Trường THPT Thủ Đức
Chuyên đề 2 :
THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO
GVHD : Phạm Thị Anh Thơ
Nhóm thực hiện : Nhóm 1- A6
1
HOẠT ĐỘNG 3
Cấu tạo hóa học và vai trò sinh học của Lipit, Axit Nuclêic,
Cacbonhiđrat và Prôtêin.
2
I. CACBONHIĐRAT
O
C
H
3
Cacbonhiđat
Đường Đơn
Đường Đôi
Đường Đa
4
Chức năng của Cacbonhiđrat
Chất dự trữ năng lượng lý tưởng ở
cơ thể thực vật
Tinh Bột
Kitin
Chất cấu tạo nên thành tế
bào của nấm, bộ xương
ngoài của ĐV
5
Nguyên liệu cấu
trúc nên thành
tế bào thực vật
6
II. LIPIT
Trong cơ thể sống, có nhiều loại Lipit khác nhau, nhưng có chung
đặc tính là kị nước. Gồm :
Mỡ
Phôtpholipit
Stêrôit
Sắc tố & vitamin
7
III. Prôtêin
8
9
10
11
12
Các yếu tố ảnh hưởng đến cấu trúc của Prôtêin
_ Hiện tượng biến tính: là hiện tượng prôtêin bị biến đổi
cấu trúc không gian
_ Yếu tố môi trường: Nhiệt độ cao, độ pH… làm phá hủy cấu
trúc không gian 3 chiều của prôtêin, làm cho prôtêin mất
chức năng.
13
Chức năng
14
Prôtêin cấu trúc: cấu tạo nên tế
bào và cơ thể.
VD: Côlagen tham gia cấu tạo nên
các mô liên kết da.
15
Prôtêin dự trữ: dự trữ các axit amin.
VD: Prôtein trong sữa, trong các hạt cây…
16
Prôtêin vận chuyển: vận chuyển các chất
Ví dụ: hemoglobin
17
Prôtêin bảo vệ: bảo vệ cơ thể chống bệnh tật.
VD: kháng thể.
18
Prôtêin thụ thể: thu nhận thông tin và trả lời thông tin.
- Prôtêin xúc tác cho các phản ứng sinh hoá (Các loại enzim).
Câu hỏi : Tại sao chúng ta cần ăn prôtêin từ các nguồn thực phẩm khác
nhau?
19
IV. Axit nuclêic
Axit deoxiribonucleic
Axit ribonucleic
(AND)
(ARN)
20
Hoạt Động 4
Nếu thiếu nước và các nguyên tố hóa học trong chế độ dinh
dưỡng thì chuyện gì xảy ra với con người ???
21
Cám ơn cô và các bạn đã lắng nghe bài
thuyết trình của nhóm 1 !
22
Đường Đơn
•
•
là những chất kết tinh có vị ngọt, tan trong nước
Các loại đường đơn chủ yếu:
Pentôzơ
Hexôzơ
23
24
25