Tải bản đầy đủ (.pptx) (21 trang)

Bài 44. Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Chim

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.45 MB, 21 trang )

BÀI 44:
ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CHIM

Chim cầu vồng

Nhóm 3: Ngọc, Phúc, Quang, K.Nguyên


Mục lục
Nhóm chim chạy
Nhóm chim bơi
Nhóm chim bay
Vai trò

Đặc điểm chung
Thử thách cùng THIÊN TÀI


GIỚI THIỆU

-

9600 loài trong 27 bộ
Việt Nam, phát hiện 830 loài, chia 3 nhóm sinh
thái lớn:

-

Chim CHẠY
Chim BƠI
Chim BAY




2. Nhóm chim chạy
Đời sống: không biết bay, chạy nhanh trên thảo nguyên/hoang mạc khô nóng

-

đặc điểm cấu tạo; cánh ngắn, yếu. Chân cao, to, khỏe, có 2 hoặc 3 ngón
Đa dạng; bộ Đà điểu gồm 7 loài
Đại diện: đà điểu Phi, đà điểu Mĩ và đà điểu Úc

Đà điểu châu Phi

Đà điểu Úc

Đà điểu Nam Mĩ


2. Nhóm chim bơi
Đời sống: không biết bay, đi lại trên cạn vụng về, thích nghi cao với tập tính bơi trong biển

-

Đặc điểm cấu tạo: xương cánh dài, khỏe
Lông nhỏ, ngắn và dày, không thấm nước
Dáng đứng thẳng
Chân ngắn, 4 ngón, máng bơi
Đa dạng: Bộ Chim cánh cụt ồm 17 loài ở bờ biển Nam Bán Cầu
Đại diện: chim cánh cụt



3. Nhóm chim bay
Đời sống: đa số loài chim hiện nay
Chim biết bay những mức độ khác nhau
Có thể bơi lội ( vịt trời, mòng két), ăn thịt ( chim ưng, cú)

-

Đặc điểm cấu tạo: cánh phát triển, chân 4 ngón
Đại diện: chim bồ câu, chim én


ĐẠI DIỆN NHÓM CHIM BAY

Bộ Gà (chim đào bới): Công, Gà,....


Bộ Ngỗng (chim ở nước): Vịt trời


Bộ Cắt (chim ăn thịt ban ngày):Chim ưng,...


Bộ Cú (chim ăn thịt ban đêm): Cú Lợn


Bảng. Đặc điểm cấu tạo ngoài 1 số bộ Chim thích nghi với đời sống

Đặc điểm


Bộ ...............

Bộ.................

Bộ .................

Bộ ..........

Mỏ

Dài, rộng, dẹp, bờ mỏ có

Ngắn, khỏe

Khỏe, quặp, sắc nhọn

Quặp nhưng nhỏ hơn

những tấm sừng ngang

Cánh

Không đặc sắc

Ngắn, tròn

Dài, khỏe

Dài phủ lông mềm


Chân

Ngắn, màng bơi rộng, nối liền

To, móng cùn, con trống chân

To, khỏe có vuốt cong, sắt

To, khỏe có vuốt cong sắt

3 ngón trước

có cựa

Bơi giỏi, bắt mồi dưới nước, đi

Kiếm mồi bằng cách bơi đất,

Chuyên săn bắt mồi về ban

Chuyên săn mồi về ban đêm,

lại vụng về tr6n cạn

ăn hạt, cỏ non, chân khớp,

ngày, bắt chim, gặm nhấm, gà,

bt81 chủ yếu gặm nhắm, bay


giun, thân mề

vịt

nhẹ nhàng không gây tiếng

Đời sống

động

Đại diện cùa từng bộ chim

.......................

.......................

.......................

......................


Đáp Án
Đặc điểm

Bộ Ngỗng

Bộ Gà

Bộ Cắt


Bộ Cú

Mỏ

Dài, rộng, dẹp, bờ mỏ có

Ngắn, khỏe

Khỏe, quặp, sắc nhọn

Quặp nhưng nhỏ hơn

những tấm sừng ngang

Cánh

Không đặc sắc

Ngắn, tròn

Dài, khỏe

Dài phủ lông mềm

Chân

Ngắn, màng bơi rộng, nối liền

To, móng cùn, con trống chân


To, khỏe có vuốt cong, sắt

To, khỏe có vuốt cong sắt

3 ngón trước

có cựa

Bơi giỏi, bắt mồi dưới nước, đi Kiếm mồi bằng cách bơi đất,

Chuyên săn bắt mồi về ban

Chuyên săn mồi về ban đêm,

lại vụng về tr6n cạn

ăn hạt, cỏ non, chân khớp,

ngày, bắt chim, gặm nhấm, gà, bt81 chủ yếu gặm nhắm, bay

giun, thân mềm

vịt

Đời sống

nhẹ nhàng không gây tiếng
động

Đại diện cùa từng bộ chim


Vịt trời, thiên nga, ngỗng

Công, trĩ, gà rừng

Đại bàng, cắt, diều hâu

Cú lợn, cú mèo, cú vọ


II. Đặc điểm chung
- Động vật có xương sống
- Mình có lông vũ bao phủ
- Chi trước biến đổi thành cánh
- Có mỏ sừng
- Phổi dạng ống khí
- Túi khí tham gia hô hấp
- Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể
- Trứng lớn có vỏ đá vôi, ấp nở ra con nhờ thân nhiệt cùa chim bố, mẹ
- Động vật hằng nhiệt


III. Vai trò
-

Ăn sâu bọ và gặm nhấm gây hại nông, lâm nghiệp và gây bệnh dịch cho con người
Cung cấp thực phẩm: trứng, thịt
Làm cảnh: chim yến, vẹt, họa mi,...
Lông làm chăn, đệm,... : vịt, ngan, ngỗng,...
Đồ trang trí: lông đà điểu,....

Huấn luyện săn mồi: cốc đế, chim ưng, đại bàng,...
Phục vụ du lịch, săn bắt: vịt trời, ngỗng trời, gà gô,...
Có vai trò trong tự nhiên: vẹt ăn quả rụng phát tán cây rừng, chim hút mật ăn mật hoa giúp thụ phấn
Tuy nhiên 1 số loài chim có hại như chim ăn quả, hạt, ăn cá
chúng gây hại cho kinh tế nông nghiệp


chim yến

Cốc đế

Gà gô

Vẹt

hoạ mi

Chim ưng

Đại bàng


Ghi nhớ
Gồm 3 nhóm:
- Chim chạy
- Chim bơi
- Chim bay
Nhóm chim bay gồm những loài chim hiện nay. Mỗi bộ Chim đều có cấu tạo thích nghi với đời sống của chúng.
- Động vật có xương sống
- Mình có lông vũ bao phủ

- Chi trước biến đổi thành cánh
- Có mỏ sừng
- Phổi dạng ống khí
- Túi khí tham gia hô hấp
- Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể
- Trứng lớn có vỏ đá vôi, ấp nở ra con nhờ thân nhiệt của chim bố, mẹ
- Động vật hằng nhiệt


Thử thách cùng THIÊN TÀI
Câu 1: đúng hay sai

STT

CÂU DẪN

Đ/S

1

Nhóm chim bay cấu tạ ngoài CHỈ thích nghi với đời sống bay lượn trên không

S

2

Chim là động vật hằng nhiệt, thân nhiệt không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường nên có thể chịu

Đ


đựng được những nơi có khi hậu khắc nghiệt

3

Hệ tuần hoàn của chim là hệ tuần hoàn kín vì máu lưu thông liên tục trong mach kín: qua động

Đ

mạch, mao mạch, tĩnh mạch về tim

4

Chim hô hấp nhờ phổi và hệ thống túi khí

Đ


Câu 2: điền vào chỗ trống với các cụm từ thích hợp

(lông vũ, bộ xương, bằng 2 chân, đẻ trứng, trao đổi chất)

Chim là loài động vật có xương sống,máu nóng, đi đứng bằng 2 chân và đẻ trứng Các loài chim mang các đặc điểm
tiêu biểu như: có lông vũ, có mỏ và không răng,đẻ trứng có vỏ cứng, trao đổi chất cao, tim có bốn ngăn, cùng với một
bộ xương nhẹ nhưng chắc. Tất cả các loài chim đều có chi trước đã biến đổi thành cánh và hầu hết có thể bay (trừ các
loài thuộc bộ Chim cánh cụt, bộ Đà điểu,..)


Câu 3:
Đặc điểm cấu tại ngoài cùa chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn như


A. Thân hình thoi, được phủ bằng lông vũ nhẹ xốp, tuyến phao câu tiết dịch nhờn
B. hàm không có răng, có mỏ sừng bao bọc
C. Chi tước biến đổi thành cánh: chi sau có bàn chân dài,các ngón chân có vuốt, 3 ngón trước,
1 ngón sau

D. Cả A,B và C

Đáp án: D. Cả A,B và C


Câu 4.
Mỏ sừng bao bọc hàm không có răng có tác dụng

A. Giúp chim mổ được hạt chính xác
B. Làm đầu chim nhẹ, giảm trọng lượng khi bay
C. Giảm sức cản chủ yếu của không khí trong khi bay
D. Tự vệ khi có đối phương tấn công
Đáp án: B. Làm đầu chim nhẹ giảm trọng lượng khi bay




×