Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

Tiết 15 - Bài tập chương II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (404.92 KB, 13 trang )

Giáo viên giảng dạy: Phạm Văn An
Trường THPT Hoà Phú – Chiêm Hoá – Tuyên Quang
Bài 1.
Bệnh pheninketo niệu là bệnh gì? Nguyên nhân gây bệnh?
Kiểu gen của cô gái và chàng trai bị bệnh có thể là gì?
 Bệnh do gen lặn (giả sử là b) trên NST thường quy định, nên KG
của người bệnh đều là (bb).
Bố mẹ của người vợ và bố mẹ của người chồng KG có thể là gì?
Giải thích.
 Bố mẹ 2 bên của cặp vợ chồng đều bình thường (có gen B), nhưng
họ đều sinh con bị bệnh (bb). Do vậy, KG của họ đều là (Bb).
Người chồng và người vợ có kiểu gen như thế nào?
 Bố mẹ 2 bên đều có KG (Bb), cặp vợ chồng đều bình thường, KG là
(B-).
Nếu cặp vợ chồng này sinh con bị bệnh thì KG của họ phải như
thế nào?
 Con họ bị bệnh (bb) thì KG của họ chỉ có thể là (Bb).
Cặp vợ chồng sinh đứa trẻ đầu lòng bị bệnh (bb) với xác suất
bằng bao nhiêu?

Xác suất đứa trẻ bệnh (bb) sinh ra bởi cặp vợ chồng là (Bb x Bb
1/4bb).
 Xác suất người chồng có KG (Bb) là (Bb x Bb 3B-, trong đó
có 2/3 Bb).
 Xác suất chung sinh đứa trẻ bị bệnh (bb) là (1/4 x 2/3 x 2/3 = 1/9)

Xác suất người vợ có KG (Bb) là (Bb x Bb 3B -,
trong đó có 2/3 Bb).
Bb x Bb 1BB : 2Bb : 1bb
Bài 1.
Bài 2.


a. Tỉ lệ đời con có KH trội về tất cả 5 tính trạng là:
Có thể xét sự DT của từng gen được không? Tính trạng trội
trong mỗi phép lai xét riêng do các gen nào quy định?
 Các gen DT độc lập nên có thể xét sự DT của từng gen. Các tính
trạng trội do các gen trội (A, B, C, D, E) quy định.
Hãy viết các phép lai riêng và xét tỉ lệ tính trạng trội thu được.
 Aa x aa tỉ lệ tính trạng trội thu được là (1/2A-)
 Bb x Bb tỉ lệ tính trạng trội thu được là (3/4B-)
 Cc x cc tỉ lệ tính trạng trội thu được là (1/2C-)
 Dd x Dd tỉ lệ tính trạng trội thu được là (3/4D-)
 Ee x ee tỉ lệ tính trạng trội thu được là (1/2E-)
 Tỉ lệ KH thu được trội về cả 5 tính trạng: 1/2x3/4x1/2x3/4x1/2
b. Tỉ lệ đời con có KH giống mẹ (aaB-ccD-ee): 1/2x3/4x1/2x3/4x1/2
c. Tỉ lệ đời con có KG giống bố (AaBbCcDdEe): 1/2x2/4x1/2x2/4x1/2
Bài 3.
Giả sử gen gây bệnh là m thì KG của những người trong bài tập là gì?
 Giả sử gen gây bệnh là (m). Bố người phụ nữ bị bệnh (X
m
Y),
người phụ nữ bình thường (X
M
), do nhận (X
m
) từ bố nên KG là
(X
M
X
m
). Chồng người phụ nữ bình thường (X
M

Y). Con trai cặp vợ
chồng này bị bệnh KG là (X
m
Y).
Xác suất đứa con trai bị bệnh sinh ra bởi cặp vợ chồng này là
bao nhiêu?
a. Con trai bị bệnh (X
m
Y), nhận Y từ bố (1/2Y), nhận X
m
từ mẹ
(1/2X
m
) suy ra xác suất sinh ra đứa trẻ này là 1/2x1/2X
m
= 1/4X
m
Y.
b. Xác suất để đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng này là gái bị bệnh
Con gái bị bệnh khi nào? Xác suất con gái của cặp vợ chồng bị
bệnh là bao nhiêu?
 Con gái bị bệnh khi KG là (X
m
X
m
). Nhận từ mẹ (1/2X
m
) và từ bố
(0X
m

). Xác suất sinh con gái đầu lòng bị bệnh của họ là (1/2)(0) = 0

×