Tải bản đầy đủ (.pptx) (18 trang)

Bài 52. Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 18 trang )

CHÀO MỪNG THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH ĐÃ ĐẾN DỰ BUỔI HỌC NGÀY HÔM
NAY


BÀI CŨ

Mô tả cấu tạo của tai thích nghi với chức năng thu
nhận sóng âm?

1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.

4

Vành tai
Ống tai

6

2
1

Màng nhĩ
Chuỗi xương tai
Vòi nhĩ
Các ống bán khuyên


Ốc tai

3

5

7


Tiết 54

PHẢN XẠ KHÔNG ĐiỀU KiỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ
ĐiỀU KiỆN

Nội dung chính
I – Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện

II – Sự hình thành phản xạ có điều kiện

III – So sánh các tính chất của phản xạ không điều kiện với phản xạ có điều kiện


Phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của môi
trường thông qua hệ thần kinh gọi là gì?
Dựa vào tính chất, phản xạ được chia thành mấy loại?

Phản xạ không điều
kiện

Phản xạ có điều kiện



Hãy
xácbiệt
định
xemxạtrong
các kiện
ví dụvàdưới
đây,
là phản
xạ không điều kiện (PXKĐK) và đâu là phản xạ có điều
I – Phân
phản
có điều
phản
xạ đâu
không
điều kiện
kiện (PXCĐK) và đánh dấu  vào cột tương ứng ở bảng sau:

STT

Ví dụ

1

Tay chạm phải vật nóng, rụt tay lại

2


Đi nắng mặt đỏ gay, mồ hôi vã ra

3

Qua ngã tư thấy đèn đỏ vội dừng xe trước vạch kẻ

4

Trời rét, môi tím tái, người run cầm cập và sởn gai ốc

5

Gió mùa đông bắc về, nghe tiếng gió rít qua khe cửa chắc trời lạnh

6

PXKĐK

PXCĐK







lắm, tôi vội mặc áo len đi học




Chẳng dại gì mà chơi / đùa với lửa




I – Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện

 Phản xạ không điều kiện là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập.
 Phản xạ có điều kiện là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là két quả của quá
trình học tập, rèn luyện.
Theo em
Theo
cácem
ví các
dụ 3,ví5,dụ6 1,
có2,điểm
4 cóchung
điểm chung
gì mà được
gì mà được
xem xem
là phản
là phản
xạ cóxạđiều
không
kiện?
điều kiện?


Phản xạ hắt hơi


Phản xạ mút tay

Tập viết


II – Sự hình thành phản xạ có điều kiện

1.

Hình thành phản xạ có điều kiện
a/ Thí nghiệm

I. P. Paplôp

Thí nghiệm hình thành phản xạ có điều kiện ở chó


a/ Thí nghiệm của Paplôp


1.

Hình thành phản xạ có điều kiện
a/ Thí nghiệm: SGK
b/ Kết luận: Các điều kiện để hình thành phản xạ có điều kiện

Có sự kết hợp giữa các kích thích có điều kiện với kích thích không điều kiện, trong đó kích
thích có điều kiện phải tác động trước.


Quá trình kết hợp đó phải được lập đi lập lại nhiều lần và thường xuyên được củng cố.



II – Sự hình thành phản xạ có điều kiện

2. Ức chế phản xạ có điều kiện
Khi phản xạ có điều kiện không được củng cố thì sẽ mất dần
Ý nghĩa:

-Đảm bảo sự thích nghi với môi trường và điều kiện sống luôn thay đổi.
- Hình thành các thói
quen tốt đối với đời sống con người
Theo em việc hình thành và ức chế phản xạ có điều kiện
Trong thí nghiệm trên nếu ta bật đèn mà không cho chó ăn

cónhiều
ý nghĩa
vớitượng
đời sống
con
người
lầngì
thìđối
hiện
gì sẽ
xảy
ra? và động vật?



III – So sánh các tính chất của phản xạ không điều kiện với phản xạ có điều kiện


Bằng kiến thức đã học hãy hoàn thành bảng sau
Tính chất của phản xạ không điều kiện

Tính chất của phản xạ có điều kiện

1. Trả lời các kích thích tương ứng hay kích thích không điều kiện

1’. Trả lời các kích thích bất kì hay kích thích có điều kiện

2. Bẩm sinh

2’

3.

3’. Dễ mất khi không củng cố

? vững
Bền

Được hình thành trong đời sống qua học tập, rèn luyện

?

? tính chất cá thể, không di truyền



4. Có tính chất di truyền, mang tính chủng loại

4’.

5.

5’. Số lượng không hạn định

? lượng hạn chế
Số

6. Cung phản xạ đơn giản

6’. Hình thành đường liên hệ tạm thời

7. Trung ương nằm ở trụ não, tủy sống

7’.

Trung ương thần kinh chủ yếu có sự tham gia của vỏ

?

não


Củng cố

Câu 1: Phản xạ nào sau đây là PXKĐK và phản xạ nào là PXCĐK?


B. Phản xạ bú mẹ ở trẻ em

A. Cá heo làm xiếc

C. Đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông


Câu 2: Đặc điểm của phản xạ không điều kiện là:


A/ Bền vững
B/ Không di truyền
C/ Phải qua quá trình tập luyện
D/ Mang tính chất cá thể

Câu 3: Đặc điểm của phản xạ có điều kiện là:
A/ Có tính chất đặc trưng cho loài
B/ Có tính bẩm sinh
C/ Di truyền được qua thế hệ sau
 D/ Dễ mất đi nếu không được củng cố


Dặn dò

- Học bài cũ, trả lời câu hỏi sgk
- Đọc mục em có biết
- Chuẩn bị trước bài mới: Hoạt động thần kinh cấp cao ở người


CÁM ƠN QUÝ THẦY CÔ

ĐẾN DỰ TIẾT THAO GIẢNG NÀY
CHÀO TẠM BIỆT



×