Tiết 14:
HÔ HẤP Ở THỰC VẬT
I- Khái quát về hô hấp ở thực vật:
1. Hô hấp ở thực vật là gì?:
Hãy quan sát các thí
nghiệm sau
I- Khái quát về hô hấp ở thực vật:
1. Hô hấp ở thực vật là gì?:
Không khí
Dung dịch KOH
hấp thụ CO2
Nước vôi
Hạt nảy mầm
Nước vôi vẫn đục
Nước vôi
1. Vì sao nước vôi trong ống nghiệm bên phải bình chứa hạt nảy mầm (hình A) bị
vẩn đục khi bơm hút hoạt động?
=> Phát hiện sự thải khí CO2
I- Khái quát về hô hấp ở thực vật:
1. Hô hấp ở thực vật là gì?:
0 1 2 3 4
2. Tại sao giọt nước trong ống mao
dẫn di chuyển về phía trái?
Vôi xút
Hạt nảy mầm
=> Phát hiện sự hấp thụ O2
5 6
I- Khái quát về hô hấp ở thực vật:
1. Hô hấp ở thực vật là gì?:
Nhiệt kế
Mùn cưa
3. Tại sao nhiệt kế trong bình chỉ
nhiệt độ cao hơn không khí bên
ngoài?
Hạt nảy mầm
=> Phát hiện sự tăng nhiệt độ
I- Khái quát về hô hấp ở thực vật:
1. Hô hấp ở thực vật là gì?:
Hô hấp ở tế bào là gì?
Hô hấp ở thực vật là gì?
- K/n: Hô hấp ở thực vật là quá trình oxi hóa sinh học các nguyên liệu hô hấp đặc
biệt là glucozơ thành CO2 và H2O, một phần năng lượng giải phóng được tích lũy
trong ATP.
- Phương trình hô hấp tổng quát:
C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O + NL (nhiệt + ATP)
I- Khái quát về hô hấp ở thực vật:
2. Vai trò của hô hấp đối với cơ thể thực vật:
?
Hô hấp ở thực vật có vai trò gì?
Duy trì nhiệt độ của cơ thể thực vật.
Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống.
Tạo sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ
khác trong cây
II- Con đường hô hấp ở thực vật:
Phân giải kị khí
A. Hô hấp kị khí (lên men)
Tế bào chất
Rượu etilic(C2H5OH)
H2O
2CO2
2ATP
hoặc axit lactic(C3H6O3)
Đường phân
Glucôz
(C6H12O6)
Axit piruvic
2CH3COCOOH)
Ti thể
+O2
B. Hô hấp hiếu khí
(trong ti thể)
Phân giải hiếu khí
Con đường hô hấp ở thực vật
6CO2
36ATP
6H2O
II- Con đường hô hấp ở thực vật:
Tóm tắt quá trình hô hấp tế bào
6 NADH
2 FADH2
2NADH
2NADH
Đường phân
1Glucose → 2Piruvat
2 Axetyl
CoA
Chu trình
Chuỗi truyền
CREP
electron
Ti thể
Bào tương
2ATP
2ATP
34ATP
Ở thực vật C3 khi có ánh sáng với
cường độ mạnh sẽ xảy ra hô hấp
sáng
Khi cường độ ánh sáng cao, các loại
thực vật sẽ có phản ứng gì?
Tạo ra lượng O2 lớn
Cường độ ánh sáng
cao
Quang hợp mạnh
Lượng CO2 cạn kiệt
Trong điều kiện trên chỉ có thực vật C3 còn duy trì được hoạt động quang hợp và
diễn ra quá trình hô hấp sáng
III- Hô hấp sáng:
Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng.
Hô hấp sáng xảy ra trong điều kiện:
- Cường độ ánh sáng cao.
- Lượng CO2 cạn kiệt, O2 tích lũy lại nhiều
- Xảy ra ở thực vật C3.
Hô hấp sáng xảy ra
trong điều kiện như
thế nào?
III- Hô hấp sáng:
Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng.
Hô hấp sáng xảy ra trong điều kiện:
- Cường độ ánh sáng cao.
- Lượng CO2 cạn kiệt, O2 tích lũy lại nhiều
- Xảy ra ở thực vật C3.
Hô hấp sáng làm tiêu hao sản phẩm quang hợp => làm giảm năng suất cây trồng.
IV- Quan hệ giữa hô hấp với quang hợp và môi trường :
1. Mối quan hệ giữa hô hấp và quang hợp :
IV- Quan hệ giữa hô hấp với quang hợp và môi trường :
2. Mối quan hệ giữa hô hấp với môi trường :
- Nước: cần cho hô hấp, mất nước làm giảm cường độ hô hấp.
- Nhiệt độ: Trong giới hạn nhiệt độ sinh lý, nhiệt độ càng cao hô hấp càng mạnh.
-Oxi: Hàm lượng O2 tỉ lệ thuận với cường độ hô hấp
- Hàm lượng CO2: Nồng độ CO2 cao (> 40%) sẽ ức chế hô hấp.
III- Quan hệ giữa hô hấp với quang hợp và môi trường :
2. Mối quan hệ giữa hô hấp với môi trường :
Từ những yếu tố ảnh hưởng đến hô hấp, hãy nêu một số biện pháp để bảo
nông nông
phẩm phẩm
được tốt?
Đểquản
bảo quản
được tốt nên hạn chế cho quá trình hô hấp xảy ra, ta
cần:
- Làm giảm hàm lượng nước của nông phẩm.
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát hoặc bảo quản lạnh.
- Có thể bơm CO2 vào buồng bảo quản.
CỦNG CỐ
Câu 1: Vai trò quan trọng nhất của hô hấp đối với cây trồng là gì?
a.
b.
c.
d.
Cung cấp năng lượng chống chịu
Tăng khả năng chống chịu
Tạo ra các sản phẩm trung gian
Miễn dịch cho cây
Câu 2: Giai đoạn nào chung cho quá trình lên men và hô hấp hiếu khí?
e.
f.
g.
h.
Chu trình Crep
Chuỗi chuyền điện tử electron
Đường phân
Tổng hợp axetyl – CoA
CỦNG CỐ
Câu 3: Quá trình hô hấp sáng là quá trình:
a. Hấp thụ CO2 và giải phóng O2 trong bóng tối.
b. Hấp thụ CO2 và giải phóng O2 ngoài sáng.
c. Hấp thụ O2 và giải phóng CO2trong bóng tối.
d. Hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ngoài sáng.
Câu 4: Nhận định nào sau đây là đúng nhất?
e. Hàm lượng nước tỉ lệ nghịch với cường độ hô hấp.
f. Cường độ hô hấp và nhiệt độ tỉ lệ thuận với nhau.
g. Nồng độ CO2 cao sẽ ức chế hô hấp.
h. Cả 3 phương án trên đều đúng.