
H
B
A
11,5cm
3,5cm
3cm
6cm
D C
B
A
1,5
1,5
3,5cm
3cm
3cm
A

B
H
K
C
D
15cm
15cm
M
O
10cm
20cm
D
C
B
A
H
G
F
E
L
O
D
C
B
A
Trửụứng THCS Khaựnh Hoọi A GVBM: Huứynh Cao Duừng
Giaựo aựn Toaựn Hỡnh 8 Trang 4

×