Tải bản đầy đủ (.ppt) (9 trang)

tiết34.bài tập chương II và III

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (59.55 KB, 9 trang )

Câu 1. Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu phương án đúng.
a) Cho một đoạn phân tử ADN:
Mạch 1: - A – T – G – T – A – X – G –
Mạch 2: - T – A – X – A – T – G – X –
Mạch ARN được tổng hơp từ mạch 2 của phân tử ADN là?
A. – A – U – G – U – A – X – G –
B. – A – T – G – T– A – X – G –
C. – A – G – G – U – A – X – G –
b) Đặc điểm nào sau đây về mặt cấu tạo của ARN khác với ADN?
A. Nuclêôtit loại A liên kết với nuclêôtit loại X.
B. Có 4 loại nuclêôtit A, U, G, X liên kết tạo nên một vòng xoắn.
C. Giữa hai mạch có nuclêôtit loại A = T, G ≡ X và ngược lại.
c) Sự hình thành chuỗi axit amin được thực hiện dựa trên khuôn mẫu nào?
A. ADN B. mARN
C cả ADN và mARN
d) Biến đổi kiểu hình của một kiểu gen phát sinh do tác động trực tiếp của
môi trường được gọi là:
A. Đột biến
B. Biến dị tổ hợp
C. Thường biến


Câu 2. Tìm cụm từ phù hợp điền vào chỗ trống
(…) thay cho các số 1, 2, 3… trong các câu sau:
axit(1)
nuclêic
ARN cũng như ADN thuộc loại .......................….
Cũng được cấu tạo bởi các nguyên tố ……..
…………..
C, H,(2)
O, N thuộc


và P loại đại phân tử nhưng có kích
nhỏ(3)
hơnnhiều so với
thước và khối lượng …………..……….
ADN. ARN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
gồm hàng trăm, hàng nghìn đơn phân. Đơn phân
cấu tạo nên ARN và ADN là nuclêôtit gồm 4 loại,
(4)
T còn
chỉ khác ADN có nuclêôtit loại ……..…..…,
(5)
ARN có nclêôtit loại …………….
U


Câu 3. Hãy nối thông tin giữa cột A với cột B sao cho phù hợp:
Cột A
1. Đột biến gen 1 - d
2. Đột biến cấu 2 - c
trúc NST
3. Đột biến thể 3 - a
dị bội
4. Đột biến thể 4 - b
đa bội

Cột B
a. là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng
có số NST là bội số của n (nhiều hơn
2n).
b. là cơ thể mà trong tế bào sinh

dưỡng có một hoặc một số cặp NST bị
thay đổi về số lượng.
c. là những biến đổi trong cấu trúc của
NST gồm các dạng: mất đoạn, lặp
đoạn, đảo đoạn …
d. là những biến đổi trong cấu trúc
của gen liên quan tới một hoặc một số
cặp nuclêôtit.


Câu 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào các câu sau:
Đ

a) ADN là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch song song xoắn
đều quanh một trục từ trái sang phải.

S

b) ARN là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch song song xoắn
đều quanh một trục trái sang phải.

Đ

c) NST nhân đôi chính nhờ sự tự sao của ADN, nhờ đó các gen
quy định tính trạng được di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể.

Đ

d) Đột biển thể một nhiễm có dạng là 2n - 1.


S

e) Đột biển thể một nhiễm có dạng là 2n + 1.

Đ

h) Bệnh Đao là cơ thể bệnh nhân có 3 chiếc NST 21.


Câu 1. Nêu đặc điểm cấu tạo hoá học của ADN và ARN. Mô tả cấu trúc không gian của ADN.
Hệ quả của NTBS được thể hiện ở những điểm nào trong cấu trúc ADN?
Câu 2. Trình bày quá trình tự sao của ADN và quá trình tổng hợp ARN. ADN nhân đôi theo
những nguyên tắc nào?
Câu 3. Phân tích thành phần nuclêôtit của các axit nuclêic tách chiết từ ba chủng virus, người
ta thu được kết quả như sau:
- Chủng A: A = U = G = X = 25%
- Chủng B: A = T = 25%; G = X = 25%
- Chủng C: A = G = 20%; X = U = 30%
- Hãy xác định loại nuclêic của ba chủng virus trên?
Câu 4. Giải thích vì sao 2 ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lai giống ADN mẹ?
Câu 5. Một gen có chiều dài bằng 4080 Ăngxtơrông và có tỉ lệ A + T/G + X = 2/3.
a. Xác định số vòng xoắn và số nuclêôtit của gen.
b. Tính số lượng từng loại nuclêôtit của gen.
c. Tính số nuclêôtit môi trường nội bào cung cấp cho gen trên nhân đôi 3 lần.
Câu 6. Một đoạn mạch ARN có trình tự các nuclêôtit như sau:
-A– U – G – X – U – U – G –A– X – U – A–
Xác định trình tự các nuclêôtit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN trên.
Câu 7. Tại sao đột biến gen và đột biến cấu trúc NST thường có hại cho bản thân sinh vật?
Câu 8. Nguyên nhân nào dẫn đến sự hình thành thể dị bội? Giải thích sự hình thành thể dị bội
(2n +1) và (2n – 1) NST.

Câu 9. Giải thích cơ chế phát sinh bênh Đao và bênh Tớcnơ.
Câu 10. Ở lúa, cho lai giữa hai giữa hai cây lưỡng bội có kiểu gen AA và aa đời F 1 xuất hiện
một cây có kiểu gen AAa. Kết quả phân tích hoá sinh cho thấy hàm lượng AND trong nhâ tế bào
sinh dưỡng của cây F1 gấp 1,5 lần so với tế bào sinh dưỡng ở cây lưỡng bội 2n. Cây AAa thuộc dạng
đột biến nào?


Câu
Nêu
đặc đoạn
điểm cấu
tạo hoá
học của
ADN vàtự
ARN.
tả cấu trúc
không
gian của ADN.
Câu1. 6.
Một
mạch
ARN
có trình
cácMô
nuclêôtit
như
sau:
Hệ quả của NTBS được thể hiện ở những điểm nào trong cấu trúc ADN?
-A
– quá

U –trình
G –tựXsao
–U
– ADN
U – và
G quá
– Atrình
– X tổng
– U hợp
– AARN.
– ADN nhân đôi theo
Câu 2. Trình
bày
của
nhữngXác
nguyên
tắctrình
nào? tự các nuclêôtit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn
định
Câu
3. Phân
tích
thành phần nuclêôtit của các axit nuclêic tách chiết từ ba chủng virus, người
mạch
ARN
trên.
ta thu được kết quả như sau:
- Chủng A: A = U = G = X = 25%Đáp án
tựAcác
trong

-Trình
Chủng B:
= T =nuclêôtit
25%; G = X
= 25%đoạn gen (ADN) đã tổng hợp ra đoạn
là: X = U = 30%
-mạch
Chủng ARN
C: A = trên
G = 20%;
- Hãy xác định
- T loại
– Anuclêic
– X –của
G –baAchủng
– A –virus
X –trên?
T – G – A – T – (mạch gốc)
Câu 4. Giải thích vì sao 2 ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lai giống ADN mẹ?
án
Câu 5. Một gen có chiều dài bằng Đáp
4080 Ăngxtơrông
và có tỉ lệ A + T/G + X = 2/3.
a.-Xác
định số
xoắnthành
và số nuclêôtit
của gen.
Chủng
A:vòng

Trong
phần nuclêôtit
có U → Axit nuclêic là ARN.
b.-Tính
số lượng
từng loạithành
nuclêôtit
của gen.
Chủng
B: Trong
phần
nuclêôtit có T → Axit nuclêic là ADN.
c. Tính số nuclêôtit môi trường nội bào cung cấp cho gen trên nhân đôi 3 lần.
- Chủng
C: Trong
thành
phần
nuclêôtit
Usau:
→ Axit nuclêic là ARN.
Câu
6. Một đoạn
mạch ARN
có trình
tự các
nuclêôtitcó
như
-A– U – G – X – U – U – G –A– X – U – A–
Xác định trình tự các nuclêôtit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN trên.
Câu 7. Tại sao đột biến gen và đột biến cấu trúc NST thường có hại cho bản thân sinh vật?

Câu 8. Nguyên nhân nào dẫn đến sự hình thành thể dị bội? Giải thích sự hình thành thể dị bội
(2n +1) và (2n – 1) NST.
Câu 9. Giải thích cơ chế phát sinh bênh Đao và bênh Tớcnơ.
Câu 10. Ở lúa, cho lai giữa hai giữa hai cây lưỡng bội có kiểu gen AA và aa đời F 1 xuất hiện
một cây có kiểu gen AAa. Kết quả phân tích hoá sinh cho thấy hàm lượng ADN trong nhâ tế bào
sinh dưỡng của cây F1 gấp 1,5 lần so với tế bào sinh dưỡng ở cây lưỡng bội 2n. Cây AAa thuộc dạng
đột biến nào?


Câu 5. Một gen có chiều dài bằng 4080 Ăngxtơrông và có tỉ lệ A + T/G + X = 2/3.
a. Xác định số vòng xoắn và số nuclêôtit của gen.
b. Tính số lượng từng loại nuclêôtit của gen.
c. Tính số nuclêôtit môi trường nội bào cung cấp cho gen trên nhân đôi 3 lần.
Đáp án
a. Số vòng xoắn và số nuclêôtit của gen:
- Số vòng xoắn của gen:
L
4080
C =
=
= 120(vòng )
34
34
- Số nu clêôtit của gen:

N = C.20 = 120.20 = 2400( nuclêôtit )

b. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen:
A+T
2

Gen có tỉ lệ:
Mà A = T, G = X
=
G+X
3
Ta có: A + G =

Suy ra:

A 2
2
= → A= G
G 3
3

2
N 2400
=
= 1200 thay A = G vào, ta được:
3
2
2

2
5
3
G + G = 1200 → G = 1200 → G = 1200. = 720( nuclêôtit )
3
3
5


Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là:

G = X = 720( ncuêôtit )
2
2
A=T =
G = 720.
= 480( nuclêôtit )
3
3


Câu 8. Nguyên nhân nào dẫn đến sự hình thành thể dị bội? Giải
thích sự hình thành thể dị bội (2n +1) và (2n – 1) NST.
Đáp án
* Nguyên nhân: Do rối loạn quá trình giảm phân dẫn tới sự
phân li không bình thường của 1 cặp NST để hình thành giao tử.
* Cơ chế hình thành thể dị bôi (2n + 1) và (2n – 1):
- Trong giảm phân: Do rối loạn, nên ở bố hoặc mẹ có 1 cặp
NST tương đồng nào đó không phân li → tạo ra 2 giao tử không bình
thường: 1 giao tử mang cả 2 NST (n + 1) và 1 giao tử không mang
NST nào (n - 1). Còn cơ thể kia giảm phân bình thường → tạo ra giao
tử bình thường (n).
- Qua thụ tinh: Do sự kết hợp ngẫu nhiên giữa:
+ giao tử (n + 1) với giao tử (n) → Hợp tử (2n + 1 gọi là thể
tam nhiễm).
+ giao tử (n - 1) với giao tử (n) → Hợp tử (2n – 1 gọi là thể
một nhiễm).
- Sơ đồ kiểm chứng (H23.2sgk).



Câu 10. Ở lúa, cho lai giữa hai giữa hai cây lưỡng bội có
kiểu gen AA và aa đời F1 xuất hiện một cây có kiểu gen AAa.
Kết quả phân tích hoá sinh cho thấy hàm lượng ADN trong
nhâ tế bào sinh dưỡng của cây F1 gấp 1,5 lần so với tế bào
sinh dưỡng ở cây lưỡng bội 2n. Cây AAa thuộc dạng đột
biến nào?
Đáp án
Cây AAa thuộc đột biến thể đa bội 3n (tam bội)



×