Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Bài 52. Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 19 trang )

Giaùo vieân: CAO VÕ ĐÔNG NGHI


Kiểm tra bài cũ
Trình bày cấu tạo và chức năng của tai ?
Cấu tạo của tai :
- Tai ngoài :
+ Vành tai : Hứng sóng âm
+ Ống tai : Hướng sóng âm
+ Màng nhĩ : Khuếch đại âm
- Tai giữa :
+ Chuỗi xương tai : Truyền sóng âm
+ Vòi nhĩ : Cân bằng áp suất 2 bên màng nhĩ .
-Tai trong :
+ Bộ phận tiền đình và các ống bán khuyên : Thu nhận thông
tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian .
+ Ốc tai : Thu nhận kích thích sóng âm .


Đèn tín hiệu giao thông


Hãy cho biết vị giác các em như thế nào khi
nhìn thấy những bức tranh này ?


Tiết 54

Baøi 52

PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ


PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN.


Bài 52

PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN
XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN.

I. Phân biệt phản xạ có điều kiện (PXCĐK)và phản xạ
không điều kiện (PXKĐK):

 Thảo luận nhóm, thực hiện bài tập 1 – trang 135 SGK
STT
Ví dụ
1 Tay chạm phải vật nóng, rụt tay lại.
2

Đi nắng, mặt đỏ gay, mồ hôi vã ra.

3

Qua ngã tư thấy đèn đỏ vội dừng xe trước
vạch kẻ.
Trời rét, môi tím tái, người run cầm cập
và sởn gai ốc.
Gió mùa đông bắc về, nghe tiếng gió rít
qua khe cửa chắc trời lạnh lắm, tôi vội
mặc áo len đi học.
Chẳng dại gì mà chơi / đùa với lửa.


4
5
6

PXKĐK PXCĐK












Bài 52
PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ
ĐIỀU KIỆN.
I. Phân biệt phản xạ có điều kiện (PXCĐK) và phản xạ
không điều kiện (PXKĐK):
 Từ các ví dụ trên hãy cho biết:
-PXKĐK
là là
phản
xạxạ
sinh
ra đãkiện
có, không

cần
- Thế nào
phản
có điều
? Cho ví
dụphải
? học tập.
VD
: Trẻ
em
ra đã biết
- Thế
nào
là mới
phảnsinh
xạ không
điềukhóc
kiện ?. Cho ví dụ ?
-PXCĐK là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể,
là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện.
VD : Nghe nói đến trái me chua thì ta tiết nước bọt .

II. Sự hình thành phản xạ có điều kiện .


Nhà sinh lí học người Nga - Paplop


Tìm hiểu sự hình thành phản xạ có điều kiện
Quan sát hình, trình bày quá trình thành lập phản xạ có điều kiện

Vùng thị
giác ở thùy
chẩm

Vùng ăn uống ở
vỏ não

Trung khu
tiết nước bọt

Phản xạ định hướng với ánh đèn

Phản xạ tiết nước bọt đối với thức ăn

Đường liên hệ tạm
thời đang hình thành

Bật đèn rồi cho ăn nhiều lần, ánh đèn
sẽ trở thành tín hiệu của ăn uống

Phản xạ có điều kiện tiết nước bọt
với ánh đèn đã được thành lập


 Tại sao khi bật đèn , chó lại tiết nước bọt ?

Do có đường liên hệ tạm thời giữa vùng thị giác, và
vùng ăn uống ở vỏ não .

 Thực chất của sự hình thành phản xạ tiết nước bọt có điều


kiện (có ánh đèn) là gì?
Là sự hình thành đường liên hệ tạm thời nối giữa vùng thị
giác, vùng ăn uống và trung khu tiết nước bọt ở vỏ não.


Bài 52
PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ
ĐIỀU KIỆN.
I. Phân biệt phản xạ có điều kiện (PXCĐK)và phản xạ không
điều kiện (PXKĐK):

- PXKĐK là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập.
- PXCĐK là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể,
là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện.
II. Sự hình thành phản xạ có điều kiện:
1. Điều kiện hình thành phản xạ có điều kiện:
- Để hình thành phản xạ tiết nước bọt khi có ánh đèn ở chó cần
Phải có sự kết hợp giữa kích thích có điều kiện và kích thích
những
khôngđiều
điềukiện
kiệngì?
, kích thích có điều kiện tác động trước.
- Quá trình kết hợp đó phải được lặp đi lặp lại nhiều lần và
thường xuyên được củng cố.
 Thực chất của việc thành lập pxcđk là sự hình thành
đường liên hệ tạm thời nối các vùng vỏ não với nhau .



Bài 52

PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN
VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN.

I. Phân biệt phản xạ có điều kiện (PXCĐK) và phản xạ không điều
kiện (PXKĐK):
II. Sự hình thành PXCĐK:
1. Điều kiện hình thành PXCĐK:
2. Ức chế phản xạ có điều kiện:
 Trong thí nghiệm trên: PXCĐK đã thành lập, nếu ta chỉ bật đèn
mà không cho chó ăn nhiều lần thì điều gì sẽ xảy ra?
 Phản
Việc hình
xạ cóthành
điều và
kiện
ứcmất
chế dần
phảnkhi
xạ không
có điềuđược
kiện có
củng
ý nghĩa
cố (ứcgìchế
đối
với
tắt đời
dần).

sống các động vật và con người?

* Ý nghĩa việc hình thành và ức chế PXCĐK:
Đảm bảo
thể thích
nghi
kiện
sống luôn
đổi và
 Trình
bàycho
quácơtrình
thành
lậpvới
và điều
ức chế
PXCĐK
đã thay
thành
hình thành các thói quen tập quán tốt đối với con người.

lập để thành lập phản xạ mới qua một ví dụ ?

III. So sánh các tính chất của PXKĐK và PXCĐK:


 Dựa vào sự phân tích các ví dụ nêu ở mục I và II so sánh tính
chất của hai loại phản xạ sau đây:
Tính chất của phản xạ không Tính chất của phản xạ có điều kiện
điều kiện

1.

2.

Trả lời các kích thích tương 1’. Trả lời các kích thích bất kì hay kích
thích có điều kiện (đã được kết hợp
ứng hay kích thích không
với kích thích không điều kiện một số
điều kiện.
lần).
2’. ?Được
..................................................
..
Bẩm sinh.
hình thành trong đời sống (qua

3. Bền
?.....................................
vững
4.

học tập, rèn luyện).
3’. Dễ mất khi không củng cố.
4’. ?...................................................
Có tính chất cá thể, không di truyền.

Có tính chất di truyền,
mang tính chất chủng loại.
5’. Số lượng không hạn định.
5 ?.....................................

Số lượng hạn chế.
6’. Hình thành đường liên hệ tạm thời
6. Cung phản xạ đơn giản.
7. Trung ương nằm ở trụ não, 7’. ?.................................................. ..........
.....................................
Trung
ương thần kinh chủ yếu có sự
tuỷ sống.
tham gia của vỏ não


Bài 52

PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN
VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN.

I. Phân biệt phản xạ có điều kiện (PXCĐK)và phản xạ không điều
kiện (PXKĐK):
II. Sự hình thành PXCĐK:
1. Hình thành PXCĐK:
2. Ức chế phản xạ có điều kiện:
III. So sánh các tính chất của PXKĐK và PXCĐK:
( Bảng 52. 2 đã hoàn thành )


Bài 52

PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN
VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN.


I. Phân biệt phản xạ có điều kiện (PXCĐK)và phản xạ không điều
kiện (PXKĐK):
II. Sự hình thành PXCĐK:
1. Hình thành PXCĐK:
2. Ức chế phản xạ có điều kiện:
III. So sánh các tính chất của PXKĐK và PXCĐK:
 Phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện có
mối quan hệ với nhau như thế nào ?
-PXKĐK là cơ sở để thành lập PXCĐK.
-Phải có sự kết hợp giữa một kích thích có điều kiện với kích thích
không điều kiện (kích thích có điều kiện phải tác động trước kích
thích không điều kiện một thời gian ngắn)


* Bài tập củng cố


Bài tập 2: Phản xạ nào dưới đây thuộc loại phản xạ có điều
kiện:
a. Trẻ mới sinh ra đã biết bú .
b. Trẻ ba tháng tuổi thấy mẹ thì đòi bú.
c. Trẻ reo mừng khi nhìn thấy bố mẹ đi làm về.
d. Sau vài tháng tuổi trẻ phân biệt được: người lạ, người
thân.


Bài tập 4: Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản
xạ có điều kiện?
Ghi nhớ:
Phản xạ có điều kiện là những phản xạ được hình

thành trong đời sống cá thể qua một quá trình học tập,
rèn luyện.
Phản xạ có điều kiện dễ thay đổi tạo điều kiện
cho cơ thể thích nghi với điều kiện sống mới. Phản xạ
có điều kiện dễ mất nếu không được thường xuyên
củng cố.


- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị bài 53.
+ Trả lời các câu hỏi lệnh
+ Tìm hiểu vai trò của tiếng nói và
chữ viết .
- Đọc mục “em có biết”.



×