Tải bản đầy đủ (.ppt) (33 trang)

Bài 6. Dinh dưỡng nitơ ở thực vật (tiếp theo)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 33 trang )

Nguyễn Ngọc Lan Anh
Nguyễn Hữu Diễm Trinh
Trương Nguyễn La Vy
Nguyễn Ngọc Trâm Anh


ÔN LẠI BÀI CŨ
Câu 1: Có mấy vai trò sinh lí của nguyên tố nitơ? Kể tên

Có 3 vai trò





Vai trò chung
Vai trò cấu trúc
Vai trò điều tiết


Câu 2 : Điền vào ô trống
Ý nghĩa của sự hình thành amit:
Giải độc tốt nhất khi dư

trong tế bào

NH4+

Tạo nguồn dự trữ NH4+ cho các quá trình tổng hợp axit amin trong cơ thể thực vật khi cần thiết



Câu 3: Vì sao thiếu nitơ trong môi trường dinh
dưỡng, cây lúa không thể sống được?
_ Vì nitơ là một nguyên tố dinh dưỡng khoáng
thiết yếu (không chỉ đối với cây lúa). Nguyên tố
dinh dưỡng khoáng thiết yếu là nguyên tố khi
thiếu cây không thể hoàn thành chu trình sống
và trực tiếp tham gia vào quá trình chuyển hoá
chất trong cơ thể



Nitơ là một trong những nguyên tố phổ biến nhất trong tự
nhiên, chủ yếu tồn tại trong không khí và trong đất
1. Nitơ trong không khí (N2)
Nitơ phân tử (N2) trong khí quyển chiếm khoảng gần
80%. Cây không thể hấp thụ được nitơ phân tử. Nitơ
phân tử sau khi đã được các vi sinh vật cố định nitơ
chuyển hóa thành NH3 thì cây mới đồng hóa được.
Nitơ trong NO va NO2 trong khí quyển là độc hại
dộc hại đối với cơ thể thực vật.


2. Nitơ trong đất
Nguồn cung cấp chủ yếu nitơ cho cây là đất. Nitơ
trong đất tồn tại ở 2 dạng: nitơ khoáng (nitơ vô
cơ) trong các muối khoáng và nitơ hữu cơ trong
xác sinh vật (thực vật, động vật, vi sinh vật,…).
Rễ cây chỉ hấp thụ nitơ khoáng từ đất dưới dạng
NO3- và NH4+. NO3- dễ bị rửa trôi xuống các lớp
đất nằm sâu bên dưới. NH4+ được các hạt keo đất

tích điện âm giữ lại trên bề mặt của chúng nên ít
bị nước mưa mang đi.


Cây không hấp thụ được nitơ hữu cơ trong xác sinh
vật. Cây chỉ hấp thụ được nitơ hữu cơ đó sau khi nó đã
được các vi sinh vật đất kháng hóa (biến nitơ hữu cơ
thành nitơ khoáng)
thành NH4+ và NO3Vi sinh vật
Xác sinh vật Quá trình khoáng hoá NH4+ và NO3-


IV. Quá trình chuyển hoá nitơ trong đất và cố
định nitơ
1. Quá trình chuyển hoá nitơ trong đất
Hãy chỉ ra trên sơ đồ (hình 6.1) con đường chuyển hoá nitơ hữu cơ (trong xác sinh vật) trong đất
thành dạng nitơ khoáng (NH4

+ và NO -)
3



Con đường chuyển hoá nitơ hữu cơ trong đất thành dạng nitơ khoáng

- Trong điều kiện có O2:
VK amôn hoá
VK nitrat hoá
Chất hữu cơ
NH4+

- Trong điều kiện thiếu O2:
VK phản nitrat hoá
NO3N2 → đất mất nitơ.

NO3-


Trong đất còn xảy ra quá trình phản hoá
(chuyển hóa nitrat thành nitơ phân tử

-

(NO3 → N2)) do các vi sinh vật kị khí
thực hiện.
Do đó, để ngăn sự mất mát nitơ cần đảm bảo
độ thoáng cho đất.


2. Quá trình cố định nitơ phân tử
Quá trình liên kết N2 và H2 để hình thành nên NH3 gọi là quá trình cố định nitơ

2H
2H
2H
N ≡ N → NH = NH → NH2 – NH2 → NH3


2. Quá trình cố định nitơ phân tử

- Con đường hóa học:

200o C, 200 atm
N2 + H2
NH3
- Con đường sinh học:
Nitrogenaza
N2 + H2
NH3
Trong tự nhiên, hoạt động của các nhóm vi sinh
vật cố định nitơ có vai trò quan trọng trong việc
bù đắp lại lượng nitơ của đất đã bị cây lấy đi


Hãy chỉ ra trên hình 6.1 con đường cố
định nitơ phân tử xảy ra ở trong đất và
sản phẩm của quá trình đó


Con đường sinh học cố định nitơ là con
đường cố định nitơ do các sinh vật thực hiện.
Các vi sinh vật cố định nitơ gồm 2 nhóm:
_ Nhóm vi sinh vật sống tự do như vi khuẩm
lam (Cyanobacteria) có nhiều ở ruộng lúa
_ Nhóm cộng sinh với thực vật, điển hình là
các vi khuẩn thuộc chi Rhizobium tạo nốt
sần ở rễ cây họ Đậu


Vi khuẩn cố định nitơ có khả năng
tuyệt vời như vậy vì trong các vi khuẩn
cố định nitơ có một enzim độc nhất vô

nhị là nitrogenaza. Nitrogenaza có khả
năng bẻ gãy 3 liên kết cộng hóa trị bền
vững giữa 2 nguyên tử nitơ để nitơ liên
kết với hiđrô tạo ra amôniac (NH3).
Trong môi trường nước, NH3 chuyển
thành NH4+



V. PHÂN BÓN VỚI NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG VÀ
MÔI TRƯỜNG
1. Bón phân hợp lí và năng suất cây trồng
Bón phân hợp lí là:
_ Đúng loại, đủ số lượng và tỉ lệ các thành phần dinh dưỡng
_ Đúng nhu cầu của giống, loài cây trồng
_ Phù hợp với thời kì sinh trưởng và phát triển của cây (bón lót, bón thúc) cũng như điều kiện
đất đai và thời tiết mùa vụ


Tác dụng
_ Làm tăng năng suất cây trồng
_ Không gây ô nhiễm môi trường
2. Các phương pháp bón phân
Có 2 phương pháp bón phân dựa vào khả năng hấp thụ các chất dinh dưỡng của rễ và lá:
_ Bón phân qua rễ:  bón vào đất
_ Bón phân qua lá:  phun lên lá (khi trời không mưa và nắng không gay gắt) 


3. Phân bón và môi trường:
Khi lượng phân bón vượt quá mức tối ưu, cây sẽ không hấp thụ hết. Dư lượng phân bón sẽ làm

xấu tính chất lí hóa của đất. Dư lượmng phân bón sẽ bị nước mưa cuốn xuống các thủy vực
gây ô nhiễm môi trường nước


CỦNG CÔ
Hãy ghép nội dung ở cột A sao cho phù hợp với cột B

A
1. Nitơ trong không khí
dạng N2, NO, NO2

B
a. Quá trình chuyển hoá nitơ
trong đất
b. Cây không thể hấp thụ

2. Nitơ hữu cơ trong đất
c. Dạng NH4+ và NO3- cây dễ sử
được VSV biến đổi
3. Vi khuẩn amôn hoá và
dụng
vi khuẩn nitrat hoá tham d. Làm cho đất mất đạm
gia vào
4. Quá trình chuyển hoá
nitrat


1. Nêu các dạng nitơ có trong đất và các dạng nitơ mà
cây hấp thụ được.
Nitơ trong đất tồn tạo ở 2 dạng:

_ Nitơ khoáng (nitơ vô cơ)
_ Nitơ hữu cơ
Rễ cây chỉ hấp thụ nitơ khoáng từ đất dưới dạng NO3và NH4+
Cây chỉ hấp thụ được nitơ hữu cơ sau khi nó đã được
các vi sinh vật đất kháng hóa thành NH4+ và NO3-


Phân bón có quan hệ với năng suất cây trồng, môi
trường và sức khoẻ con người như thế nào?
- Bón quá ít: cây sinh trưởng, phát triển kém, năng
suất thấp.
- Bón quá nhiều:
+ Làm biến đổi tính chất lí hoá của đất,
+ Đầu độc cây trồng, làm giảm chất lượng sản
phẩm
+ Mất vệ sinh an toàn thực phẩm.
+ Gây ô nhiễm môi trường,
+ Gây hại cho đời sống con người và các động vật


3. Thế nào là bón phân hợp lí và biện pháp đó có tác dụng
gì đối với năng suất cây trồng và bảo vệ môi trường?
Bón phân hợp lí là:
_ Đúng loại
_ Bón đủ lượng (căn cứ vào nhu cấu dinh dưỡng của cây,
khả năng cung cấp của đất, hệ số sử dụng phân bón)
_ Đúng thời kì (căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của lá cây)
_ Đúng cách (bón qua rễ (bón lót, bón thúc) và bón qua lá)
Tác dụng
_ Làm tăng năng suất cây trồng

_ Không gây ô nhiễm môi trường


×