Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

Bài 12. Hô hấp ở thực vật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (799.04 KB, 30 trang )

KIỂM TRA BÀI CŨ
- Vì sao nói quang hợp quyết định năng suất của thực vật?
- Nêu các biện pháp tăng năng suất cây trồng thông qua sự
điều khiển quang hợp.
YÊU CẦU
* Vì: 90 – 95% khối lượng thực vật là do quang hợp tạo ra
→ Quang hợp quyết định 90 – 95% năng suất cây trồng.
* Các biện pháp:
- Tăng diện tích bộ lá → tăng cường độ quang hợp →
tăng hiệu suất quang hợp.
- Chọn giống cây có cường độ và hiệu suất QH cao.


BÀI 12

HÔ HẤP Ở THỰC VẬT


I. KHÁI QUÁT VỀ HÔ HẤP Ở THỰC VẬT

1. Hô hấp ở thực vật là gì?


Thí nghiệm về hô hấp ở thực vật


Vì sao nước vôi trong ống nghiệm số 3 bị vẩn đục
khi bơm hút hoạt động ?
Bơm
hút
hoạt


động

do hạt
Nước nảy mầm
vôi vẩn
đục thải khí CO

HÌNH 12.1A - PHÁT HIỆN SỰ THẢI KHÍ CO2

2


Giọt nước màu trong ống mao dẫn di chuyển về bên trái
có phải do hạt nẩy mầm hô hấp hút oxi không, vì sao?
Đúng, do thể tích
khí trong dụng cụ
giảm vì oxi đã
được hạt nảy mầm
hút


Nhiệt độ trong bình thí nghiệm
cao hơn nhiệt độ không khí ngoài bình chứng tỏ điều gì?

HÌNH 12.1C – PHÁT HIỆN SỰ TĂNG NHIỆT ĐỘ


I. Khái quát về hô hấp ở thực vật:

Sự thải khí CO2


 Từ các thí nghiệm trên em hãy

cho biết khi hạt nảy mầm đã
hấp thụ O2
xảy ra quáSựtrình
gì?
Sự tăng nhiệt độ

Ở thực vật
có hô hấp


I. KHÁI QUÁT VỀ HÔ HẤP Ở THỰC VẬT

1. Hô hấp ở thực vật là gì?
- Biểu hiện bên ngoài: hấp thụ O2, giải phóng CO2
và tỏa nhiệt.
- Bản chất: oxi hóa chất hữu cơ thành CO2 và
H2O, giải phóng năng lượng.

2. Phương trình hô hấp tổng quát
C6H12O6 + 6O2  6CO2 + 6H2O + Năng lượng (Nhiệt + ATP)


3. Vai trò của hô hấp đối với cơ thể thực vật
- Tạo năng lượng:
+ Duy trì nhiệt độ thuận lợi cho các hoạt động.
+ ATP sử dụng cho các hoạt động sống của cây.
- Tạo các sản phẩm trung gian → tổng hợp các

chất hữu cơ khác.


II. CÁC CON ĐƯỜNG HÔ HẤP Ở THỰC VẬT

Hai con đường
1.Phân giải kị khí (đường phân và lên men)
2. Phân giải hiếu khí (hô hấp)


Tế bào chất
Lên
men

Đường phân

Glucôzơ

2 axit
piruvic

Quá trình hô hấp
trong
cơ thể
??? Theo
em thực
quá
vật
gồm
giaicóđoạn

trình
hô 3hấp
thể
chia thành mấy
Giai
đoạn
3:
Chuỗi
giai
đoạn
+
Nếu
thiếu

Ora
Giai
đoạn
2:
Tùy
theo
2:
+
Nếu

O
:
Diễn
Giai
đoạn
1:

Đường
2
chuyền
electron,
xảy
Diễn
ra
s
ựhay
lên
men
sự

mặt
không

hấp
hiếu
ti
phân
(xảy
ratrong
ởkhí
tế ởbào
ra

màng
của
xảy
ratheo

ở của
tế chu
bào

mặt
ôxichất,

thể
trình
chất)
ti thể,
tạo
ra êtilic
ATP,
tạo
ra
rượu
xảy
ra

hấp
hiếu
Crep
H2Ohoặc
và lên
có men
sự tham
hoặc
axit
lactic

khí
gia của O

Thiếu ôxi

Rượu êtilic
Axit
Lactic

Có ôxi

A
o
C
y
t
ê
x
Chu trình
a
2

Ti thể

Crep

Chuỗi chuyền
electron



Con đường phân
giải kị khí

Rượu êtilic
Lên
men

Glucôzơ

Đường phân

2 axit
piruvic

Thiếu ôxi

Axit
Lactic

Có ôxi

Con đường phân
giải hiếu khí
(hô hấp)
Tế bào chất


a
2


ty

A
o
C

Ti thể

Chu trình
Crep
Chuỗi chuyền
electron


Con đường phân
giải kị khí

Rượu êtilic
Lên
men

Glucôzơ

Đường phân

2 axit
piruvic

Thiếu ôxi


Axit
Lactic

Có ôxi

Con đường phân
giải hiếu khí
(hô hấp)
Tế bào chất


a
2

ty

A
o
C

Ti thể

Chu trình
Crep
Chuỗi chuyền
electron


Phân biệt hai con đường phân giải ở thực vật
Nội dung


Phân giải kị khí

Phân giải hiếu khí (hô hấp)

Điều kiện

Không có ôxi

Có ôxi

Vị trí xảy ra

Tế bào chất

Ti thể

Sản phẩm

Axit lactic

CO2 và H2O

Rượu etylic
Năng lượng

Rất ít

Nhiều


(2 ATP)

(38 ATP)


Rất ít
NL

2ATP

Rượu êtilic
Lên
men

Đường phân

Glucôzơ

2 axit
piruvic

Thiếu ôxi

Axit
Lactic

Có ôxi


a

2

ty

A
o
C

Ti thể

Chu trình
Crep
Chuỗi chuyền
electron

Tế bào chất
2ATP

Tổng năng lượng sinh ra từ quá trình phân giải hiếu khí 1
34 ATP
phân tử Glucôzơ là bao nhiêu ATP???


Về nhà: hoàn thành bảng sau
Nội dung

Vị trí
Nguyên liệu
Sản phẩm
Năng lượng


Đường phân

Chu trình Crep

Chuỗi truyền electrôn


III. HÔ HẤP SÁNG
Sơ đồ hô hấp sáng ở thực vật C3:
Ánh
sáng

O2

APG
RiDP

Lục lạp

CO2

Axit
Glicôlic
(C2)

Axit

Axit


Glicôlic

Gliôxilic

Perôxixôm

Glixin

Sêrin

Ti thể

Hô hấp sáng: quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2
ở ngoài sáng


III. HÔ HẤP SÁNG:
1. Khái niệm: Quá trình hấp thụ O2, giải phóng CO2 ở ngoài sáng.

2. Điều kiện: ánh sáng mạnh, O2 nhiều, CO2 cạn kiệt
3.Vị trí: tại lục lạp, peroxixom, ti thể của cây C3
4.Đặc điểm : không tạo ATP, tiêu hao sản phẩm QH (30-50%)
Ánh sáng

O2

Ribulôzơ-1,5-diP
Axit
AxitGlicôlic
Glicôlic

Ribulôzơ-1,5-diP
5C
2C
5C
2C

Axit
Glicôlic

Axit
Glioxilic

Perôxixôm
CO2

Lục lạp
(ĐK: nồng độ O2 gấp 10 lần so với CO2)

Glixin
 Serin
Serin
Glixin
Ti thể


IV. QUAN HỆ GIỮA HÔ HẤP VỚI QUANG HỢP VÀ MÔI TRƯỜNG

1. Mối quan hệ giữa hô hấp và quang hợp

- Hô hấp và quang hợp là 2 quá trình phụ thuộc lẫn nhau

- Quang hợp

Nguyên liệu
Sản phẩm

hô hấp, và ngược lại.

SƠ ĐỒ QUAN HỆ GIỮA HÔ HẤP VÀ QUANG HỢP


IV. QUAN HỆ GIỮA HÔ HẤP VỚI QUANG HỢP VÀ MÔI TRƯỜNG:

2.Mối quan hệ giữa hô hấp và môi trường

a. Nước: tỷ lệ thuận với hô hấp .
b. Nhiệt độ: hô hấp tăng khi đạt nhiệt độ tối ưu, quá nhiệt độ
tối ưu → hô hấp giảm.
c. Nồng độ oxi: tỉ lệ thuận với hô hấp
d. Nồng độ CO2: tỉ lệ nghịch với cường độ hô hấp

→ Hô hấp chịu ảnh hưởng của môi trường.
Điều chỉnh các yếu tố môi trường để bảo quản nông sản.


Phương pháp bảo quản nông sản:
- Làm giảm lượng nước: phơi, sấy khô
- Giảm nhiệt độ: bảo quản trong tủ lạnh, để nơi mát
- Tăng hàm lượng CO2 : bơm CO2 vào buồng bảo
quản…



Ứng dụng trong bảo quản nông
sản

Phơi nắng

Sấy khô

→ Giảm lượng nước


Bảo quản lạnh

→ Giảm nhiệt độ


Phân biệt 3 giai đoạn phân giải hiếu khí
Điểm phân
biệt
1. Vị trí
2. Nguyên liệu
3. Sản phẩm
4. Năng

lượng

Đường phân

Chu trình
Crep


Tế bào chất Chất nền ti
thể
Glucôzơ
Axit piruvic
2 ATP

Axit piruvic
CO2,
NADH,
FADH2
2ATP

Chuổi chuyền
điện tử
Màng trong ti thể
NADH,
FADH2
CO2, H2O

34ATP


×