Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

Bài 12. Hô hấp ở thực vật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 28 trang )


KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Quang hợp tạo ra khoảng bao nhiêu %
lượng sinh khối khô?
A. 5 - 10%
B. 15 - 20%
C. 42 - 45%
D. 90 - 95%


Câu 2: Năng suất sinh học là:
A. Tổng lượng chất khô tích lũy trên 1 ha gieo trồng
trong suốt thời gian sinh trưởng
B. Tổng lượng chất khô tích lũy được mỗi ngày trên
1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng
C. Tổng lượng chất khô tích lũy được trong các cơ
quan (hạt, củ, quả, lá…)
D. Một phần của năng suất sinh học được tích lũy
trong các cơ quan kinh tế (hạt, củ, quả, lá…)


Câu 3: Năng suất kinh tế là:
A. Tổng lượng chất khô tích lũy trên 1 ha gieo trồng trong
suốt thời gian sinh trưởng
B. Tổng lượng chất khô tích lũy được mỗi ngày trên 1 ha
gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng
C. Tổng lượng chất khô tích lũy được trong tất cả các cơ
quan (hạt, củ, quả, lá…)
D. Một phần của năng suất sinh học được tích lũy trong các
cơ quan chứa sản phẩm có giá trị kinh tế (hạt, củ, quả, lá…)
đối với con người của từng loài cây




BÀI 12: HÔ HẤP Ở THỰC VẬT
I. KHÁI QUÁT VỀ HÔ HẤP Ở THỰC VẬT

HẤP Ở
THỰC
VẬT

II. CON ĐƯỜNG HÔ HẤP Ở THỰC VẬT
III. HÔ HẤP SÁNG
IV. QUAN HỆ GIỮA HÔ HẤP VỚI
QUANG HỢP VÀ MÔI TRƯỜNG


I. KHÁI QUÁT VỀ HÔ HẤP
1. Hô hấp ở thực vật là gì?
Thí nghiệm về hô hấp ở thực vật



Vì sao nước vôi trong ống nghiệm số 3 bị vẩn đục khi bơm
hút hoạt động ?
Bơm
hút
hoạt
động

Nước vôi trong
bình chứa hạt bị

Nướcvẫn đục khi bơm
vôi vẩnhoạt động là do
đục hoạt động nẩy
mầm thải ra CO2

HÌNH 12.1A - PHÁT HIỆN SỰ THẢI KHÍ CO2


Giọt nước màu trong ống mao dẫn di chuyển về bên trái
có phải do hạt nẩy mầm hô hấp hút oxi không, vì sao?
Đúng, giọt nước
màu di chuyển
sang phía trái, chứng
tỏ thể tích khí trong
dụng cụ giảm vì oxi
đã được hạt nẩy
mầm (hô hấp) hút


Nhiệt kế trong bình chỉ nhiệt độ cao hơn nhiệt độ không
khí ngoài bình chứng thực điều gì?

HÌNH 12.1C – PHÁT HIỆN SỰ TĂNG NHIỆT ĐỘ


I. Khái quát về hô hấp ở thực vật:

Sự thải khí CO2

 Từ các thí nghiệm trên em


hãy cho biết khi hạt nảy Ở thực vật
hấp thụ O2
mầm đãSựxảy
ra quá trình có hô hấp
gì?
Sự tăng nhiệt độ


I. KHÁI QUÁT VỀ HÔ HẤP
1. Hô hấp ở thực vật là gì?
- Là quá trình oxi hóa sinh học nguyên liệu hô
hấp (Glucôzơ) của tế bào thành CO2 và H2O,
đồng thời giải phóng năng lượng (ATP + nhiệt).

2. Phương trình hô hấp tổng quát
C6H12O6 + 6O2 

6CO2 + 6H2O + Năng Lượng
(Nhiệt + ATP)


3. Vai trò của hô hấp đối với cơ thể thực vật
- Tạo năng lượng

Duy trì nhiệt độ cho
các hoạt động sống.
ATP sử dụng cho các
hoạt động sống của cây


- Tạo các sản phẩm trung gian cho các quá
trình tổng hợp khác trong cây


II. CON ĐƯỜNG HÔ HẤP Ở THỰC VẬT

Em hãy cho biết ở thực vật có thể xảy
ra những con đường hô hấp nào?

1. Phân giải kị khí (đường phân và lên
men)
2. Phân giải hiếu khí (đường phân và hô
hấp hiếu khí)


TÌM HIỂU CÁC CON ĐƯỜNG HÔ HẤP Ở THỰC VẬT
NỘI DUNG

O2
Vị trí
Các giai
đoạn và
sản phẩm
Hiệu quả
năng lượng
(số phân tử
ATP)

PHÂN GIẢI KỊ KHÍ


PHÂN GIẢI HIẾU KHÍ


Phân giải kị khí
2ATP

H2O

A. Lên men

Đường phân
Glucose
Axit piruvic
(C6H12O6)
2CH3COCOOH

Tế bào chất

(trong tế bào chất)

Ti thể
+O2

B.Hô hấp hiếu khí
(trong ti thể)

Rượu etilic
(2C2H5OH) + 2CO2
hoặc axit lactic
(C3H6O3)


6CO2
6H2O
36ATP

Phân giải hiếu khí (trong tế bào chất, ti thể)
HÌNH 12.2. CON ĐƯỜNG HÔ HẤP Ở THỰC VẬT


TÌM HIỂU CÁC CON ĐƯỜNG HÔ HẤP Ở THỰC VẬT
NỘI DUNG

O2

PHÂN GIẢI KỊ KHÍ
- Không có O2

Vị trí xảy ra - Tế bào chất
Các giai
đoạn và
sản phẩm

Hiệu quả
năng lượng

(ATP)

Gồm 2 giai đoạn:
- Đường phân: Tạo
ra axit Piruvic và 2

ATP
- Lên men: Tạo rượu
êtilic và CO2 hoặc
axit lactic
2 ATP

PHÂN GIẢI HIẾU KHÍ
- Có O2
- Tế bào chất và ti thể
Gồm 3 giai đoạn:
- Đường phân: Tạo axit
Piruvic và 2 ATP
- Chu trình Crep
- Chuỗi chuyền e: Tạo
CO2, H2O, 36 ATP

38 ATP


Phân giải hiếu khí
So sánh điểm khác biệt giữa 3 giai đoạn trong
phân giải hiếu khí
Điểm phân
biệt

Đường
phân

Chu trình
Crep


Chuổi chuyền
điện tử

1. Vị trí

Tế bào chất

Chất nền ti thể

Màng trong ti thể

2. Nguyên
liệu
3. Sản phẩm
4.

Năng
lượng

Glucôzơ

Axit piruvic

NADH, FADH2

Axit piruvic

CO2, NADH,
FADH2


CO2, H2O

2 ATP

2ATP

34ATP


Ánh sáng

III. HÔ HẤP SÁNG

Ribulôzơ-1,5-diP 
 Axit
Axit Glicôlic
Glicôlic
Ribulôzơ-1,5-diP
5C
5C
2C
2C

O2

Axit
Glicôlic

Axit

Glioxili
c

Perôxixôm
CO2
Glixin 
 Serin
Serin
Glixin
Ti thể

1. Khái niệm: Quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài
sáng.
2. Điều kiện: cường độ ánh sáng cao, CO2 cạn kiệt, ở lục lạp
thực vật c3, O2 tích lũy nhiều (khoảng gấp 10 lần CO2)
3. Vị trí: tại lục lạp, peroxixom, ti thể
4. Đặc điểm : xảy ra đồng thời với quang hợp, không tạo ATP, tiêu
hao sản phẩm của QH (30-50%)


IV. QUAN HỆ GIỮA HÔ HẤP VỚI QUANG HỢP VÀ MÔI TRƯỜNG

1. Mối quan hệ giữa hô hấp và quang hợp:
- Hô hấp và quang hợp là 2
quá trình phụ thuộc lẫn nhau

Nguyên liệu
Quang hợp
Hô hấp
Sản phẩm

SƠ ĐỒ QUAN HỆ GIỮA HÔ HẤP
VÀ QUANG HỢP


IV. QUAN HỆ GIỮA HÔ HẤP VỚI QUANG HỢP VÀ MÔI TRƯỜNG

2. Mối quan hệ giữa hô hấp và môi trường:

a) Nước:

tỉ lệ thuận với cường độ hô hấp

b) Nhiệt độ: cường độ hô hấp tăng khi đạt nhiệt độ tối
ưu, quá nhiệt độ tối ưu thì cường độ hô hấp giảm.
c) Nồng độ O2: tỉ lệ thuận với cường độ hô hấp
d) Nồng độ CO2:

tỉ lệ nghịch với cường độ hô hấp

=> Hô hấp chịu ảnh hưởng của môi trường. Điều
chỉnh các yếu tố môi trường là biện pháp bảo quản
nông phẩm.


• Để bảo quản nông sản tốt ta cần:
+ Làm giảm lượng nước: phơi, sấy khô


+ Giảm nhiệt độ: Bảo quản
trong tủ lạnh, để nơi mát



• Để bảo quản nông sản tốt ta cần:
+ Làm giảm lượng nước: phơi, sấy khô
+ Giảm nhiệt độ: Bảo quản trong tủ lạnh, để
nơi mát
+ Tăng hàm lượng CO2 : bơm CO2 vào buồng
bảo quản


CÂU
CÂUHỎI
HỎITRẮC
TRẮCNGHIỆM
NGHIỆM
Chọn đáp án đúng nhất
Câu 1: Giai đoạn nào chung cho quá trình phân giải kị khí
và phân giải hiếu khí?
A. Chu trình Crep.

C. Đường phân

B. Chuỗi chuyền êlectron.

D. Lên men


×