Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

Bài 52. Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (980.8 KB, 24 trang )


KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Trình bày cấu tạo của tai?
2. Trình bày cơ chế thu nhận sóng âm?


Tiết 54 – Bài 52:

PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN
VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN
(PXKĐK và PXCĐK)
Giáo viên: Vũ Thị Thanh Hương


NỘI DUNG BÀI HỌC

I. Phân biệt PXCĐK và PXKĐK
II. Sự hình thành PXCĐK
III. So sánh các tính chất của PXKĐK với PXCĐK
Ghi bài


Tiết 54 – Bài 52: PXKĐK và PXCĐK
I. Phân biệt PXCĐK và PXKĐK
Hoàn thành yêu cầu ▼ SGK/tr.166
Ví dụ
STT
1
Tay chạm phải vật nóng, rụt tay lại
2
Đi nắng, mặt đỏ gay, mồ hôi vã ra


3
Qua ngã tư thấy đèn đỏ vội dừng xe
trước vạch kẻ
Trời rét, môi tím tái, người run cầm cập
4
và sởn gai ốc
Gió mùa đông bắc về, nghe tiếng gió rít
5
qua khe cửa chắc trời lạnh lắm, tôi vội
mặc áo len đi học
6
Chẳng dại gì mà chơi / đùa với lửa

PXKĐK

PXCĐK


3. Qua ngã tư thấy
đèn đỏ vội dừng xe
trước vạch kẻ

2. Đi nắng, mặt
đỏ gay, mồ hôi
vã ra

1. Tay chạm
phải vật nóng,
rụt tay lại


PXKĐK
4. Trời rét, môi tím
tái, người run cầm
cập và sởn ga ốc

PXCĐK

5. Gió mùa đông bắc về,
nghe tiếng gió rít qua khe
cửa chắc trời lạnh lắm,
tôi vội mặc áo len đi học

6. Chẳng dại gì mà
chơi, đùa với lủa


Tiết 54 – Bài 52: PXKĐK và PXCĐK
I. Phân biệt PXCĐK và PXKĐK
Ví dụ
PXKĐK PXCĐK
STT
1
Tay chạm phải vật nóng, rụt tay lại
X
2
Đi nắng, mặt đỏ gay, mồ hôi vã ra
X
3
Qua ngã tư thấy đèn đỏ vội dừng xe
X

trước vạch kẻ
Trời rét, môi tím tái, người run cầm cập
4
X
và sởn gai ốc
Gió mùa đông bắc về, nghe tiếng gió rít
5
X
qua khe cửa chắc trời lạnh lắm, tôi vội
mặc áo len đi học
6
Chẳng dại gì mà chơi / đùa với lửa

X


Tiết 54 – Bài 52: PXKĐK và PXCĐK
I. Phân biệt PXCĐK và PXKĐK
Thế nào là PXCĐK, PXKĐK?
- PXCĐK là những PX sinh ra đã có, không cần phải
học tập.
- PXKĐK là những PX được hình thành trong đời sống
cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện, rút
kinh nghiệm.


Tiết 54 – Bài 52: PXKĐK và PXCĐK
I. Phân biệt PXCĐK và PXKĐK
II. Sự hình thành PXCĐK
1. Hình thành PXCĐK

Nhà sinh lí học thần kinh người Nga
Ivan Petrovich Paplôp là người đã sáng
lập ra lí thuyết hoạt động thần kinh cấp
cao. Ông là người đầu tiên nghiên cứu
Não bộ bằng các phương pháp thực
Nghiệm khách quan, là người đưa ra
nhận định: “Mọi hoạt động, hành vi
đều là các phản xạ”.



Ánh đèn là kích thích có
điều kiện

Hình 52-1. PX định
hướng với ánh đèn

Thức ăn khi chạm vào
lưỡi thì nước bọt chảy
ra. Đây là kích thích có
điều kiện.

Hình 52-2. PX tiết nước
bọt đối với thức ăn

Hình 52-3. Thành lập PXCĐK tiết nước bọt


Sự kết hợp kích thích có điều kiện với kích thích
không điều kiện nhiều lần


Hình 52-3. Thành lập PXCĐK tiết nước bọt
A. Bật đèn rồi cho ăn
nhiều lần, ánh đèn sẽ
trở thành tín hiệu của
ăn uống

B. PXCĐK tiết nước
bọt với ánh đèn đã
được thành lập


Lựa chọn cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống:
* Điều kiện để hình thành PXCĐK:
kích thích có điều kiện và
- Phải có sự kết hợp giữa …………………………
kích thích không điều kiện.
trước kích
- Kích thích có điều kiện phải tác động ………
thích không điều kiện một thời gian ngắn. Quá trình
lặp đi, lặp lại nhiều lần.
kết hợp đó phải đươc ………………..
* Thực chất của việc hình thành PXCĐK là sự hình
đường liên hệ thần kinh tạm thời nối các
thành ………………………………………..
vùng của vỏ đại não với nhau.


Tiết 54 – Bài 52: PXKĐK và PXCĐK
I. Phân biệt PXCĐK và PXKĐK

II. Sự hình thành PXCĐK
1. Hình thành PXCĐK
* Điều kiện để hình thành PXCĐK:
- Phải có sự kết hợp giữa kích thích có điều kiện và
kích thích không điều kiện.
- Quá trình đó phải đươc lặp đi, lặp lại nhiều lần.
* Thực chất của việc hình thành PXCĐK là sự hình
thành đường liên hệ thần kinh tạm thời nối các vùng
của vỏ đại não với nhau.
Mỗi học sinh tự lấy thêm ví dụ


Tiết 54 – Bài 52: PXKĐK và PXCĐK
I. Phân biệt PXCĐK và PXKĐK
II. Sự hình thành PXCĐK
1. Hình thành PXCĐK
2. Ức chế PXCĐK
Khi không
cố thường
xuyên thì PXCĐK
Thế được
nào làcủng
ức chế
PXCĐK?
dễ dàng bị mất đi, điều này gọi là ức chế PXCĐK.
* Ý nghĩa:
Điều này có ý nghĩa gì?
- Đảm bảo cơ thể luôn thích nghi với môi trường
sống và điều kiện sống luôn thay đổi.
- Hình thành những thói quen, tập tính tốt.



Tiết 54 – Bài 52: PXKĐK và PXCĐK
I. Phân biệt PXCĐK và PXKĐK
II. Sự hình thành PXCĐK
1. Hình thành PXCĐK
2. Ức chế PXCĐK
III. So sánh các tính chất của PXCĐK và PXKĐK
Dựa vào sự phân tích các ví dụ nêu ở mục I và
những hiểu biết qua những ví dụ ở mục II, hãy hoàn
thành bảng 52-2, so sánh các tính chất của PXKĐK và
PXCĐK:


Tính chất của PXKĐK

Tính chất của PXCĐK

1. Trả lời các kích thích tương
ứng hay kích thích KĐK

1’. Trả lời các kích thích bất kì
hay kích thích CĐK (đã được kết
hợp với kích thích KĐK 1 số lần)

2. Bẩm sinh

2’. Hình thành trong đời sống

3. Bền vững

4. Có tính chất di truyền, mang
tính chất chủng loại

3’. Dễ mất khi không củng cố

5. Số lượng có hạn

5’. Số lượng không hạn định

6. Cung phản xạ đơn giản

6’. Hình thành đường liên hệ
tạm thời

7. Trung ương nằm ở trụ não

7’. Trung ương nằm ở vỏ não

4’. Có tính cá thể, không di
truyền

Bảng 52-2. So sánh tính chất của PXCĐK và PXKĐK


Hãy nêu mối liên quan giữa PXKĐK với PXCĐK?
- PXKĐK là cơ sở để hình thành PXCĐK
- Phải có sự kết hợp giữa một kích thích CĐK với
kích thích KĐK (kích thích CĐK phải tác động trước
kích thích KĐK một thời gian)



Tiết 54 – Bài 52: PXKĐK và PXCĐK
I. Phân biệt PXCĐK và PXKĐK
II. Sự hình thành PXCĐK
1. Hình thành PXCĐK
2. Ức chế PXCĐK
III. So sánh các tính chất của PXCĐK và PXKĐK
- So sánh: bảng 52-2 SGK/tr.168
- Mối liên quan: thông tin ■ SGK/tr.168


CỦNG CỐ
Chọn câu trả lời đúng:
Câu 1: Tính chất của PXKĐK là:
a) Bền vững
b) Không di truyền
c) Phải qua quá trình luyện tập
d) Mang tính chất cá thể


CỦNG CỐ
Chọn câu trả lời đúng:
Câu 2: Ví dụ nào dưới đây là PXCĐK?
a) Trời lạnh, tôi rùng mình, sởn gai ốc.
b) Ánh đén sáng chói chiếu vào mắt, lấy tay che mắt.
c) Đang ra chơi nhưng nghe tiếng chuông báo hiệu
giờ vào lớp, các em học sinh nhanh chóng xếp hàng.
d) Mỗi lần tập thể dục chạy ba vòng sân trường xong,
tim tôi lại đập thình thình, mồ hôi vã ra.



CỦNG CỐ
Câu 3: Để hình thành một PXCĐK cần có những
điều kiện nào?
- Phải có sự kết hợp giữa kích thích có điều kiện và
kích thích không điều kiện.
- Quá trình đó phải đươc lặp đi, lặp lại nhiều lần.


DẶN DÒ

Học bài và trả lời câu hỏi cuối SGK/tr.168
 Đọc mục : “Em có biết?” SGK/tr.169
Đọc trước bài 53: “Hoạt động thần kinh cấp cao ở
người” SGK/tr.170




×