Chào mừng cô và các em đến với tiết học
hôm nay
LOGO
Kiểm tra bài cũ
Tiêu chí
Hô hấp
Hiếu khí
Khái niệm
Là quá trình OXH các chất hữu cơ
Lên men
Kị khí
Là quá trình phân giải
Là quá trình chuyển hóa kị khí diễn
Cacbohdrat để thu NL cho tế
ra trong tế bào chất
bào
Chất cho e
Các chất hữu cơ
các chất hữu cơ (Cacbohidrat)
Phân tử hữu cơ
Em hãy phân biệt : hô hấp hiếu khí, hô hấp kị khí, lên men theo các tiêu chí
Oxi phân tử
Chất nhận e cuối
Phân tử vô cơ chứ không
Phân tử hữu cơ
phải oxi phân tử
cùng
Sản phẩm
Chất vô cơ + Năng lượng (ATP)
Chất hữu cơ + năng lượng (ATP)
(ATP)
Đại diện
Nấm, động vật nguyên sinh, xạ
khuẩn
VK phản Nitorat hóa
Nấm men, VK Lactic
Tiết 25: Quá trình phân giải các chất ở Vi sinh vật
và thực hành lên men Lactic
LOGO
I. Quá trình phân giải
Phân giải ngoại bào
Phân giải nội bào
Là quá trình phân giải các chất hữu cơ
Là quá trình phân giải các chất hữu cơ
diễn ra bên trong tế bào VSV
diễn ra bên ngoài tế bào VSV
Quá trình phân giải các chất
I. Quá trình phân giải
1. Đặc điểm chung
Phân tử hữu cơ (KT lớn)
Enzime VSV
Phân giải ngoại bào
Hợp chất đơn giản
Hấp thụ
Vi sinh vật
Phân giải nội bào
Năng lượng (ATP)
2. Phân giải Protein và ứng dụng
a) Quá trình phân giải Protein
Trong điều kiện bình thường :
Protein
Trong điều kiện bình thường và trong điều kiện không bình thường
(Ngoài tbào)
(Trong tbào)
(thiếu C, thừa N) thì quá trình phân giải Protein ở VSV khác nhau
như thế nào
Phân giải ngoại bào
Phân giải nội bào
Trong điều kiện thiếu C, thừa N:
Protein
(Ngoài tbào)
Phân giải ngoại bào
(Trong tbào)
Phân giải nội bào
2. Phân giải Protein và ứng dụng
Glucôzơ
-
Thịt
Bình đựng nước thịt: mùi thối do bình đựng nước thịt có môi trường thừa N, thiếu C khử axit
Bình đựng nước thịt và bình đựng nước đường để lâu ngày khi
amin
mở ra có mùi giống nhau không? Vì sao
Bình đựng nước đường: có mùi chua do bình đựng đường có môi trường thừa C, thiếu N lên
men tạo acid có mùi chua.
2. Phân giải Protein và ứng dụng
b) Ứng dụng
Ứngcác
dụng
quámắm,
trình nước
phân chấm
giải
Sản xuất
loạicủa
nước
VSV
Làm nước tương
Làm nước mắm
Nấm vàng hoa cau: phân giải Protein
của đậu tương
Trong làm tương và làm nước mắm người ta có sử dụng cùng một
loại VSV hay không?
Đạm trong tương, nước mắm từ đâu ra
VSV kí sinh trong ruột cá: phân giải
Protein cá
3. Phân giải Pôlisaccarit và ứng dụng
Polisaccarit (tinh bột, xenlulozơ)
Phân giải ngoại bào
Đường đơn (monosaccarit)
Phân giải nội bào
Hô hấp hiếu khí, kị khí hay lên men
ATP
3. Phân giải Pôlisaccarit và ứng dụng
a) Phân giải ngoại bào
Ở xenlulozo và tinh bột, quá trình phân giải ngoại bào
diễn ra như thế nào
Tinh bột
Xenlulôzơ
3. Phân giải Pôlisaccarit và ứng dụng
b) Phân giải nội bào
Sản phẩm của quá trình hô hấp hiếu khí, hô hấp kị khí,
lên men
Glucozo
Glucozo
Glucozo
+ chất vô cơ
Quá trình lên men
•
Lên men Etilic
Tinh bột Glucozo Êtanol +
•
Lên men Lactic
VK Lactic đồng hình
Axit Lactic
Glucozo
VK Lactic dị hình
Axit Lactic+ + Êtanol+ Axit axetic
3. Phân giải Pôlisaccarit và ứng dụng
c) Ứng dụng – Lợi ích
Kể tên một số ứng dụng của quá trình phân giải Pôlisaccarit
ở VSV đối với đời sống con người
LÀM SỮA CHUA
MUỐI CHUA RAU QUẢ
NẤU RƯỢU
NUÔI MẤM RƠM
3. Phân giải Pôlisaccarit và ứng dụng
c) Ứng dụng – Lợi ích
Thức ăn cho gia súc, gia cầm
3. Phân giải Pôlisaccarit và ứng dụng
c) Ứng dụng – Tác hại
•
Gây thối, hỏng rau, củ quả, các sản phẩm
đồ gỗ, quần áo.
•
Làm giảm chất lượng sản phẩm.
II. Thực hành: Lên men Lactic
a) Làm sữa chua
Em hãy cho biết quá trình làm sữa chua diễn ra như thế nào???
II. Thực hành: Lên men Lactic
1. Làm sữa chua – Nguyên liệu
Nguyên liệu làm sữa chua
II. Thực hành: Lên men Lactic
1. Làm sữa chua – cách tiến hành
1 lon sữa đặc + 2 lon nước sôi để nguội
Đun sôi Để nguội 40ºC
Cho sữa chua vào khuấy nhẹ
Cho ra các lọ nhỏ
Ủ trong hộp kín (40º) 3-4h
Bảo quản tủ lạnh
Yêu cầu: cốc sữa chua sệt, mịn, không chua quá và ngậy
II. Thực hành: Lên men Lactic
1. Làm sữa chua
Thảo luận nhóm trong 3 phút trả lời các câu hỏi sau:
1.
Điền vào dấu ?
Glucôzơ
?
2 Acid Lactic
+ Năng lượng (ít)
2. Vì sao sữa đang từ trạng thái lỏng trở thành sệt
Axit Lactic hình thành pH giảm Protein của sữa chua bị kết tủa sữa chuyển từ dạng lỏng sang
sệt
3. Vì sao sữa chua là loại thực phẩm bổ dưỡng?
+ Có môi trường axit ức chế VSV gây hại phát triển
+ Chứa các chất dễ đồng hóa: Axit Lactic, Vitamin, các nhân tố sinh trưởng.
II. Thực hành: Lên men Lactic
2. Muối chua rau, củ, quả - Nguyên liệu
Bắp cải: 1 cái
Lọ thủy tinh
Cà rốt: 1-2 củ
Rau răm: 1 mớ
Tỏi: 1 củ
II. Thực hành: Lên men Lactic
2. Muối chua rau, củ, quả - Cách tiến hành
2l nước sôi + 50g muối (+ 100 g đường)
Để nguội 40ºC
Hỗn hợp rau, củ đã rửa sạch thái nhỏ
Đựng trong lọ thủy tinh
Củng cố
Nội dung
Phân giải prôtêin
Phân giải polysaccarit
Các em hãy thảo luận nhóm 5’ hoàn thành phiếu học
Protein
Phân giải ngoại
axit amin
tập sau
Tinh bột
monosaccarit (Glucozo)
bào
Phân giải nội bào
Axit amin
ATP
Sản xuất nước mắm và các loại nước chấm
Ứng dụng
Glucozo ATP
Sản xuất rượu, muối chua rau quả, làm sữa
chua, làm giảm ô nhiễm môi trường……
Dặn dò
-
Hoàn thiện bài báo cáo thực hành tiết 24: mỗi nhóm / 1 bản; nộp sản phẩm sữa chua, muối chua rau,
củ, quả của bài thực hành tiết 25, ghi rõ họ tên các thành viên trong nhóm để lấy điểm bài kiểm tra 15
phút.
-
Trả lời cá nhân các câu hỏi củng cố sau vào vở:
+ Có người cho là không có tay muối dưa nên thường bị khú. Ý kiến của em thế nào?
+ Tại sao rau quả khi muối thường có vị chua?
+ Theo em nem chua làm bằng thịt sống, không qua đun nấu liệu có đảm bảo an toàn không?
So sánh lên men Lactic và lên men Êtilic
Lên men Lactic
Nội dung
Lên men Êtilic
Đồng hình
Nấm men, 1 số nấm mốc
VSV tham gia
VK Lactic đồng hình
Dị hình
VK Lactic dị hình
và VK
Chủ yếu là rượu (Êtanol) +
Chủ yếu là acid Lactic
Sản xuất bia, rượu
Làm sữa chua, muối chua rau quả, bảo quản thực phẩm…
Ngoài acid Lactic còn có
Sản phẩm
Ứng dụng